Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần dạy 8

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

_ Đọc được :: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ từ và câu ứng dụng

_ Viết được: ua ,ưa,cua bể,ngựa gỗ .

_ Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề ; Giưa Trưa.

-Giáo dục Hs biết yêu quý cảnh đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

_ Tranh minh hoạ (sgk)

 

doc 42 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần dạy 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện viết và làm bài tập:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Kể chuyện: Khỉ và Rùa
_GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa
_GV tổ chức cuộc thi (có nhiều hình thức)
+Hình thức kể tranh: GV chỉ từng tranh, đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh đã thể hiện. 
-Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng. Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ
-Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết làm cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một chạc cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để Khỉ đưa Rùa lên nhà mình 
-Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả việc đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất
-Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó trên mai của loài rùa đều có vết rạn
-Nhận xét – tuyên dương
* Ý nghĩa câu chuyện
Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại (Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình Rùa ba hoa nên đã chuốc họa vào thân).Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng ôn (hoặc SGK)
_Dặn dò: 
_2 HS đọc các từ ngữ ứng dụng: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia
_2-3 HS đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
_ Viết vào bảng con: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
*Tìm tiếng mang vần ua, ưa
+ HS nêu ra các vần đã học trong tuần
_ HS lên bảng chỉ và đọc các chữ vừa học ở bảng ôn
+HS chỉ và đọc vần
_ HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
_ Nhóm, cá nhân, cả lớp
(mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ)
_ Viết bảng: mùa dưa
-CN, nhóm, tổ đọc theo yêu cầu
_Thảo luận nhóm và nêu nhận xét về cảnh làm việc trong tranh minh hoạ
_Đọc: Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
_Đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân 
_HS tập viết các chữ còn lại trong Vở tập viết
-Làm vào vở bài tập Tiếng Việt
_HS lắng nghe
_Sau khi nghe xong HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài
+HS theo dõi và đọc theo. 
_Học lại bài, tự tìm tiếng có vần vừa học ở nhà. 
_ Xem trước bài 32
Môn : MỸ THUẬT
TIẾT 8
BÀI :Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
(Gv chuyên dạy) 
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Tiết 30: Toán
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I.MỤC TIÊU:
 Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số , tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng .
Làm bài tập 1, 2 , bàitập 4( a)
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
_Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Bài cũ: 1 + 3 = ; 4 = 2 + .
 3 + 1 = ; 3= 1 + 
 B)Bài mới : 
1.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5:
a) Hướng dẫn HS học phép cộng 
* 4 + 1= 5
Bước1: 
_Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách (hoặc mô hình), GV nêu:
+Có bốn con cá thêm một con cá nữa. Hỏi có mấy con cá?
_Cho HS tự trả lời
_GV chỉ vào mô hình và nêu:Bốn con cá thêm 1 con cá được 5 con cá
Bước 3:
_GV viết bảng:: 4 + 1= 5
 -Đọc là: bốn cộng một bằng năm
_Cho HS lên bảng viết lại
_Hỏi HS: Bốn cộng một bằng mấy?
* 1 + 4= 5 
Bước 1:
_GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết
Bước 2:
_Cho HS nêu câu trả lời
_GV chỉ vào mô hình và nêu: 
 Một thêm bốn bằng năm
 Bước 3:
_GV viết bảng: 1 + 4 = 5, gọi HS đọc lại
_Gọi HS lên bảng viết và đọc lại
* 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5
 (Tương tự câu a)
b) Cho HS đọc các phép cộng trên bảng
_Tiến hành xóa từng phần hoặc toàn bộ công thức rồi cho HS thi đua lập lại nhằm giúp HS ghi nhớ công thức cộng theo hai chiều
c) Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi:
_4 cộng 1 bằng mấy?
_1 cộng 4 bằng mấy?
_Vậy: 4 + 1 có bằng 1 + 4 không?
* Tương tự đối với sơ đồ dưới
2. Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong phạm vi 5:
Bài 1: Tính
_Gọi HS nêu cách làm bài. 
Bài 2: Tính
_Cho HS nêu cách làm bài
_Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết kết quả thẳng cột
Gv thu vở chấm 
Bài 3: Dành cho hs khá giỏi
Bài 4:
_Cho HS quan sát tranh 4a rồi nêu bài toán 
_Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống.
Phần b dành cho hs khá giỏi 
3.Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 30: Luyện tập
2 hs làm 
_Bốn con cá thêm một con cá nữa được năm con cá
HS nhắc lại: Bốn thêm một bằng năm
_Hs cài bảng: 4 + 1= 5
_4 cộng 1 bằng 5
_Có một cái nón thêm bốn cái nữa. Hỏi có mấy cái nón?
_Một cái nón thêm bốn cái nữa được năm cái nón
_HS nhắc lại
_2-3 HS đọc: 1 côïng 4 bằng 5
_cài 1 + 4 = 5
_HS đọc các phép tính:
 4 + 1 = 5
 1 + 4 = 5
 3 + 2 = 5
 2 + 3 = 5
_HS đọc bảng
_4 + 1 = 5
 1 + 4 = 5
_Bằng vì cùng bằng 5
_Tính và ghi kết quả vào sau dấu =
_HS làm bài và chữa bài
_Tính theo cột dọc
_HS làm bài và chữa bài
-Hs làm vào vở 
Viết phép tính thích hợp vào ô trông` 
_HS làm bài theo nhóm 
_Có 4 con hươu xanh và 1 con hươu trắng. Hỏi có tất cả có mấy con hươu?
_4 + 1 = 5
* Có 1 con hươu trắng và 4 con hươu xanh. Hỏi có tất cả có mấy con hươu?
_1 + 4 = 5
 Môn :Hát
Tiết 8
Bài: LÝ CÂY XANH
(GV chuyên dạy)
	.
MÔN : H ọc vần
Tiết 69-70
oi-ai
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái ; từ và các câu ứng dụng.
_ Viết được: oi , ai , nhà ngói, bé gái. 
_ Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : sẻ ri , bói ca,ù le le . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Tranh minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc 
_Viết: (GV chọn trong các từ ứng dụng)
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học vần oi,ôi
2.Dạy vần: 
oi
a) Nhận diện vần: 
_Gv tô lại vần oi và nói đây là vần oi.
-Vần oi được tạo nên từ những âm gì?
_ Hs ghép vần
_Cho HS đánh vần: o-i- oi
-Đọc trơn: oi
-Yêu cầu hs ghép tiếng ngói
_Phân tích tiếng ngói?
- Đánh vần: ngờ – oi –ngoi- sắc- ngói 
- Đọc trơn: ngói
-Giới thiệu tranh rút ra từ khóa: nhà ngói
_Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá: nhà ngói.
-Hs đọc sơ đồ 1
O -i - oi oi
ng – oi – ngoi - sắc- ngói ngói
nhà ngói nhà ngói
b) Viết:
* Vần đứng riêng:
_GV viết mẫu: oi
_GV lưu ý nét nối giữa o và i
*Tiếng và từ ngữ: 
_Cho HS viết vào bảng con: ngói
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
Ai
a) Đánh vần:
* Gv giới thiệu vần ai 
_GV hỏi: Phân tích vần ai?
_ Hs ghép vần
_Cho HS đánh vần: a-i- ai
-Đọc trơn: ai
-Yêu cầu hs ghép tiếng gái
_Phân tích tiếng gái?
- Đánh vần: gờ – ai –gai- sắc- gái 
- Đọc trơn: gái
-Giới thiệu tranh rút ra từ khóa: bé gái
_Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá: bé gái
-Hs đọc sơ đồ 2
-So sánh vần oi với vần ai
c) Viết:
* Vần đứng riêng:
_GV viết mẫu: ai
_GV lưu ý nét nối giữa a và i
*Tiếng và từ ngữ: 
_Cho HS viết vào bảng con: gái
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc từ
_ GV giải thích 
_GV đọc mẫu
 TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
-Gv chỉ bảng cho hs đọc theo thứ tự và không theo thứ tự
* Đọc câu ứng dụng:
_ Cho HS xem tranh.
_ GV nêu nhận xét chung.
+Tìm tiếng mang vần vừa học.
+Đánh vần tiếng.
+Đọc câu
_ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
_GV đọc mẫu
b) Luyện viết:
_ Cho HS tập viết vào vở
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
_ Chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Trong tranh vẽ gì?
J Sẻ: loài chim nhảy nhỏ, lông màu hạt dẻ, có vằn, mỏ hình noun; hay làm tổ ở nóc nhà
J Ri: thứ chim như chim sẻ, mỏ đen
JBói cá: loài chim mỏ dài, lông màu xanh biếc, thường hay lượn trên mặt nước, thấy cá thì bổ nhào xuống bắt
J Le le: loài chim trời thuộc loại vịt; thân nhỏ, thịt ăn được
+Em biết con chim nào trong số các con vật này?
+Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì?
+Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
+Trong số này có con chim nào hót hay không? Tiếng hót của chúng thế nào?
-Hd học sinh làm vào vở bài tập Tiếng Việt
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học
_Dặn dò: 
+2-4 HS đọc các từ: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ
 +1 HS đọc đoạn thơ ứng dụng
_Viết bảng
*Tìm tiếng mang vần ia, ua, ưa
-âm o đứng trước, âm i đứng sau
- Hs cài vần 
-Cá nhân đánh vần: o- i- oi 
-CN, tổ, lớp
- Hs cài tiếng 
- âm ng đứng trước vần oi đứng sau, dấu sắc trên đầu âm o
_CN, đánh vần 
 -Tổ- nhóm
_ Hs quan sát
_Cá nhân, nhóm, lớp đọc: nhà ngói
-CN, tổ, nhóm
-Viết bảng con: oi 
-Viết bảng: nhà ngói
-âm a đứng trước, âm i đứng sau
- Hs cài vần 
-Cá nhân đánh vần: a- i- ai 
-CN, tổ, lớp
- Hs cài tiếng 
- âm g đứng trước vần ai đứng sau, dấu sắc trên đầu âm a
_CN, đánh vần 
- Tổ- nhóm
_ Hs quan sát
_Cá nhân, nhóm, lớp đọc: bé gái
-CN, tổ, nhóm
Giống: Đều có âm a
Khác nhau vần ua có âm u, vần ưa có âm 
_ Viết bảng con: ai 
_ Viết bảng con: bé gái
_2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
_Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
_Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng
-Hs tìm tiếng
2-3 hs đánh vần
_HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp 
_ Tập viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái
_ Đọc tên bài luyện nói
_HS quan sát vàtrả lời
-Hs làm bài
_ Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. 
_ Xem trước bài 33
.
Thứ năm, ngày 4 tháng 10 năm 2012
Môn Toán
Tiết : 31
LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU:
 _Biết làm tính cộng trong phạm vi 5, biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng 
 _ Làm bài tập 1 , 2 ,3 ( dòng 1 ) bài 5.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 Tranh ,phiếu học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Bài cũ : 4 + 1= 2 + 3=
 1 + 4 = 3 + 2=
Bài 1: 
_Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ 
_Sau khi chữa bài, GV cho HS nhìn vào 2 + 3 = 3 + 2 và 4 + 1 = 1 + 4 và giúp HS nhận xét:
“Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi”
* Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
Bài 2: Tính
_Cho HS nêu cách làm bài
_GV nhắc HS: Viết các số thẳng cột với nhau
Bài 3: Tính (dòng 1)
_Cho HS nêu cách làm bài 
_Hướng dẫn:
+Ta phải làm bài 2 + 1 + 1 như thế nào?
+Tương tự làm hết dòng 1
Bài 4: Dành cho hs khá giỏi
Bài 5:
_Cho HS xem tranh, nêu từng bài toán viết phép tính
_Cho HS làm bài
Nhân xét ghi điểm :
3.Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 31: Số 0 trong phép cộng
2 hs lên bảng làm 
_HS nêu bài toán: Tính 
_Làm bài miệng 
_Tính theo cột dọc
_Làm bài vào bảng con 
_Tính
+Lấy 2 cộng 1 bằng 3; lấy 3 cộng 1 bằng 4. 
 Vậy 2 + 1 + 1 = 4
 _Làm bài vào vở
Tranh a: Có 3 con mèo đang đứng, có thêm 2 con chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con?
+Tranh b: Có 4 con chimđang đậu trên cành, 1 con chim bay tới. Hỏi tất cả có mấy con chim
_HS viết: 3 + 2 = 5; 1 + 4 = 5 vào ô trống phù hợp với tình huống của bài toán. HS làm phiếu cá nhân .
...............................................................................
Môn : Học vần
Tiết 71-72
 Bài 33: ôi - ơi
I.MỤC TIÊU:
_ HS đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
_ Viết được : ôi, ơi , trái ổi , bơi lội .
_ Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Lễ hội
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Tranh minh hoạ (sgk )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc 
_Viết:
1.Giới thiệu bài:
2.Dạy vần: 
ôi
a) Nhận diện vần: 
-Gv tô lại và giới thiệu vần ôi
_GV hỏi: Phân tích vần ôi?
_ Hs ghép vần
_Cho HS đánh vần: ô-i- ôi
-Đọc trơn: ôi
-Yêu cầu hs ghép tiếng ổi
_Phân tích tiếng ổi?
- Đánh vần: ôi –hỏi- -ổi 
- Đọc trơn: ổi
-Giới thiệu tranh rút ra từ khóa: trái ổi
_Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá: trái ổi
-Hs đọc sơ đồ 1
ô -i - ôi ôi
ôi – hỏi – ổi ổi
Trái ổi trái ổi
b) Viết:
* Vần đứng riêng:
_GV viết mẫu: ôi
_GV lưu ý nét nối giữa ô và i
*Tiếng và từ ngữ: 
_Cho HS viết vào bảng con: ổi
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
ơi
a) Nhận diện vần: 
- Gt vần ơi
_ Phân tích vần ơi?
_ Hs ghép vần
_Cho HS đánh vần: ơ-i- ơi
-Đọc trơn: ơi
-Yêu cầu hs ghép tiếng bới
_Phân tích tiếng bơi?
- Đánh vần: bờø – ơi –bơi 
- Đọc trơn: bơi
-Giới thiệu tranh rút ra từ khóa: bơi lội
_Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá: bơi lội.
-Hs đọc sơ đồ 2
-So sánh vần ôi và vần ơi
b) Viết:
* Vần đứng riêng:
_GV viết mẫu: ơi
GV lưu ý nét nối giữa ơ và i
*Tiếng và từ ngữ: 
_Cho HS viết vào bảng con: bơi
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
_Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc từ
_ GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung.
+Cái chổi: dùng để quét nhà.
_GV đọc mẫu
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
_ Cho HS xem tranh
_ GV nêu nhận xét chung
+Tìm tiếng mang vần vừa học trong câu ứng dụng
+Đánh vần tiếng
+Đọc câu
_ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
_GV đọc mẫu
b) Luyện viết:
_ Cho HS tập viết vào vở
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
_ Chủ đề: Lễ hội
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ về lễ hội?
+Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào?
+Trong lễ hội thường có những gì?
+Ai đưa em đi dự lễ hội?
+Qua ti vi hoặc nghe kể, em thích lễ hội nào nhất?
-Hd hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học
_Dặn dò: 
+2-4 HS đọc các từ: oi, nhà ngói, ai, bé gái, ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở
 +Đọc câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa
_Viết: oi, nhà ngói, ai, bé gái
*Tìm tiếng mang vần oi, ai
 Aâm ô đứng trước âm i đứng sau
- Hs cài vần 
-Cá nhân đánh vần: ô- i- ôi 
-CN, tổ
- Hs cài tiếng 
- vần ôi thêm dấu hỏi trên đầu âm ô
_CN, đánh vần
 -Tổ- nhóm
_ Hs quan sát
_Cá nhân, nhóm, lớp đọc: trái ổi
-CN, tổ, nhóm
_HS viết chữ trên không trung
-HS viết bàng:ôi
-HS viết bảng: ổi
-Aâm ơâ đứng trước âm i đứng sau
- Hs cài vần 
-Cá nhân đánh vần: ơâ- i- ơâi 
-CN, tổ
- Hs cài tiếng 
- âm b đứng trước vần ơi đứng sau 
_CN, đánh vần
 -Tổ- nhóm
_ Hs quan sát
_Cá nhân, nhóm, lớp đọc: bơi lội
-CN, tổ, nhóm
Giống: đều có âm i đứng sau
Khác: âm ô và âm ơ
-Viết bảng con: ơi
_ Viết vào bảng: bơi
2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
_ Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Lần lượt phát âm: ôi, ổi, trái ổi; ơi, bơi, bơi lội
_Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
_Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng
_ HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp 
_Tập viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
_ Đọc tên bài luyện nói
_HS quan sát vàtrả lời
+Cờ treo, người ăn mặc đẹp đẽ, hát ca, các trò vui 
-Hs làm vào vở
+HS theo dõi và đọc theo. 
_ Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. 
_ Xem trước bài 34
.............................................................................. 
Môn: Thủ Công
Tiết 8
XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN(t1)
I.MỤC TIÊU: 
_ Biết cách xé, dán hình cây đơn giản
_ Xé được hình tán cây, thân cây đường xé có thyể bị răng cưa . hình dán có thể bị răng cưa . hình dán tương đối phẳng cân đối. 
_ với hs khá giỏi hình dán tương đối phẳng ít hình răng cưa . có thể xé thêm hình cây đơn giản có hình dạng kích thước , màu sắc khác .
 II.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
_ Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản
_ Giấy thủ công các màu 
_ Hồ dán, giấy trắng làm nền
_ Khăn lau tay
 2.Học sinh:
 _ Giấy thủ công các màu 
 _ Bút chì
 _ Hồ dán, khăn lau tay 
 _ Vở thủ công, 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
_ Cho HS xem bài mẫu, hỏi:
+ Nêu những đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây?
+ Em nào đã cho biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy?
_ GV nhấn mạnh: Khi xé, dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết.
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a) Xé hình tán lá cây:
* Xé tán lá cây tròn: 
_ Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông có cạnh 6 ô ra khỏi tờ giấy màu.
_ Từ hình vuông, xé 4 góc (không cần xé 4 góc đều nhau)
_ Xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây.
* Xé tán lá cây dài:
_ GV lấy tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng), đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô 
_ Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc không cần xé đều nhau.
 _ Tiếp tục xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây dài.
b) Xé hình thân cây:
_ GV lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh dài 6ô, cạnh ngắn 1 ô. Sau đó xé tiếp 1 hình chữ nhật khác nhau cạnh dài 4ô, cạnh ngắn 1ô.
c) Hướng dẫn dán hình:
_ Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây, GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá.
+ Dán phần thân ngắn với tán lá tròn.
+ Dán phần thân dài với tán lá dài.
* Sau đó cho HS quan sát hình 2 cây đã dán xong.
3. Học sinh thực hành:
_ Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng) 
Nhắc HS vẽ cẩn thận.
_ Cho HS xé hình tán lá.
* Trong lúc HS thực hành, GV có thể nhắc lại và uốn nắn các thao tác xé hình tán lá, thân cây cho những em lúng túng.
_ Nhắc HS khi xé tán lá không cần phải xé đều cả 4 góc.
_ Khi xé thân cây cũng không cần xé đều, có thể xé phần trên nhỏ, phần dưới to.
_ Trình bày sản phẩm.
4.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học: 
 + Việc chuẩn bị cho bài học
 + Tinh thần, thái độ học tập
 + Ý thức vệ sinh, an toàn lao động
_ Đánh giá sản phẩm: 
 Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân cây và dán được hình 2 cây cân đối, phẳng.
_ Dặn dò: “Xé, dán hình cây đơn giản tt”
+ Quan sát mẫu
+ Nhớ lại và kể ra. 
_ Quan sát
_ Quan sát
_ Quan sát
_Quan sát
_ Quan sát
_ Đặt tờ giấy màu xanh đậm lên bàn lật mặt sau có kẻ ô lên trên.
_ Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình vuông cạnh 6 ô trên tờ giấy màu.
_ Xé 4 góc để tạo hình tán lá cây dài.
_ Xé 2 hình thân cây (màu nâu) như hướng dẫn
_Thực hiện chậm rãi.
_ Xếp hình cân đối.
-Dán sản phẩm và vở. 
_ Dán xong thu dọn giấy thừa và lau sạch tay.
Chuẩn bị giấy màu, giấy nháp, có kẻ ô, bút chì, hồ.
Thứ sáu, ngày5 tháng 10 năm 2012
Môn Toán
Tiết : 32
SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
 I.MỤC TIÊU:
_Biết kết quả phép cộng mộát số với số 0 , biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính số đĩ , - - Biết biểu thị tình huống trong phép tính thích hợp 
 - Làm được các bài tập 1 , 2 , 3 .
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
_Các hình vẽ trong bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Bài cũ : 2 + 3 . 5
 2 + 2  3 4 .. 3 + 1
B) Bài mới :
-Giới thiệu phép cộng một số với số 0:
a) Giới thiệu các phép cộng 
 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 3
* 3 + 0 = 3
_Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học (hoặc mô hình)
_Cho HS nêu lại bài toán
_GV hỏi: 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim?
_Vậy 3 cộng 0 bằng mấy?
_GV viết bảng: 3 + 0 = 3, gọi HS đọc lại
* 0 + 3 = 3
_GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết
_GV chỉ vào mô hình và nêu: 
 0 thêm 3 bằng mấy?
_Vậy: 0 cộng 3 bằng mấy? 
_GV viết bảng: 0 + 3 = 3, gọi HS đọc lại
_Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi:
+3 cộng 0 bằng mấy?
+0 cộng 3 bằng mấy?
+Vậy: 3 + 0 có bằng 0 + 3 không?
+Cho HS đọc: 3 + 0 = 0 + 3
b) GV nêu thêm một số phép cộng với 0 cho HS tính kết quả
2 + 0 ; 0 + 2
4 + 0 ; 0 + 4
5 + 0 ; 0 + 5
* GV nhận xét: Một số cộng với số 0 bằng chính số đó;

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 8 ckt kns 2012 2013.doc