KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 9
Tiết 9
Thứ ngày tháng năm
Môn:Đạo Đức
Tên bài dạy :CHĂM CHỈ HỌC TẬP
( chuẩn KTKN : 82 ; SGK :15, 16,17)
I. Mục tiêu:( Theo chuẩn KTKN)
* Kiến thức :Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
* Kĩ năng : Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
* Thái độ : HS có thái độ tự giác học tập
II. Chuẩn bị : SGK.
- Phiếu thao luận nhóm cho H Đ2
K :73 ). A.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn KTKN) * Kiến thức : Mức độ yêu cầu về kĩ năng như tiết 1 * kĩ năng : Biết cách nói lời cảm ơn ,xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể (BT2);Đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chổ trống thích hợp trong mẫu chuyện(BT3) * Thái độ : HS yêu thích từ ngữ tiếng việt. B.CHUẨN BỊ: -Vở bài tập tiếng việt. C.CÁC HOẠT ĐỘNG: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT I.KIỂM TRA: II.BÀI MỚI: -1.Giơi thiệu: - Nêu mục đích yêu cầu bài học. 2.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Tiến hành như tiết 1 3.Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi - Yêu cầu HS mở SGK trang 73 và đọc yêu cầu BT3 - HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm, 2 HS thành 1 nhóm. - Chú ý: Gọi nhiều cặp HS nói. - Cho điểm từng cặp HS - GV ghi các câu hay lên bảng. 4. Ôn Luyện cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. .....Nhưng con chưa kịp tìm tháy thì mẹ đã gội con dậy rồi. Thế về saumej có tìm tháy vật đó không, hở mẹ ? .....Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Con vừa học về những gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. - HS lặp lại - Mở sách và đọc yêu cầu - HS1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền ? - HS2 : Tớ sẽ nói: Cảm ơn bạn đã cậu đã giúp mình biết gấp thuyền. - HS2: Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi chiếc bút của bạn. - HS1: Tớ sẽ nói: Xin lỗi cậu tớ vô ý . - HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước. - Cả lớp đọc đồng tanh các câu hay. - Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi chỗ trống dưới đây - Đọc bài trên bảng phụ - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm VBT - Nhận xét bạn Y Y,TB TB,K DUYỆT (Ykiến gớp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG. Tuần 9 Tiết 9 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Mĩ Thuật Tên bài dạy: TẬP VẼ THEO MẪU : VẼ CÁI MŨ ( NÓN ) ( chuẩn KTKN : 100 ; SGK: 13 ) I.Mục Tiêu : ( Theo chuẩn KTKN) * Kiến thức : Hiểu đặc điểm ,hình dáng,của một số loại mũ(nón) * Kĩ năng :Biết cách vẽ cái mũ(nón) -Vẽ được cái mũ (nón )theo mẫu -HS khá ,giỏi :Sắp xếp hình vẽ cân đối,hình vẽ gần với mẫu. * Thái độ : HS yêu thích sản phẩm mình làm ra . II.Chuẩn Bị: -Tranh mẫu Tranh minh họa trong vở tập vẽ , vỡ tập vẽ , bút chì, màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1.Ôn định : 2. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Vẽ theo mẫu, vẽ cái mũ b. Hoạt động : *Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét -GV đặt câu hỏi tìm hiểu về cái mũ + Em hãy kể tên các loại mũ mà em biết ? + Hình dáng của các loại mũ có khác nhau không? + Mũ thường có màu gì ? - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và cho biết tên gọi các loại mũ. *Hoạt động 2 : Cách vẽ cái mũ -GV bày lên một số mũ để HS vẽ. - GV gợi ý HS nhận xét hình dáng cái mũ và hưỡng dẫn các em cách phát hình bao quát cho vừa với phần giấy chuẩn bị - GV hướng dẫn HS vẽ phác các phần chính của cái mũ. -Vẽ các chi tiết cho giống cái mũ trang trí cái mũ cho đẹp bằng màu sắc tự chọn. *Hoạt động 3 : Thực hành - Gợi ý HS vẽ hình vừa với phần giấy qui định. - Vẽ các bộ phận của cái mũ và trangtris, vẽ màu theo ý thích. -Trang trí sáng tạo thêm. * Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá - Hướng dẫn HS nhận xét về: + Hình vẽ ( đúng đẹp ) + Trang trí ( có nét riêng ) + Yêu cầu HS tìm ra các bài vẽ đẹp theo ý thích của mình. 4.Củng Cố- Dặn Dò: - Sưu tầm tranh chân dung. -Nhận xét tiết học. -HS hát -Trưng bày dụng cụ - HS lặp lại . HS lắng nghe. - Nón lá, nón tai bèo, nón kết, nón bo. - Khác nhau - Màu xanh, đỏ, vàng, đen, trắng. - Mũ trẻ sơ sinh, mũ lưỡi trai, mũ bộ đội, mũ cát. - Quan sát mũ. - Quan sát GV phát hình. - Quan sát GV vẽ hình. - Vẽ cái mũ, trang trí và vẽ màu theo ý thích. -HS yếu yêu cầu vẽ được không cần đẹp - Tìm ra bài vẽ đẹp . Y,TB Y,TB K,G Y K,G DUYỆT(Ykiến gớp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG. Tuần 9 Tiết 25-26 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Tập Đọc Tên bài:ÔN TẬP TIẾT 1+2 ( chuẩn KTKN : 16 : SGK : 70 ) A.MỤC TIÊU : ( Theo chuẩn KTKN) - Đọc đúng rõ ràng các đoạn(bài)tập đọc đã học trong 8 tuần đầu .(phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút) Hiểu ND chính của tuần đoạn ,ND của cả bài;trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc .thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài )thơ đã học. -Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT 2).Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3,BT4) B. CHUẨN BỊ: -Các thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài. -Vở bài tập. C.CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT II. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu: -Gới thiệu và ghi bảng. I.KIỂM TRA: -Gọi HS lên bốc thăm -Nhận xét -chấm điểm.(khoảng 5-8 em). b.Ôn bảng chữ cái: - GV điều khiển lớp - Mời 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái - Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ cái - Mời 2 HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái -Nhận xét –tuyên dương. 4. xếp từ đã cho váo ô trống: - Phát bảng phụ cho 3, 4 HS -Chốt ý đúng- tuyên dương. + CHi người : bạn bè, Hùng + Chỉ đồ vật: bàn, xe đạp + Chỉ cọn vật: thỏ, mèo + Chỉ cây cối: chuối, xoài 5. Tìm thêm các từ xếp vào bảng trên - Nhận xét , tuyên dương + Chỉ người: cô giáo, bố, mẹ, ông, bà, em bé, .. + Chỉ đồ vật : ghế, tủ, bát, nồi, sách, vở, bút. + Chỉ con vật : hổ, báo, sư tử, cáo, bò, dê + Chỉ cây cối : na, mihs, ổi, nhãn, sầu riêng Tiết : 2 5.Đặt câu theo mẫu: - GV mở bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2 -Hướng dẫn và gợi ý cho hs yếu. -KL-tuyên dương. 6.Ghi váo chỗ trống tên riêng: - GV nêu yêu cầu của bài - GV ghi lên bảng + Người thầy cũ, tr 56; thời khoá biểu tr. 58 ; cô giáo lớp em tr. 60 ; tên riêng trong các bài tập đọc đó là : Dũng , Khánh, - GV ghi bảng : + Người mẹ hiền tr. 63 ; bàn tay dịu dàng, tr. 66 ; đổi giày tr 68. Nhũng tên riêng là : Minh , Nam , An - Mời 3 HS lên bảng sắp xếp lại tên riêng theo đúng thứ rự bảng chữ cái -KL-tuyên dương. - An, Dũng, Khán, MInh , Nam D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ: -Tiếp tục ôn các bài tập đọc để kiểm tra ở tiết sau. - HS nhắc lại -Lên bốc thăm sau đó về chỗ chuẩn bị đợi giáo viên gọi lên thể hiện nội dung trong thăm. -HS nhắc lại. - 1 vài em đọc thuộc lòng bảng chữ cái . - Đọc nối nhau kiểu : truyền điện - 2HS đọc -Lớp hận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài vào VBT - 3, 4 HS làm bảng phụ - Đại diện các nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét - HS tự làm vào VBT - HS làm bảng phụ lên bảng - Lớp nhận xét - 1HS đọc yêu cầu . - 2HS khá đọc , đặt câu tương tự câu mẫu VD: Bạn Lan là HS giỏi Chú Nam là công nhân Bố em là bác sĩ Em trai em là HS mẫu giáo - HS tự làm vào VBT - Nối tiếp nhau nêu kết quả - Cả lớp mở mục lục sách, tìm tuần 7 ( chủ điểm thầy cô ) ghi lại tên riêng các nhân vật trong các bài tập đọc - 1 HS đọc tên các bài tập đọc ( kèm số trang ) Trong tuần 7 - 1 HS đọc tên các bài tập đọc ( kèm số trang ) Trong tuần 8 - 3HS lên bảng sắp xếp thứ tự theo bảng chữ cái - Lớp nhận xét Y,TB,K Y,TB Y TB,K K,G Y Y,TB DUYỆT(Ykiến gớp ý) ...................................... TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG. Tuần 9 Tiết 27 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Tập Đọc Tên bài: ÔN TẬP TIẾT 5 ( chuẩn KTKN : 16 : SGK: 72 ) A.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn KTKN) -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2) - HS rút ra được bài học qua nội B. CHUẨN BỊ: -Các thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài. -Vở bài tập. C.CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT II. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: - Giới thiệu và ghi bảng. I.KIỂM TRA: -Gọi HS lên bốc thăm -Nhận xét -chấm điểm.(khoảng 5-8 em). 2..Dựa theo tranh trả lời câu hỏi: - GV nêu yêu cầu của bài - Để làm tốt bài tập này, các em phải chú ý điều gì ? - Nhận xét- uốn nắn. -KL-tuyên dương. + Hằng ngày mẹ đưa tuấn đi học. +Hôm nay mẹ ốm nên không đưa tuấn đi học được. +Tuấn chăm sóc khi mẹ ốm. + Tuấn tự mình đi bộ đến trường. D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ: -Tiếp tục ôn các bài tập đọc để kiểm tra ở tiết sau. -Lên bốc thăm sau đó về chỗ chuẩn bị đợi giáo viên gọi. Lên thể hiện nội dung trong thăm. - Phải quan sát kĩ từng tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ, trả lời từng câu hỏi - HS lần lượt tră lời từng câu hỏi - Lớp nhận xét -HS giỏi kể thành câu chuyện trước lớp. -Lớp nhận xét Y,TB TB,K K,G DUYỆT(Ykiến gớp ý) ....................................... TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG. Tuần 9 Tiết 9 KẾ HOẠCH BÀI HỌC. Thứ ngày tháng năm Môn:Chính tả Tên bài dạy:ÔN TẬP TIẾT 8 ( chuẩn KTKN : 17 ; SGK: 74 ). A.MỤC TIÊU: - Kiểm tra ( Đọc ) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng HKI ( nêu ở tiết 1, Ôn tập ) Ban Giám Hiệu ra đề Tuần 9 Tiết 9 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Thủ Công Tên bài dạy: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( chuẩn KTKN : 106 ; SGV: 209 ) I. Mục tiêu: ( Theo chuẩn KTKN) * Kiến thức : Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui * Kĩ năng : Gấp được thuyền phẳng đáy có mui các nếp gấp tương đối phẳng thẳng . * Thái độ : HS yêu thích sản phẩm mình làm ra II. Chuẩn bị: - Quy trình gấp thuyền có hình vẽ minh hoạ. - Mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1. Ôn định : 2.Kiểm dụng cụ học tập 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T1) *Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -GV cho học sinh quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui và hỏi: +Thuyền được gấp bằng gì? +Thuyền Gồm những bộ phận nào ? +Mũi thuyền thế nào? +Thuyền được dùng làm gì? +Thuyền này khác với thuyền ở bài trước chỗ nào? *GV hướng dẫn mẫu: -Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền -Đặt ngang tờ giấy HCN lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp hai đầu tờ giấy khoảng 2; 3 ô,như h1 sẽ được h2 .Miết dọc theo 2 đường mới gấp cho thẳng -Các bước gấp tương tự như gấp thuyền phẳng đáy không mui . -Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều -Gấp tờ giấy theo đường dấu gấp h2 được h3 -Gấp đôi mặt trước của h3 được hình mấy ? -Lặt h4 mặt sau gấp đôi như mặt trước được hình mấy ? -Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền -Gấp theo đường dấu của h5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình mấy ? -Tương tự gấp theo đường dấu gấp h6 được h7 -Lặt h7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống như h5 , h6 ,được hình mấy? -Gấp theo đường dấu gấp h8 được h9 -Lặt h9 ra mặt sau, gấp giống như mặt trước được hình mấy ? -Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui -Gấp hai ngón tay cái vào trong hai mép giấy, các ngón còn lại cầm ở hai bên phía ngoài lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền giống h11 -Dùng ngón tay trỏ nâng phần giấy gấp ở hai đầu thuyenf lên như h12 được thuyền phẳng đáy có mui h13 - Gọi 2HS làm nháp . c .Cho lớp làm nháp, GV theo dõi giúp đỡ. 4. Củng cố : - Gọi 1HS nhắc lại các bước gấp . -Nhận xét tiết học . -Đem đủ đdht để thực hành ở T2. - HS lặp lại - Học sinh quan sát. - Giấy. -Mui, mũi, mạn thuyền, đáy thuyền - 2 đầu nhỏ lại bằng nhau. -Giúp chở người và đồ vật sang sông. -Có mui ở hai đầu. -HS quan sát GV làm mẫu -HS nhắc lại -HS nhắc lại -Hình 4 -Hình 5 -HS lặp lại - Hình 6 - Hình 8 -Hình 10 -2 Học sinh làm nháp. - 1HS nhắc lại các bước gấp . Y ,TB Y,TB K,G K,G TB Y,TB K,G G DUYỆT(Ykiến gớp ý) .. TỔTRƯỞNG HIỆUTRƯỞNG. Tuần 9 Tiết 9 KẾ HOẠCH BÀI HỌC. Thứ ngày tháng năm Môn: Tập làm văn Tên bài dạy: ÔN TẬP ( TIẾT 9). ( chuẩn KTKN :17 ; SGK: 70 ). A. MỤC TIÊU : ( Theo chuẩn KTKN) - Kiếm tra ( viết ) theo mức độ cầu đạt về chuẩn kiến thức , kĩ năng giữa HKI -Nghe – viết chính xác bài CT ( tốc độ viết khoảng 35 chữ / phút ) , Không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sx , đúng hình thức thơ ( hoặ văn xuôi -Viết được một đoạn kể ngắn ( từ 3ddeens 5 câu ) theo câu hỏi gợi ý , nói về chủ đểm nhà trường . Ban Giám Hiệu ra đề Tuần 9 Tiết 9 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TN&XH Tên bài dạy : ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN ( chuẩn KTKN : 86 ; SGK: 21 ) I. Mục tiêu: ( Theo chuẩn KTKN) * Kiến thức :Nêu được nguyên nhân và biết phòng tránh bệnh giun * Kĩ năng :Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe. * Thái độ : Thực hiện được ba điều vệ sinh để đề phòng bệnh giun: ăn sạch, uống sạch, ở sạch. II. Chuẩn bị : - SGK - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1. Ổn định : 2. Bài cũ : An, uống sạch sẽ. - Ăn uống sạch sẽ đem lại lợi ích gì cho chúng ta ? -GV nhận xét, tuyên dương . 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : Đề phòng bệnh giun. v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. -Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau: 1. Nêu triệu trứng của những người bị nhiễm giun. 2. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? 3. Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người ? 4. Nêu tác hại do giun gây ra . - Yêu cầu các nhóm trình bày . * GV kết luận . -Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như : dạ dày , gan, phổi , mạch máu ,... 2. Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể. 3.Người bị giun sẽ có cơ thể không khỏe mạnh , ảnh hưởng đến kết quả học tập . Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột ống mật ..dẫn đến chế người 4.Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng , buồn nôn , ỉa chảy , ngứa hậu môn v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiểm giun. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: + Chúng ta có thể bị lây nhiểm giun theo những con đường nào ? - Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người - Yêu cầu các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người . * Gv chốt: Trứng giun có nhiều ở phân người . Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiểm giun. - Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống . - Người ăn rau, nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể . v Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun. - GV chỉ định bất kì. -Để đề phòng bệnh giun chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS mở SGK, trang 21. - GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ. - Hỏi: Các bạn làm thế để làm gì ? - Hỏi: Ngoài giữa tay chân sạch sẽ, với thúc ăn, đồ uống ta có cần giữ vệ sinh không ? - Hỏi: Giữ vệ sinh như thế nào ? * KL : Để ngăn cho chứng giun xâm nhập vào cơ thể ta cần Giữ vệ sinh uống :ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. U phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu, không đại tiện bừa bãi 4. Củng cố – Dặn dò : -Để đề phòng bệnh giun , ở nhà em đã thực hiện những điều gì - Để đề phòng bệnh giun, ở trường em đã thực hiện những điều gì ? -Nên tẩy giun 6 tháng / 1 lần làm theo chĩ đẫn của các bộ y tế - Về nhà kể lại cho gia đình em về các nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun. -Nhận xét tiết học . - Hát - Có sức khoẻ tốt không mắc một số bệnh như đau bụng, ỉa chả, giun sán . - 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài. -HS các nhóm thảo luận. 1. Triệu trứng: Đau bụng, buồn nôn,ngứa hậu môn... 2. Giun sống ở ruột người . 3. Ăn các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người 4. Sức khoẻ yếu kem, học tập không đạt hiệu quả ... - Các nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét , bổ sung . - Sống ở ruột, da dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột. - Hút các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người để sống . -Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, - Thảo luận cặp đôi . Chẳng hạn: + Lây nhiểm giun qua con đường ăn uống . + lây nhiểm giun theo đường đường dùng nước bẩn ... - Đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày . - Mỗi cá nhân HS nói một cách để đề phòng bệnh giun ( HS được chỉ định nói nhanh) - HS mở SGK, trang 21. - Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn. - Hình 3: Bạn cắt móng tay. - Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. - Để đề phòng bệnh giun. - Có. - Phải ăn chín, uống sôi. -HS yếu đọc - Cá nhân trả lời. Y,TB Y K,G Y,TB K,G Y,TB Y Y,TB DUYỆT(Ykiến gớp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Tuần 9 Tiết 41 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Toán Tên bài dạy: LÍT ( chuẩn KTKN: 57 ; SGK: 41 ) I. Mục tiêu : ( Theo chuẩn KTKN) * Kiến thức : Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong ,đo nước ,dầu * Kĩ năng :Biết ca một lít ,chai 1 lít .Biết lít là đơn vị đo dung tích .Biết đọc ,viết tên gọi và kí hiệu của lít. -Biết thực hiện phép cộng ,trừ các số đo theo đơn vị lít .giải toán có liên quan đến đơn vị lít * Thái độ: HS yêu thích môn toán tự giác làm bài . II. Chuẩn bị : Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, III. Các hoạt động GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1. Ôn định : 2. Bài cũ : Phép cộng có tổng bằng 100 - Gọi 2HS lên bảng làm bài : + HS1: làm bài : Đặt tính rồi tính: 37 + 63 ; 18 + 82 ; 45+ 55 -Nhận xét ,cho điểm 3. Bài mới a.Giới thiệu bài : - Hôm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vị đo chất lỏng là lít b.Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa ) - Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước ; Một can nước và 1 ca nước yêu cầu nhận xét về mức nước . c.Giới thiệu ca 1 lít . Đơn vị lít . - Để biết trong cốc ca, can có bao nhiêu nước; cốc ít hơn ca bao nhiêu nước...ta dùng đơn vị đo là lít – lít viết tắt là l - GV viết lên bảng : Lít – l và yêu cầu HS đọc lại . - Đưa ra 1túi sữa ( 1l ) yêu cầu HS đọc số ghi trên bao bì để trả lời trong túi có bao nhiêu sữa. - Đưa ra 1 chiếc ca ( đựng được 1l ) đổ sữa ra trong túi vào ca và hỏi ca chứa được mấy lít sữa . - Đưa ra 1 chiếc can có vạch chia . Rót nước vào can dần theo từng vạch và yêu cầu HS đọc mức nước có trong can. d.Thực hành *Bài 1 : HSY - Gọi HS đọc yêu cầu . -Yêu cầu HS tự làm bài . 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra -Gọi vài HS đọc -GV nhận xét . Tuyên dương. * Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu . - Viết lên bảng : 9l + 8l = 17l và yêu cầu HS đọc phép tính - Hỏi: Tại sao 9l + 8l = 17l - Yêu cầu HS thực hiện phép tính cộng, trừ với số đo có đơn vị là lít . - Gọi 3 HS lên bảng. Cả lớp làm SGK -HS làm bài . -GV nhận xét , tuyên dương. * Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . -Muốn biết că hai lần cửa hàng bán được bao nhiêu lít ta làm như thế nào ? -GV cho HS tóm tắt bài toán rồi giải -Gọi 1 HS lên bảng giải. Cả lớp giải vào vở. -GV nhận xét , cho điểm 4. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS viết theo lời đọc của GV : 3l , 4l , 7l , - Yêu cầu HS đọc các đơn vị viết trên bảng: 5l,, 7l, 10l. - Dặn dò ghi nhớ tên gọi , kí hiệu đơn vị lít ( l ) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - HS lên bảng thực hiện -Bạn nhận xét. -HS lặp lại - Cốc nước có ít nước hơn hơn bình nước , bình nước có nhiều nước hơn cốc nước . - Can đựng được nhiều nước hơn ca . Ca nước đựng được ít nước hơn can. - Lít viết tắt là l - Trong túi có 1 lít sữa . - Ca đựng được 1 lít sữa. Rút ra kết luận số lít đựng được ủa ca và túi như nhau. - 1lít, 2 lít . -1 HS đọc yêu cầu -HS làm bài . Đỗi chéo vở để kiểm tra . -HS đọc 10l, 2l, 5l. -1 HS đọc yêu cầu. - 9 lít cộng 8 lít bằng 17 lít . - Vì 9 + 8 = 17 - Thực hiện phép tính với các số đo, ghi kết quả rồi ghi tên đơn vị vào sau kết quả . - 3 HS lên bảng. Lớp làm SGK 17 l - 6 l = 11 l 15 l + 5 l = 20 l 18 l – 5 l = 13 l -1 HS đọc đề bài - Thực hiện phép tính 12 + 15 -1 HS lên bảng. Cả lớp làm vở Tomt tắt Lần đầu : 12 l Lần sau : 15l Cả hai lần : ....l ? Giải Cảhai lần cửa hàng bán được : 12 + 15 = 27 ( l ) Đáp số : 27 l -Lớp nhận xét - HS đọc . -Lớp nhân xét Y,TB Y Y,TB Y,TB TB TB,G Y K,G K,TB DUYỆT( ý kiến góp ý). TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Tuần 9 Tiết 42 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Toán Tên bài dạy: LUYỆN TẬP ( chuẩn KTKN: 58; SGK: 43 ) I. Mục tiêu : ( Theo chuẩn KTKN) * Kiến thức : Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít , * Kĩ năng : Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong,đo nước ,dầu.. -Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. * Thái độ: HS yêu thích môn toán tự giác làm bài . II. Chuẩn bị : - GV : SGK , -HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1. Ôn định : 2. Bài cũ : Lít - Gọi 2HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau. + HS1: Đọc viết các số đo thể tích có đơn vị lít ( l ) + HS2: Tính : 7l + 8l = 3l + 7l + 4l = 12l + 9l = 7l + 12l + 2l = -GV nhận xét , cho điểm . 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : Luyện tập b. Làm bài tập : * Bài 1 : HSY - Yêu cầu HS nêu đề bài . -Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS nêu cách tính 35l - 12l - GV nhận xét, tuyên dương . *Bài : 2 - Treo tranh nếu có . - Có mấy cốc nước. Đọc số đo ghi trên cốc . - Bài yêu cầu ta làm gì ? - Ta phải làm thế nào để biết số nước trong cả 3 cốc - Kết quả là bao nhiêu? + Tiến hành tương tự với phần b, c - Yêu cầu HS nhìn tranh nêu bài toán tương ứng rồi nêu phép tính . -GV nhận xét . -Yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét * Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng toán gì ? -Ít hơn ta làm tính gì ? -Gọi 1 HS giải. Lớp làm vào vở. Tóm tắt 16l Thùng thứ I : /................................/.........../ 2l Thùng thứ II : /.............................../ ? lít -GV nhận xét . 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Gọi 3 HS thi đua : 35 l + 13l -Tiếp tục thuộc các công thức cộng đã học. -Chuẩn bị : Luyện tập chung - Hát -HS thực hiện theo yêu cầu . -HS lặp lại - Tính . - 3 HS lên bảng. Cả lớp làm SGK 2l + 1l = 3l 15l -5l = 10l 16l + 5l = 21l 35l -12l = 23l 3l + 2 l – 1 l = 4 l 16 l – 4 l + 15 l = 27 l - 35 trừ 12 bằng 23. Vậy 35l – 12l = 23l -Lớp nhận xét -1 HS nêu yêu cầu - Có 3 cốc đựng lần lượt 1l, 2l, 3l, - Tính số nước của 3 cốc . - Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l - 1l + 2l + 3l = 6l b) Can thứ nhất đựng 3l nước, can thứ 2 đựng 5l . Cả 2 can đựng bao nhiêu lít ? ( 3l + 5l = 8l ) c) Có 2 can nước ( dầu ..) can thứ nhất đựng 10l, can thứ 2 đựng 20l. Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít ? ( 10l + 20l = 30l ) -1 HS đọc đề toán -Thùng thứ nhất có 16l dầu, thùng thứ hai có ít hơn thùng thứ nhất 2l dầu. -Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu ? -Bài toán thuộc dạng
Tài liệu đính kèm: