Tuần 27: Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2007.
TẬP ĐỌC
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô - péc - ních, Ga - li - lê.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô - péc - ních và Ga-li-lê.
2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm , kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh chân dung hai nhà bác học.
c chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. - Sử dụng được cờ - lê, tua - vít để lắp - tháo các chi tiết. - Biết lắp giáp một số chi tiết với nhau. II. Đồ dùng dạy học: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. - GV lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục1 (SGK). HS: Quan sát SGK, nghe GV giới thiệu để nhận biết tên, đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H1- SGK) - GV chọn 1 số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó. 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua - vít: * Lắp vít: - GV hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước (SGK). HS: Cả lớp quan sát, nghe GV làm sau đó lên lắp thử. - Cả lớp tập lắp vít. * Tháo vít: - GV hướng dẫn cách tháo vít (SGK). - HS: Vừa quan sát, vừa nghe hướng dẫn. - GV quan sát sửa sai. - Cả lớp thực hành tháo vít. * Lắp ghép 1 số chi tiết: - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4 (SGK). - Trong quá trình thao tác mẫu GV có thể đặt câu hỏi yêu cầu HS gọi tên và số lượng của mối ghép. HS: Kể tên các chi tiết GV cầm trên tay. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007.. Mỹ thuật Vẽ theo mẫu: vẽ cây (GV chuyên dạy) Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - HS chọn được câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp thành 1 câu chuyện, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với lời nói cử chỉ điệu bộ. 2. Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Một em kể lại câu chuyện giờ trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: - GV viết đề bài lên bảng, gạch chân dưới những từ quan trọng. HS: Đọc đề bài. HS: 4 em nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3,4. - Cả lớp theo dõi SGK, xem các tranh minh họa gợi ý đề tài kể chuyện. - Nối nhau nói đề tài câu chuyện mình chọn kể. VD: + Tôi muốn kể về lòng dũng cảm đuổi bắt cướp, bảo vệ dân của 1 chú công an ở phường tôi tuần qua. + Tôi muốn kể về một lần mình đã đấu tranh với bản thân để dũng cảm nhận lỗi trước bố mẹ. 3. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Thi kể theo cặp: b. Thi kể trước lớp: HS: Các nhóm cử đại diện lên thi kể. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm. - Bình chọn người kể chuyện hay nhất, người kể chuyện lôi cuốn nhất. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể cho người thân nghe. - Xem trước bài giờ sau học. Toán Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II I. Mục tiêu: - HS làm được bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ II. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Nội dung: 1. GV nhắc nhở HS trước khi kiểm tra: - Đọc kỹ đề bài, tính ra nháp cẩn thận sau đó mới làm. 2. GV phát cho mỗi em 1 đề bài và yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. Đề bài: Bài 1: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng: a) Phân số bằng phân số: A. B. C. D. b) Trong các phân số ; ; ; phân số bé hơn 1 là: A. B. C. D. c) Phân số chỉ phần gạch chéo của hình sau là: A. B. C. D. d) Phân số nào sau đây là phân số tối giản: A. B. C. D. e) Chọn số thích hợp với ô trống: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Bài 2: So sánh các phân số sau: a) và ; và b) và ; và Bài 3: Tính: a) + = + = b) + = + = Bài 4: Một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy là 14cm, chiều cao là 7cm. Tính diện tích của miếng bìa đó. Bài 5: Không quy đồng hãy so sánh hai phân số: và 3. GV thu bài chấm: Bài 1: 2,5 điểm; Bài 2: 2,5 điểm; Bài 3: 2,5 điểm; Bài 4: 1 điểm; Bài 5: 1 điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài để giờ sau học. chính tả bài thơ về tiểu đội xe không kính I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. Biết trình bày đúng bài thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Tiếp tục viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x, dấu hỏi/ngã. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết giấy những chữ hay viết sai. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài. - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ. - GV nhắc HS chú ý cách trình bày. HS: Gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài. - Tự soát lỗi bài viết của mình. - GV chấm bài, nêu nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài 2: GV nêu yêu cầu và giải thích yêu cầu. HS: Đọc yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu đã kẻ sẵn bảng nội dung cho các nhóm. HS: Các nhóm làm bài vào phiếu. - Nhóm nào xong lên dán bảng. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập, xem tranh minh họa sau đó làm vào vở bài tập. - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Sa mạc - xen kẽ. b. Đáy biển - thung lũng. HS: 2 HS lên bảng làm. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và tập viết bài. Khoa học Các nguồn nhiệt I. Mục tiêu: - HS kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng: Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. HS: Quan sát hình trang 106 SGK tìm hiều về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. - Báo cáo. - GV ghi thành các nhóm: Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy, sử dụng điện. 3. Hoạt động 2: Các rủi ro ngy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - GV chia nhóm. HS: Quan sát, đọc SGK và thảo luận nhóm sau đó ghi vào phiếu theo mẫu sau: Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - GV chia nhóm. HS: - Làm việc theo nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả . - GV và các nhóm khác bổ sung. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học- Về nhà học bài. Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2007.. Tập đọc Con sẻ I. Mục tiêu: - Đọc giọng lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. II. Đồ dùng: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: Hai HS đọc bài trước và trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV nghe sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ. HS: Nối nhau đọc 5 đoạn của bài. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Trên đường đi con chó thấy gì? Nó định làm gì - Con chó thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ trên ổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. ? Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi - Một con sẻ già từ trên cao lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có 1 sức mạnh làm nó phải ngần ngại. ? Hình ảnh con sẻ mẹ từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào - Con sẻ già lao xuống như 1 hòn đá rơi trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết sẻ con. ? Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé - Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là 1 hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 HS nối nhau đọc 5 đoạn của bài. - GV hướng dẫn luyện đọc 1 đoạn diễn cảm. HS: Đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Hình thoi I. Mục tiêu: - Giúp HS hình thành biểu tượng về hình thoi. - Nhận biết 1 số đặc điểm của hình thoi từ đó phân biệt được hình thoi với 1 số hình đã học. - Củng cố kỹ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện 1 số đặc điểm của hình thoi. II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK, giấy kẻ ô li . III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hình thành biểu tượng về hình thoi: - GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông. - Dùng mô hình vừa lắp để vẽ hình vuông lên bảng và lên giấy. HS: Quan sát và nhận xét. - GV xô lệch hình vuông nói trên để được một hình mới và dùng mô hình này vẽ hình mới. HS: Quan sát, làm theo mẫu và nhận xét. - GV giới thiệu hình mới gọi là hình thoi. HS: Quan sát hình trong SGK và trên bảng. 3. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi: HS: Quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và tự phát hiện các đặc điểm của hình thoi: Bốn cạnh của hình thoi đều bằng nhau. - GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ vào hình thoi ABCD và nhắc lại các đặc điểm của hình thoi. 4. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, quan sát hình thoi để nhận dạng hình thoi rồi trả lời câu hỏi trong SGK. - GV chữa bài và kết luận: H1, H3, H4 là hình thoi. H2 là hình chữ nhật. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài. - 1, 2 HS nêu kết quả. - GV nhận xét, chữa bài: a. Hai đường chéo vuông góc với nhau. b. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. => GV phát biểu nhận xét. HS: Đọc lại nhận xét. + Bài 3: HS: Xem hình vẽ trong SGK. - Thực hành trên giấy. - 1 em lên bảng trình bày các thao tác trước cả lớp. - GV theo dõi và uốn nắn những sai sót cho HS. - Làm mẫu lại. 5. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Hát ôn bài hát: chú voi con ở bản đôn (GV chuyên dạy) Tập làm văn Miêu tả cây cối (kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Thực hành viết hoàn chỉnh 1 bài văn miêu tả cây cối. - Bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời tả sinh động tự nhiên. II. Đồ dùng: ảnh 1 số cây cối trong SGK, giấy viết dàn ý. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. GV viết 3 đề bài lên bảng cho HS lựa chọn để làm bài. + Đề 1: Hãy tả một cây ở trường gắn với nhiều kỷ niệm của em. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. + Đề 2: Hãy tả 1 cái cây do chính tay em vun trồng. Chú ý kết bài theo cách mở rộng. + Đề 3: Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả loài hoa đó. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. 3. Học sinh suy nghĩ làm bài vào giấy hoặc vở. 4. GV thu bài chấm. 5. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ kiểm tra. - Về nhà tập viết lại bài. lịch Sử thành thị ở thế kỷ XVi - xvii I. Mục tiêu: - Học xong bài HS biết ở thế kỷ XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn đó là: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế đặc biệt là thương mại. II. Đồ dùng: Bản đồ Việt Nam, tranh vẽ cảnh Thăng Long, Phố Hiến . III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: Gọi HS lên đọc bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV trình bày khái niệm thành thị: Không chỉ là nơi trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. HS: Cả lớp nghe. - GV treo bản đồ Việt Nam. HS: Lên xác định vị trí của Thăng Long Phố Hiến, Hội An trong SGK để điền vào bảng thống kê cho chính xác. (Bảng thống kê in mẫu SGV). 3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước ngoài để điền vào bảng thống kê (SGV). - 1 vài em dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỷ XVI - XVII. 4. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận để trả lời câu hỏi. HS: Đọc và thảo luận các câu hỏi. ? Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỷ XVI - XVII - Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. ? Theo em hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào - Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp. => Bài học (SGK). HS: Đọc bài học. 5. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2007.. Luyện từ và câu Câu khiến I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. - Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài học giờ trước, chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: HS: 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2. - Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - Tác dụng: Dùng để nhờ mẹ gọi. - Dấu hiệu: Dấu chấm than ở cuối. + Bài 3: - GV chia bảng lớp làm 2 phần và gọi HS lên bảng làm. HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh viết vào vở. - 4 - 6 em lên bảng làm, mỗi em 1 câu văn. - Tự đọc câu văn của mình. - GV và cả lớp nhận xét từng câu rút ra kết luận. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: 4 em nối nhau đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - 1 số em lên bảng làm. - GV cùng cả lớp chữa bài: Đoạn a: Hãy gọi vào cho ta! Đoạn b: Lần sau, khi boong tàu! Đoạn c: - Nhà vua Long Vương! - Con đi đây cho ta!. + Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV cùng các nhóm khác nhận xét. + Bài 3: GV gợi ý hướng dẫn cho học sinh làm vào vở. HS: Đọc yêu cầu của bài tập. - Đặt câu khiến viết vào vở. - Nối nhau đọc các câu đó lên. - 1 số em lên bảng viết câu đó. VD:+ Cho mình mượn bút của bạn một tí! - GV nhận xét, cho điểm những câu đúng. + Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé! + Em xin phép cô cho em vào lớp ạ! 5. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Toán Diện tích hình thoi I. Mục tiêu: - Hình thành cho HS công thức tính diện tích hình thoi. - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy kẻ ô vuông. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS chữa bài giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hình thành công thức tính diện tích hình thoi: - GV vẽ hình như SGK lên bảng. HS: Cả lớp quan sát SGK và trên bảng lớp. - Kẻ 2 đường chéo hoặc gấp hình thoi dọc theo đường chéo. - Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông và ghép lại. - Nhận xét về diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành. ? Diện tích của 2 hình này như thế nào - Diện tích 2 hình này bằng nhau. Shcn MNCA là = Vậy diện tích hình thoi ABCD là HHHHHhhhcnhcn ? Diện tích hình thoi được tính thế nào - Bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng 1 đơn vị đo). => Quy tắc (SGK). HS: 3 – 5 em đọc lại. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a. SABCD = = 6 (cm2) b. SMNPQ = = 14 (cm2) + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 em lên bảng làm. - GV cùng cả lớp chữa bài. a. Diện tích hình thoi là: = 50 (dm2) Đáp số: 50dm2 b. Diện tích hình thoi là: 4 m = 40 dm = 300 (dm2) Đáp số: 300dm2. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. GV chấm bài cho HS. Nhận xét 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. địa lý người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền trung (tiết 1) I. Mục tiêu: - Học xong bài này HS hiểu được dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở duyên hải miền Trung. - Trình bày 1 số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của 1 số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân cư Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Dân cư tập trung khá đông đúc: * Hoạt động 1: Làm việccả lớp hoặc từng cặp HS: - GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, chỉ trên bản đồ bằng các ký hiệu hình tròn thưa hay dày. HS: Cả lớp nghe và so sánh, nhận xét ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. - Nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng. - GV yêu cầu HS quan sát H1, H2 và trả lời câu hỏi 1. HS: Quan sát H1, H2 và nêu nhận xét trang phục của phụ nữ Kinh. ? Nêu nhận xét trang phục của phụ nữ Kinh HS: mặc áo dài, cổ cao. 2. Hoạt động sản xuất của người dân: * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV giao nhiệm vụ cho HS. HS: 1 số em đọc ghi chú các ảnh từ H3 đến H8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát. - Kết quả HS phải ghi được là: + Trồng trọt: Trồng lúa, mía + Chăn nuôi: Gia súc (bò) + Nuôi, đánh bắt thủy sản: Đánh bắt cá, nuôi tôm. + Ngành khác: Làm muối. HS: 2 em đọc lại các kết quả. - GV yêu cầu: HS: Đọc bảng tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó 4 nhóm lên trình bày, ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nội dung trong vùng. - Một số HS đọc lại kết quả và nhận xét. - GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học Nhiệt cần cho sự sống I. Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. II. Đồ dùng: Hình trang 108, 109 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - GV chia lớp thành 4 nhóm. HS: 3 - 5 em làm giám khảo, theo dõi ghi lại các câu trả lời của các nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. - Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. - Câu nào cũng yêu cầu đại diện cả 4 nhóm trả lời. - Mỗi thành viên trong nhóm ít nhất được trả lời 1 câu. *Tiến hành: - GV lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. - Khống chế thời gian cho mỗi câu. (Câu hỏi và đáp án SGV/ 182 - 183). => Kết luận: “Bạn cần biết” trang 108 (SGK). 3. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. - GV nêu câu hỏi: ? Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm HS: gió sẽ ngừng thổi, trái đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó nước trên trái đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái đất sẽ trở thành 1 hành tinh chết không có sự sống. => Kết luận như mục “Bạn cần biết” trang 109 SGK. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bóng Trò chơi: Dẫn bóng I. Mục tiêu: - Trò chơi “Dẫn bóng” yêu cầu HS biết cách chơi, bước đầu tham gia được vào trò chơi để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. II. Đồ dùng: Dây, bóng... III. Các hoạt động dạy , học: 1. Phần mở đầu: - GV tập nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. HS: Khởi động, chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng. 2. Phần cơ bản: a. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. HS: Chơi thử 1 - 2 lần sau đó cả lớp chơi chính thức. b. Bài tập RLTTCB: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng. HS: Cả lớp thực hiện. - ÔN nhảy dây kiểu chân trước chân sau. HS: Tập cá nhân theo tổ sau đó thi nhảy cá nhân hoặc đại diện các tổ thi. 3. Phần kết thúc: - GV cùng hệ thống bài. HS: Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà tập cho người khỏe mạnh. Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2007.. Tập làm văn Trả bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: - Nhận đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã được thầy cô chỉ rõ. - Biết tham gia chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả . - Nhận được cái hay của bài được thầy cô khen. II. Đồ dùng: Bảng, phấn màu, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ B . Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: 1. Nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp: *GV viết đề bài đã kiểm tra lên bảng. HS: 1 - 2 em đọc lại đề bài. - GV nêu những ưu điểm chính: + Xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý diễn đạt. - Những thiếu xót hạn chế: + Viết chữ xấu, sai nhiều lỗi câu quá dài *Thông báo điểm số cụ thể và trả bài cho HS. HS: Cả lớp nghe GV nhận xét. 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi: + GV phát phiếu học tập cho từng HS. HS: Đọc lời phê của cô, đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi. + GV theo dõi kiểm tra HS làm việc. - Đổi bài cho bạn để soát lỗi. - Hướng dẫn chữa lỗi định chữa lên bảng. - 1 - 2 em lần lượt lên chữa từng lỗi. - Cả lớp tự sửa trên nháp. + GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. - Trao đổi về bài chữa trên bảng. - HS: Chép vào vở. 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay của HS hoặc sưu tầm được. HS: Trao đổi thảo luận tìm ra cái hay. - Viết lại đoạn văn, bài văn của
Tài liệu đính kèm: