Tuần 9: Thứ . ngày . tháng . năm 200.
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
3. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.
III. Các hoạt động dạy và học:
ch chân dưới những từ quan trọng. HS: 1 em đọc đề bài và gợi ý 1. 3. Gợi ý kể chuyện: a. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện: HS: 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 2. - GV dán giấy ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện lên bảng. HS: 1 em đọc lại. + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp + Những cố gắng để đạt được ước mơ. + Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được. HS: Tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình. b. Đặt tên cho câu chuyện: HS: 1 em đọc gợi ý 3. HS: Suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện. - GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện để HS chú ý khi kể. - GV khen những em chuẩn bị bài tốt. 4. Thực hành kể chuyện: a. Kể theo cặp: - Từng cặp HS kể cho nhau nghe. - GV đến từng nhóm nghe HS kể và góp ý. b. Thi kể trước lớp: - GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - 1 vài HS nối nhau thi kể trước lớp. - GV hướng dẫn HS nhận xét. - Có thể trả lời câu hỏi của bạn không? + Nội dung có phù hợp với đề bài không? + Cách kể có mạch lạc, rõ ràng, + Cách dùng từ, đặt câu, - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 5. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học và tập kể cho mọi người nghe. Toán Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ: + Một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. + Đường cao của 1 hình tam giác. II. Đồ dùng: Thước kẻ và Ê - ke. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là 2 đường thẳng song song B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. A B D C E * Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB: B D C E A * Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng AB: - Trong cả 2 trường hợp GV nên hướng dẫn và làm mẫu như SGK. HS: Quan sát và nghe GV hướng dẫn. - Thực hành vẽ vào giấy nháp. - GV quan sát HS vẽ, uốn nắn sửa cho HS. 3. Giới thiệu về đường cao của hình tam giác: - Vẽ hình tam giác ABC lên bảng: C A B H - Nêu yêu cầu: Vẽ qua điểm A 1 đường thẳng vuông góc với BC. Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. - GV tô màu đường thẳng AH và giới thiệu AH là đường cao của tam giác ABC HS: Vài em nhắc lại. 4. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm. - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào vở. A D C B E C B A D E C B A D E A C H B + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 3 HS lên bảng vẽ. A C H B - Cả lớp làm vào vở. A C H B + Bài 3: - Các hình chữ nhật có là: AEGD; EBCG; ABCD. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. A B C D E G - Vẽ và nêu tên các hình chữ nhật. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. chính tả thợ rèn I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Thợ rèn”. - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 – 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ bắt đầu r/d/gi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc toàn bài thơ. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ dễ lẫn. 3. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc toàn bài thơ. - HS: Theo dõi. - Đọc thầm lại toàn bài thơ. - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV chọn bài 2a hoặc 2b tùy ý. HS: Đọc thầm yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm bài. - 3 – 4 HS lên bảng làm bài trên phiếu. - Cả lớp nhận xét sửa sai. - Đọc lại toàn bài đã làm đúng. - GV chốt lại lời giải đúng: a) Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè Lưng giật phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Khoa học Phòng tránh tai nạn đuối nước I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS có thể kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Biết 1 số nguyên tắc tập bơi hoặc đi bơi. - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 36, 37 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu mục “Bạn cần biết”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. ? Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày => GV kết luận: - Không chơi gần hồ ao, sông suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy HS: Thảo luận theo câu hỏi sau: - Ghi vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. 3. Hoạt động 2: Thảo luận về 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS: Thảo luận theo nhóm “Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu”. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày. GV giảng thêm: - Không xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi. - Trước khi xuống nước phải vận động tránh chuột rút. - Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói. => Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi. 4. Hoạt động 3: Thảo luận. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: - GV chia lớp thành 3 – 4 nhóm. HS: Các nhóm thảo luận theo từng tình huống (SGV). + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV bổ sung. - Các nhóm lên đóng vai, các HS khác theo dõi và nhận xét. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục động tác chân trò chơi: nhanh lên bạn ơi I. Mục tiêu: - Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, còi, thước dây, cờ III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. HS: Khởi động. - Chơi trò chơi tự chọn. 2. Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung: - Ôn động tác vươn thở. GV quan sát, uốn nắn cho HS. HS: Tập động tác vươn thở, nhớ hít sâu, thở sâu. - Ôn động tác tay (2 – 3 lần). - Ôn hai động tác vươn thở và tay (2 lần) + GV vừa làm mẫu, vừa hô cho HS tập. HS: Tập động tác tay. HS: Tập 2 động tác. - Học động tác chân (4 – 5 lần, mỗi lần 2 nhịp) x 8 nhịp. GV vừa tập vừa làm mẫu, vừa phân tích động tác. HS: Quan sát GV và tập theo. - Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở, tay, chân (2 – 3 lần). Lần 1: GV hô cho cả lớp tập. Lần 2: Cán sự hô cho cả lớp tập. Lần 3: Cán sự hô cho cả lớp tập. * GV quan sát, sửa sai cho HS. * Thi đua tập 3 động tác: Vươn thở, tay, chân. b. Trò chơi vận động: (4 – 5 lần) - GV nêu tên trò chơi, nêu luật chơi sau đó cho HS chơi. HS: Cả lớp chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. - GV hệ thống bài. - Giao bài về nhà. - Đi chậm hát, vỗ tay. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Mỹ thuật Vẽ trang trí: trang trí đơn giản hoa lá (GV chuyên dạy) Tập đọc điều ước của vua mi - đát I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi - đát. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc câu chuyện cho con người. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Thưa chuyện với mẹ”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt). - HS ghi những tên nước ngoài lên bảng, hướng dẫn HS phát âm. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - HS đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi. + Vua Mi - đát xin thần Đi - ô - ni – dốt điều gì? - Xin thần cho mọi vật mình chạm vào đều hoá thành vàng. + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? - Vua bẻ thử cành sồi, ngắt quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình sung sướng nhất trên đời. HS: Đọc thầm đoạn 2 và trả lời. + Tại sao vua Mi - đát lại xin thần lấy lại điều ước? - Vì vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước, vua không thể ăn uống gì được. HS: Đọc thầm đoạn 3. + Vua Mi - đát đã hiểu được điều gì? - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn 3 HS đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân vai. - Luyện đọc diễn cảm theo phân vai. - Thi đọc diễn cảm đoạn sau “Mi - đát đói bụng cồn càohạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.” - GV nghe và sửa sai cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán Vẽ hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: - Giúp HS biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước. II. Đồ dùng: Thước kẻ và Ê - ke. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi tên bài: 2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước: - Gọi HS nêu bài toán. A B D C E M HS: Nêu bài toán trong SGK. - Hướng dẫn HS thực hiện vẽ mẫu trên bảng. - Các bước vẽ như trong SGK. - GV cho HS liên hệ với hình ảnh 2 đường thẳng song song (AB và DC) cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba (AD) ở hình chữ nhật trong bài học. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 HS lên bảng vẽ. - Cả lớp vẽ vào vở. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 HS lên bảng vẽ. A B C D X Y - Cả lớp làm vào vở. - Các cặp cạnh song song là: AD và BC; AB và CD. + Bài 3: Cho HS làm vào vở. A B C D E HS: Đọc yêu cầu và tự làm. a) Yêu cầu HS vẽ được đường thẳng đi qua B và song song với AD. b) Dùng Ê - ke kiểm tra góc đỉnh E là góc vuông. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: Dựa vào trích đoạn kịch “Yết Kiêu” và gợi ý trong SGK, biết kể 1 câu chuyện theo trình tự không gian. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS lên kể chuyện “ở vương quốc Tương Lai” theo trình tự thời gian. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài tập 1: HS: 2 em nối tiếp nhau đọc văn bản kịch. - GV đọc diễn cảm. ? Cảnh 1 có những nhân vật nào HS: Người cha và Yết Kiêu. ? Cảnh 2 có những nhân vật nào HS: Nhà vua và Yết Kiêu. ? Yết Kiêu là người như thế nào - Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc. ? Cha Yết Kiêu là người như thế nào - Yêu nước, tuổi già cô đơn, bị tàn tật vẫn động viên con đi đánh giặc. ? Những sự kiện trong 2 vở kịch diễn ra theo trình tự nào - Diễn ra theo trình tự thời gian. + Bài 2: GV mở bảng phụ ghi câu hỏi: ? Câu chuyện “Yết Kiêu” kể như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự nào HS: Đọc yêu cầu của bài. HS: Theo trình tự không gian: Sự việc diễn ra ở Kinh đô Thăng Long, xảy ra sau lại được kể trước sự việc diễn ra ở quê hương Yết Kiêu. - 1 HS làm mẫu chuyển lời thoại từ ngôn kịch sang lời kể. VD: Văn bản kịch - Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy 1 loại binh khí. Chuyển thành lời kể * Cách 1 (Dẫn gián tiếp): Thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua rất mừng bảo chàng nhận 1 loại binh khí mà chàng ưa thích. * Cách 2 (Dẫn trực tiếp): Nhà vua rất hài lòng trước quyết tâm diệt giặc của Yết Kiêu bèn bảo: “Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy 1 loại binh khí.” - HS: Thực hành kể chuyện cá nhân hoặc theo cặp. - HS: Thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét về tiết học. - Về nhà tập kể cho mọi người nghe. lịch Sử đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu: - HS hiểu sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK phóng to + Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại diễn biến của trận Bạch Đằng B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: GV nêu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất. 3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. GV đặt câu hỏi: + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi. - Sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện “Cờ lau tập trận” nói lên từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn. + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình. 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: HS: Các nhóm lập bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi thống nhất. - GV gọi đại diện các nhóm lên thông báo kết quả làm việc. Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Đất nước - Bị chia thành 12 vùng - Đất nước quy về một mối. Triều đình - Lục đục - Được tổ chức lại quy củ. Đời sống của nhân dân - Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ đổ máu vô ích. - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ước mơ I. Mục tiêu: 1. Củng cố và mở rộng từ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”. 2. Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa. 3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu học tập, từ điển phô tô. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu nội dung ghi nhớ giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm “Trung độc lập” và tìm những từ đồng nghĩa với từ “ước mơ” ghi vào sổ tay. - GV phát giấy cho 3 – 4 HS ghi vào giấy. HS: Phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: * Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. * Mong ước: mong muốn, thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập. GV phát phiếu và 1 vài trang từ điển phô tô cho các nhóm. HS: Tìm những từ đồng nghĩa với từ “ước mơ”, thống kê vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, * Mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng, + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Đánh giá cao: - Các nhóm làm trên phiếu. à Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. * Đánh giá không cao: à Ước mơ nho nhỏ. * Đánh giá thấp: à Ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột. + Bài 4: Làm theo cặp. HS: Đọc yêu cầu. HS: Làm theo cặp, trao đổi và nêu ví dụ về 1 ước mơ. - GV nhận xét. VD: * Ước mơ được đánh giá cao: à Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: - Ước mơ học giỏi để trở thành phi công/ kỹ sư bác sĩ/ bác học/ những nhà phát minh sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo - Ước mơ 1 cuộc sống no đủ, hạnh phúc. - Ước mơ không có chiến tranh * Ước mơ đánh giá không cao: à Đó là những ước mơ giản dị có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: Ước mơ có truyện đọc/ ước mơ có xe đạp/ có 1 đồ chơi đẹp/ có đôi giày mới * Ước mơ bị đánh giá thấp: à Đó là những ước mơ phi lí, viển vông không thể thực hiện được. VD: ước mơ của chàng Rít trong truyện “Ba điều ước”, ước mơ về lòng tham không đáy của “ông lão đánh cá và con cá vàng”, “ước mơ của vua Mi - đát” + Bài 5: HS: Đọc và tìm hiểu các thành ngữ. - GV bổ sung để có nghĩa đúng. + Cầu được ước thấy: Đạt được điều mình mong muốn. + Ước sao được vậy: Đồng nghĩa với trêu. + Ước mơ trái mùa: Muốn những điều trái với lec thường. + Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng cái khác chưa phải của mình. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Toán Thực hành vẽ hình chữ nhật I. Mục tiêu: - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và Ê - ke để vẽ được 1 hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho trước. II. Đồ dùng: Thước kẻ và Ê - ke. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm: - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Vừa vẽ vừa hướng dẫn các bước như SGK. + Vẽ đoạn thẳng DC = 4 dm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn CB = 2 dm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn DA = 2 cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. A B D C 4 dm 2 dm HS: Cho HS thực hành vào vở hình chữ nhật có DC = 4 cm; AB = 2 cm như hướng dẫn trên. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Thực hành vẽ hình chữ nhật chiều dài 5 cm; chiều rộng 3 cm. a) HS thực hành vẽ hình: 3 cm 5 cm b) Tính chu vi hình chữ nhật: ? Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào - Lấy chiều dài + chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. - GV chữa bài tập và nhận xét. - AC và BD là 2 đường chéo hình chữ nhật. - Cho HS đo độ dài đoạn thẳng đó và kết luận: AC = BD. A B C D 4 cm 3 cm => Kết luận: Hai đường chéo nhau của hình chữ nhật bằng nhau. - GV chấm bài cho HS. HS: 2 – 3 em nêu lại. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. địa lý hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên (tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. - Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau, và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có). III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên những cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Khai thác sức nước: * HĐ1: Làm việc theo nhóm. HS: Quan sát lược đồ H4 và trả lời: + Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên? - Sông Mê Công, sông Xê Xan, sông Xrêpôk, sông Đồng Nai, sông Ba. + Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? + Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh? - Vì sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau. + Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? - Chạy tua bin, sản xuất ra điện, HS: Lên chỉ vị trí nhà máy Y – a – li trên bản đồ. 3. Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên: * HĐ2: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát H6, 7 SGK và đọc mục 4 để trả lời câu hỏi. + Tây Nguyên có những loại rừng nào? - Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp. + Vì sao ở Tây Nguyên lại có nhiều loại rừng khác nhau? - Vì lượng mưa ở Tây Nguyên không đều, có nơi mưa nhiều, có nơi mưa ít, + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh. - Rừng rậm nhiệt đới: rậm rạp, gồm nhiều loại cây với nhiều tầng, xanh quanh năm. - Rừng khộp: Rừng thường gồm 1 loại cây rất thưa thớt, rừng rụng lá vào mùa khô * HĐ3: Làm việc cả lớp. HS: Đọc mục 2, quan sát H8, 9, 10 để trả lời câu hỏi: + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? - Cung cấp nhiều gỗ và các lâm sản quý. + Gỗ được dùng làm gì? - Dùng để đóng đồ như bàn ghế, giường, tủ, dùng để làm nhà + Nêu những nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên? - Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lý - Hậu quả: Đất bị xói mòn, hạn hán, lũ lụt tăng. => Rút ra kết luận: (SGK). HS: 2 em đọc ghi nhớ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học ôn tập: con người và sức khỏe I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS có khả năng: + áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. + Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, tranh ảnh, mô hình, III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách phòng tránh khi bị đuối nước B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Chơi theo đồng đội. - Chia lớp làm 4 nhóm và xếp lại bàn ghế cho phù hợp. - 3 – 5 em làm giám khảo cùng theo dõi ghi lại các câu trả lời của các đội. - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời đúng lắc chuông trước được trả lời trước. - Chuẩn bị: - Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi. - Tiến hành: GV đọc lần lượt các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi (SGK). HS: Nghe để lắc chuông. - Đánh giá, tổng kết. HS: Theo dõi, nhận xét và bổ sung. 2. Hoạt động 2: Tự đánh giá. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - Tổ chức và hướng dẫn: HS: Dựa vào kiến thức và ăn uống của mình để tự đánh giá. ? Đã ăn phối hợp thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa HS: Từng em ghi vào bảng, ghi tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí bên. ? Đã ăn phối hợp chất béo, chất đạm động vật và thực vật chưa ? Đã ăn thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng chưa HS: 1 số em trình bày kết quả làm việc
Tài liệu đính kèm: