Giáo án Tổng hợp môn học lớp 3 - Tuần 2 - Trường tiểu học hải Phú

TUẦN 2

 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011

Tập đọc - Kể chuyện

Ai có lỗi ?

 A/ Mục tiêu :

-TĐ: Biết ngắt nghỉ hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy vầ giửa cc cụm từ, bước đầu biết đọc phn biệt lời ngưịi dẫn truyện với lời cc nhn vật.

- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trĩt cư xử khơng tốt với bạn( Trả lời cc cu hỏi trong SGK)

Cc KNS cơ bản được gio dục: Giao tiếp ứng xử văn hố , thể hiện sự cảm thơng. Kiểm sốt cảm xc .

 -KC: Kể lại được từng đoạn của cu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

 B / Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .

 C/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 17 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 3 - Tuần 2 - Trường tiểu học hải Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếng có vần uếch, uyu(BT2)
 Làm đúng BT3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 B/ Chuẩn bị : Nội dung hai hoặc ba lần bài tập 3 chép sẵn vào bảng phụ.
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
- õ mời 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS thường hay viết sai .
-Nhận xét đánh giá. 
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi “ 
 b) Hướng dẫn nghe viết : - chuẩn bị :
-Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết .
 -Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại 
-Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết :
+Đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
+Khi viết tên riêng ta viết như thế nào ?
-Hướng dẫn học sinh viết tên riêng 
-Yêu cầu HS lấùy bảng con và viết các tiếng khó Cô- rét- ti , khuỷu tay , vác củi , can đảm 
-Yêu cầu HS xét . 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Đọc cho HS viết vào vở 
-Đọc lại để HStự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề 
-Chấm vở 1 số em và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : -Nêu yêu cầu của bài tập .
-Chia bảng thành cột .
-Yêu cầu chia lớp thành nhóm chơi tiếp sức : mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.
-GV nhận xét đánh giá , tuyên dương nhóm thắng cuộc.
*Bài 3a
-Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 3a .
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn .
-Gọi 2HS lên làm trên bảng. 
-Yêu cầu û lớp thực hiện vào VBT
-Giáo viên nhận xét chữa bài.
 Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét đánh giá tiết học. 
-Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ dã viết sai.
-2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ : 
-Ngọt ngào - ngao ngán , đàng hoàng - cái đàn, hạn hán- hạng nhất..
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
-2đến 3 HSnhắc lại tựa bài.
-Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
-2-3 học sinh đọc lại bài 
-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Đoạn văn nói lên En -ri -cô hối hận . Nhưng không đủ can đảm .
-Các tên riêng có trong bài là : Cô-rét- ti , 
ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch nối giữa các chữ .
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
-Cả lớp nghe và viết bài vào vở 
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
-Lớp chia thành nhóm .
- Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần : uêch / uyu như : nguyệch ngoạc , rỗng tuyếch , bộc tuệch, khuếch trương, trống huếch trống hoác, khuỷu tay , ngã khuỵu,khúc khuỷu .
-Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
-Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .
- 2HS đọc yêu cầu bài. 
-2HS làm bài trên bảng phụ,cả lớp làm vào VBT.
-Đổi chéo vở để KT.
-Từ cần để điền là :+cây sấu , chữ xấu , san sẻ , xẻ gỗ , xắn tay áo , củ sắn .
+kiêu căng, căn dặn,nhọc nhằn, lằng nhằng, vắng mặt, vắn tắt.
-3-4HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà thực hiện yêu cầu của GV.
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011.
Luyện từ và câu :
Mở rộng vốn từ thiếu nhi -Ôân câu Ai là gì?
 A/ Mục tiêu - Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo y/c của BT1/
Tìm được các bộ phận trả lời câu hỏi: Ai( Cái gì, con gì) ? Là gì ?(BT2)
Đặt được CH cho các bộ phận in đậm (BT3)
 B/ Chuẩn bị : - Hai tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 1 , bảng phụ viết sẵn theo hàng ngang 3 câu văn trong bài tập 2 , 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập .
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài 1: -Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm. 
-Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm .
-Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to 
-Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
-Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh . 
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh .
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
* Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 .
-Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
-Mời 2 học sinh lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Ai , cái gì , con gì ?”
-Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “ Là cái gì ?”
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
-Giáo viên theo dõi nhận xét 
-Chốt lại lời giải đúng .
*Bài 3 :-Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT. 
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
-Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp 
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm .
-Giáo viên theo dõi và nhận xét . 
 d) Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn HS về nhà học xem trước bài mới 
-3 HS lên bảng làm bài tập 
-HS1 : Làm lại bài tập 1 .
-Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 
-Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em , tính nết , tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em .
-Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua 
-Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây 
-2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 .
- 1 HS làm mẫu câu a.
-Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở .
-2 em lên bảng lên bảng sửa bài .
Ai (cái gì , con gì )
 Là gì 
a/ Thiếu nhi 
là măng nước 
b/ Chúng em 
là H S tiểu học 
c/ Chích bông 
là bạn trẻ em 
-Lớp theo dõi nhận xét 
-1-2 em đọc yêu cầu đề bài 
-Cả lớp đọc thầm bài tập 3 rồi làm vào nháp 
-Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.
- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam -Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước ?
-Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ?
- Lớp nhận xét ý bạn .
Về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn lại .
Toán :
Ôn tập các bảng nhân
A/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 2 , 3, 4 , 5 -. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm vàtính giá trị của biểu thức-Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn.
 B/ Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ.
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập số 1và số 5.
-Chấm vở tổ 3 .
-Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
* Giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập 
 c) Luyện tập:
-Bài 1: -Nêu yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu học sinh tự ghi nhanh kết quả phép tính .
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính còn lại .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 ( Cột a,c) - HS đọc yêu cầu BTà 
- 1 HS làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10
 Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
-Gọi học sinh khác nhận xét
-Nhận xét chung về bài làm của HS. 
Bài 3 Gọi học sinh đọc bài toán trong SGK
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
-Gọi 1HS lên bảng giải .
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề 
-Yêu cầu lớp theo dõi và tìm cách giải bài toán 
-Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài 
-YC thực hiện tính chu vi tam giác .
-Gọi học sinh khác nhận xét
+GV nhận xét chung về bài làm của HS
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-2 HS lên bảng sửa bài .
HS 1 : Lên bảng làm bài tập 1cột 3 
-HS 2 : Làm bài 5 
.*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Mở SGK và vở bài tập để luyện tập
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS nêu miệng kết quả tìm được. 
-Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm với số tròn trăm .
-HS tự nhẩm và ghi kết quả vở.
- 3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết
-HS khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc bài toán
-Cả lớp làm vào vào vở .
-Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận chữa bài
-Cả lớp cùng thực hiện tính .
-Một học sinh lên bảng giải bài 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tự nhiên xã hội :
Vệ sinh hô hấp
A/ Mục tiêu - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp – Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi miệng.
Các KNCB được GD :KN tư duy phê phán : Tư duy phân tích , phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp .
KN làm chủ bản thân :KK sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi làm những việc có lợi cho cơ quan hô hấp .
KNGT : Tự tin giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc ở nơi công cộng nhất là nơi có trẻ em .
B/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK (trang 8 và 9)
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài “ Nên thở như thế nào “
-Nhận xét đánh giá 
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
b) Khai thác: *Hoạt động 1 : 
* Bước 1 Làm việc theo nhóm 
-Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, các nhóm quan sát hình 1 , 2 , 3 SGK trả lời câu hỏinh:
-Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng? 
-Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi họng ?
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
-Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi 
Giáo viên theo dõi nhận xét và bổ sung 
- Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.
*Hoạt động 2 : 
* Bước 1 : Làm việc theo cặp 
-Làm việc với sách giáo khoa .
-Yêu cầu từng cặp HSmở SGK quan sát các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi người trả lời .
- Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh hô hấp ?
- Hướng dẫn học sinh giúp các em đặt thêm câu hỏi .
-Hình này vẽ gì ? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với đường hô hấp ? Tại sao ?
*Bước 2 : Làm việc cả lớp :
-Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp .
-Yêu cầu chỉ và phân tích một bức tranh .
-Theo dõi sử chữa bổ sung và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo .
*Yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế : 
-Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ?
-Nêu những việc làm để giữ cho bầu không khí trong lành xung quanh nhà ở ?
* Kết luận : - Không nên ở trong phòng có người hút thuốc và chơi đùa những nơi có nhiều khói bụi .Khi quét dọn vệ sinh phải đeo khẩu trang  
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Dặn lớp về nhà học thuộc bài .
- Xem trước bài mới .
2 HS trả lời câu hỏi:
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
-Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ?
-Lớp theo dõi vài HS nhắc lại tựa bài
-Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả.
-Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có không khí trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông... 
-Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .
-Đại diện nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Thực hành tập thể dục vào các buổi sáng và giữ vệ sinh mũi họng .
-Quan sát hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau nghe về những việc nên và không nên làm đối với cơ quan hô hấp .
-Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh 
-Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp và giữ cho bầu không khí trong lành .
Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày 
-Dọn dẹp ,vệ sinh nhà cửa sạch sẽ .
xem trước bài :“ Phòng bệnh đường hô hấp ”
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011
Toán :
Ôn tập các bảng chia
A/ Mục tiêu : - Thuộc các bảng chia( chia cho 2 , 3, 4 , 5 ).
- Biết nhẩm thương với số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 ( phép chia hết )
B/ Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vàobảng .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và 3 về nhà .
-Chấm vở 2 bàn tổ 3 .
-Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
* Tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập 
 c) Luyện tập:
-Bài 1: - Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài. 
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả các phép tính.
-Gọi HS nhận xét bài bạn.
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 : 2 = ?
-Yêu cầu 1 HS làm mẫu phép tính 300 : 3 = ?
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại
- Gọi HS nêu kết quả. 
-Nhận xét chung về bài làm của HS.
Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc ta làm thế nào?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm bài 1 số em, nhận xét chữa bài.
 Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-2học sinh lên bảng sửa bài .
-HS 1 : Lên bảng làm bài tập 2b
HS2 : làm BT3 
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài HS nhắc lại tựa bài
-Cả lớp thực hiện điền nhanh kết quả vào các phép tính dựa vào các bảng nhân, chia đã học.
- 3 em nêu miệng kết quả :
- Phép nhân có liên quan đến phép chia: từ một phép nhân ta được hai phép chia tương ứng.
-Lớp theo dõi để nắm về cách chia nhẩm 
200 : 2 = ? Nhẩm 2 trăm : 2 = 1 trăm 
 viết 200 : 2 = 100 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài bạn.
- Cả lớp tự làm bài, nêu kết quả:
 400 : 2 = 200 ; 800 : 2 = 400 
 600 : 3 = 200 ; 800 : 4 = 200 
-HS nhận xét, chữa bài .
- 2 em nêu yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm và phân tích bài toán . 
-Cả lớp thực hiện làm vào vở
- HS lên bảng giải 
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Chính tả : (nghe viết )
Cô giáo tí hon
A/ Mục tiêu: - Nghe –viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT2a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
 Tìm những tiếng có thể ghép vơi các tiếng đã cho có vần ăn/ ăng .
 B/ Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 2b chép sẵn vào bảng phụ.
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
-Đọc đoạn văn ( 1 lần)
 -Yêu cầu 1 HS đọc lại .
-Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết ntn?
-Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó 
-Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Đọc cho học sinh viết vào vở 
-Đọc lại để HStự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
-Thu vở chấm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 
-Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2b lên .
-Giúp học sinh hiểu yêu cầu 
-Yêu cầu 1 HS làm mẫu 
-Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
-Gọi học sinh nhận xét chéo nhóm 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc , khuỷu tay , vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
-Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
-1 HS đọc lại bài .
-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Đoạn văn có 5 câu , 
- Viết hoa chữ cái đầu
- Ta phải viết hoa chữ cái đầu , đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ .
- Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo - phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
-Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở 
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì 
-Nộp bài để giáo viên chấm điểm .
-Lớp chia thành hai dãy .
-Một em làm mẫu trên bảng 
-Cả lớp thực hiện vào vở 
-Tiếng ghép được với tiếng gắn là: 
Gắn bó , hàn gắn , 
-Gắng : cố gắng , gắng sức 
-Nặn : Nặn tượng , nhào nặn
--Nặng : nặng nề , nặng nhọc 
-Khăn : khó khăn , khăn tay .
-Khăng : khăng khít , khăng khăng , 
-3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà luyện viết cho đúng những từ đã viết sai.
Tự nhiên xã hội :
Phòng bệnh đường hô hấp
 A/ Mục tiêu : - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi , miệng.
Nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp.
Các KNS Cơ bản được GD -KNTK và xứ lý TT : Tổng hợp TT, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp .
KN làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm với babr thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp . 
KN giao tiếp :Ứùng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
 B/ Chuẩn bị : -Các hình trang 10 và 11 sách giáo khoa .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài “Vệ sinh hô hấp “
-Nêu ích lợi việc thở không khí trong lành ?
-Hằng ngày em phải làm gì để giữ vệ sinh đường hô hấp ?
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
-Ở các bài trước các em đã biết về cơ quan hô hấp. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách “ Phòng bệnh đường hô hấp “
b) Khai thác:
 *Hoạt động 1: Động não.
-Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp +Hãy kể một số bệnh về đường hô hấp mà em biết ?
* Giáo viên giảng thêm : Tất cả các bộ phận của đường hô hấp đều có thể bị bệnh như viêm mũi , viêm họng , viêm phế quản và viêm phổi 
*Hoạt động 2: làm việc với SGK.
-Bước 1 : làm việc theo cặp 
-Yêu cầu 2 em cùng quan sát các hình 1, 2, 3, , 4, 5 , 6 trang 10 và 11 SGK và thảo luận :
-Bức tranh 1 và 2 Nam đã nói gì với bạn Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam ? Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng ? Bạn của Nam khuyên Nam điều gì ?
-Hình 3 Bác sĩ đang làm gì ? Khuyên Nam điều gì ?
-Hình 4 : Tại sao thầy giáo lại khuyên học sinh mặc ấm ?
- Hình 5 : Vì sao hai bác đi qua đường lại khuyên hai bạn nhỏ đang ăn kem ?
Bệnh viêm phế quản và viêm phổi có biểu hiện gì ? Nêu tác hại của hai bệnh này ?
-Bước 2 : Làm việc cả lớp 
-Gọi một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Yêu cầu lớp theo dõi bổ sung. 
- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ?
*Giáo viên kết luận như SGV .
*Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Bác sĩ “
 -Hướng dẫn học sinh cách chơi 
-Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân và bác sĩ và cách thực hiện trò chơi .
- Cho HS chơi thử trong nhóm, sau đó mời 1 số cặp biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét , tuyên dương.
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
-Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ 
- Hít thở không khí trong lành giúp cho cơ quan hô hấp làm việc tốt hơn và cơ thể khỏe mạnh .
-Phải thường xuyên lau mũi bằng khăn sạch , không chơi những nơi có nhiều khói , bụi 
-Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Lớp tiến hành làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên 
- Các cơ quan hô hấp: mũi, khí quản... 
- Một số bệnh đường hô hấp : Viêm mũi , viêm họng , viêm phế quản , viêm phổi 
-Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .
- Bức tranh 1 vàø2: Nam mặc đồ mỏng trong khi trời rất lạnh Nam nói mình bị ho và rất đau khi nuốt nước bọt , bạn đã khuyên Nam đến bác sĩ để khám .Nam bị viêm họng do mặc đồ mỏng nên nhiễm lạnh .
 - Bức tranh 3 Bác sĩ đang khám bệnh cho Nam và bác sĩ nói : Cháu bị viêm họng do cảm lạnh , cháu nên uống thuốc và súc miệng nước muối hàng ngày .
-Thầy khuyên nên mặc ấm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(9).doc