Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 5

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Thứ ngày tháng năm

Môn:CHÍNH TẢ(Tập chép)

Tên bài dạy:CHIẾC BÚT MỰC

( KT-KN: 11 – SGK: 42 )

A / MỤC TIÊU :

- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả “chiếc bút mực”

- Làm được các bài tập bài 2 ; bài 3b.

B/ CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài chính tả.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

doc 34 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nắp trong HS.
- Thảo luận nhận xét.
+ Tranh 1,3: Gọn gàng, ngăn nắp
+ Tranh 4: Chưa gọn gàng.
- Theo dõi
- Thảo luận cặp, trình bày, nhận xét: Nga cần bày tỏ để mọi người để đồ dùng đúng nơi qui định.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại lợi ích của gọn gàng, ngăn nắp..
- Thực hiện vở bài tập.
- Chuẩn bị bài : “ Gọn gàng – ngăn nắp “. Tiết 2 
- Nhận xét .
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày . tháng  năm
	 HIỆU TRƯỞNG
Tuần5
Tiết 5
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
 Môn:KỂ CHUYỆN
 Tên bài dạy:CHIẾC BÚT MỰC
 ( chuẩn KTKN:11;SGK: 41)
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện “ Chiếc bút mực “( BT1).
-HS khá-giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện( BT2).
B/ CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho kể lại câu chuyện “ Bím tóc đuôi sam “
 Nhận xét
2/ GT câu chuyện: “ Chiếc bút mực ”
- GV hướng dẫn kể từng đoạn.
+ Gợi ý câu mở đầu: Ở lớp 1A các bạn được viết bút gì ? Riêng Mai và Lan viết bút gì ?
- H dẫn kể theo tranh: Cho HS quan sát tranh và nêu tóm tắt của từng tranh.
+ Tranh 1
+ Tranh2
+ Tranh 3
+ Tranh 4
- Cho HS luyện kể trong nhóm
 Nhận xét
- H dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
- Gợi ý cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Ở lớp 1A, bạn nào còn phải viết bút chì ?
+ Cô gọi bạn Lan lên bàn cô để làm gì ?
+ Thái độ Mai thế nào ? Vậy còn ai phải viết bút chì ?
+ Chuyện gì xảy ra với Lan ? trước đó thái độ Mai thế nào ? Mai đã làm gì ?
+ Cô nói gì với Mai ? Và cô đã làm gì ? Thái độ của cô.
 Nhận xét
HỌC SINH
- 3 HS yếukể nối tiếp câu chuyện “ Bím tóc đuôi sam “
- 1 HS khá-giỏi kể lại câu chuyện.
 Nhắc lại
- nêu theo gợi ý
+ Ở lớp 1A, các bạn được viết bút mực, riêng Mai, Lan phải viết bút chì.( HS yếu)
- Quan sát tranh SGK, phân biệt Mai, Lan, Cô giáo.
- Nói tóm tắt nội dung( HS yếu)
+ Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực
+ Lan khóc vì quen bút ở nhà
+ Mai đưa bút cho Lan mượn
+ Cô cho Mai viết bút mực, cô đưa bút cho Mai mượn
-HS yếu kể chuyện trong nhóm, kể nối tiếp nhau từng đoạn của câu chuyện.
- HS yếu kể từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
 THƯ GIÃN
 HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo gợi ý :
 + Ở lớp 1A, các bạn được viết bút mực. Chỉ còn lại Mai, Lan vẫn phải viết bút chì. Cô gọi bạn Lan lên lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, nhưng cô vẫn nói gì. Mai buồn gì chỉ còn Mai phải viết bút chì. Bỗng Lan oà khóc vì đã bỏ quen bút ở nhà. Mai loay hoay nửa muốn cho mượn nữa lại không, nhưng cuối cùng, Mai cho Lan mượn bút. Cô nói với Lan, cô cũng định cho em viết bút mực, cô rất vui ví em ngoan lắm, em hãy cầm bút của cô mà viết.
Vài HS khá giỏi kể lại câu chuyện.
Nhận xét các bạn.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại từng đoạn câu chuyện và nêu lên mình thích nhân vật nào ? vì sao.
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện “ Mẫu giấy vụn “
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày . tháng  năm
	 HIỆU TRƯỞNG
Tuần5
Tiết 5
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn:LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 Tên bài dạy:TÊN RIÊNG – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
 ( KT-KN: 11 – SGK: 44)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam(BT2)
- Biết đặc câu theo mẫu Ai là gì?(BT3)
- Từ bài tập 3 giáo dục học sinh thêm yêu quý môi trường sống.
GDMT:
- GD học sinh thêm yêu quý môi trường sống và luôn bảo vệ môi trường trong sạch đẹp.
B/ CHUẨN BỊ:
	- Nội dung bài tập trong vở bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS nêu lại 1 số từ chỉ người, chỉ loài vật.
 Nhận xét
2/ GTB: “ Viết hoa tên riêng – câu kiểu ai là gì ?”
 GV H dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu
H dẫn tìm từ
+ Các từ ở cột 1 dùng để làm gì ?
+ Kết luận: các từ dùng để gọi tên 1 loại sự vật.
+ Các từ ở cột 2 có ý nghĩa gì ?
- Kết luận: gợi ý cho hs nêu.
Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
Cho HS thực hiện nhóm
 Nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu
- Gợi ý
- Trường em là gì ?
- Trường học là gì ?
 Nhận xét:( GD học sinh thêm yêu quý môi trường sống và luôn bảo vệ môi trường trong sạch đẹp.)
HỌC SINH
- HS nêu.
+ Tên người: Bác sĩ, nông dân, công dân, thầy giáo. 
+ Tên loài vật: chó, mèo, thỏ, chuột. . .
 Nhắc lại
- HS yếu đọc yêu cầu của bài
- Tìm từ: Sông hồng, sông thương, núi Tản viên, Hà Nội, An Giang. . .
+ gọi tên một loại sự vật.
-3HS yếu nhắc lại
+ Tên riêng của sự vật cụ thể.
 Nhắc lại: Các từ dùng để gọi tên riêng của 1 sự vật phải viết hoa.
- 3 HS TB-yếu nhắc lại.
 THƯ GIÃN
- HS yếuđọc yêu cầu của bài
- Thực hiện theo nhóm
+ 2 HS viết tên bạn
 2 HS viết tên dòng sông
- Trình bày, nhận xét
- HS yếu nhắc yêu cầu của bài.
- Đọc mẫu câu Ai là gì ?
- Đặt câu theo mẫu và theo gợi ý:
+ Trường e là trường TH “A “ Bình Long
+Trường học là nơi rất vui.
+ Em thích nhất là môn toán.
+ Môn mĩ thuật là môn học em rất yêu thích.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại khi viết tên riêng phải viết như thế nào ? và cần áp dụng điều đó khi viết.
- Chuẩn bị bài: “ Từ ngữ về đồ dùng học tập “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng  năm.
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần5
Tiết 13-14
Thứ ngày tháng năm
Môn:TẬP ĐỌC
 Tên bài dạy:CHIẾC BÚT MỰC 
 ( chuẩn KTKN:11;SGK:40)
A.MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Rèn kĩ năng đọc đúng,rõ ràng toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung :Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan,biết giúp đỡ bạn.( trả lời được các câu hỏi2,3,4,5)
-HS khá-giỏi trả lời được câu hỏi 1.
KNS:
-Thể hiện sự cảm thông.
-Hợp tác.
-Ra quyết định giải quyết vấn đề.
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh trong SGK
 - Các từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Tiết 1
GIÁO VIÊN
1 /K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi:
 + Tình bạn của đôi dế như thế nào ?
 + Dế Mèn và Dế Trũi đi đâu ?bằng gì ?
 Nhận xét.
2/ GTB: “Chiếc bút mực”.
 - Đọc bài mẫu (Thể hiện sự cảm thông)
 - H.dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: nêu ra các từ khó, phân tích và cho luyện đọc.
 - Giải nghĩa từ:
 + Ngoan :Biết vâng lời.
 + Tiếc :Uổng phí.
 	Tiết 2
H.dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Cho HS luyện đọc bài
 - Đọc lại bài
 - H.dẫn tìm hiểu bài bằng các câu hỏi.( Ra quyết định giải quyết vấn đề, Hợp tác)
+ Trong lớp, bạn nào vẫn phải viết bút chì ?
+ Từ nào cho biết Mai mong được viết bút mực.?
+ Trong lớp, còn mấy bạn viết bút chì ?
+ Chuyện gì xảy ra với bạn Lan.?
+ Vì sao Mai loay hoay với hộp bút ?
+ Cuối cùng Mai làm gì ?
Cho luyện đọc lại bài
Nhận xét,tuyên dương..
HỌC SINH
 - Đọc bài “Trên chiếc bè” và trả lời các câu hỏi:
 + Tình bạn của đôi dế rất đẹp, được mọi người ngưỡng mộ.
 + Đi ngao du thiên hạ, bàng một chiếc bè.
 - Nhắc lại.
 - Theo dõi, dò bài.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Bút mực, loay hoay, ngoan, viết, buồn
 - Luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 câu cho đến hết bài.
 THƯ GIÃN
- Luyện đọc các câu: ở lớp 1A/HS bắt đầu được viết bút mực/ chỉ còn Mai và Lan/ vẫn phải viết bút chì. Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút/ vì em viết khá rồi.
 - Luyện đọc bài nối tiếp theo từng đoạn.
 - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Đọc đồng thanh
- Theo dõi, đọc thầm bài và trã lời các câu hỏi theo gợi ý
+ Bạn Lan và Mai viết bút chì(HS khá-giỏi)
+ Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm.( HS khá-giỏi)
 THƯ GIÃN
+ Một mình Mai( HS yếu)
+ Lan để quên bút ở nhà( HS yếu)
+ Nửa muốn cho mượn, nửa lại không
+ Mai cho bạn mượn( HS yếu)
-2 HS yếu đọc lại bài 
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
 -Cho HS đọc lại bài và cho biết Mai là cô bé như thế nào?
 -Về đọc lại bài và trã lời câu hỏi.
 -Chuẩn bị bài “ Mục lục sách “
 -Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng  năm.
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần5
Tiết 15
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
 Môn:TẬP ĐỌC
Tên bài dạy: MỤC LỤC SÁCH 
 ( chuẩn KTKN: 11;SGK: 43)
A.MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 -Rèn kĩ năng đọc đúng,rõ ràng toàn bài.Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
-Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.( trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)
-HS khá-giỏi trả lời được câu hỏi 5. 
B/CHUẨN BỊ:
 -1-2 dòng trong mục lục sách.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi:
 + Trong lớp bạn nào còn phải viết bút chì ?
 + Chuyện gì xảy ra với bạn Lan ?
 + Bạn Mai là người bạn như thế nào ?
 Nhận xét.
2/GTB: “Mục lục sách”.
 - Đọc bài mẫu
 - H.dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: nêu ra các từ khó, phân tích và cho luyện đọc. Giải nghĩa từ: 
 + Tác giả: Người viết sách.
 + Cổ tích: Chuyện ngày xưa.
 - H.dẫn đọc từng mục theo thứ tự từ trái sang phải.Luyện dọc cách ngắt nghỉ hơi.
 - Cho HS bài nối tiếp.
 - Yêu cầu đọc bài.
 - H.dẫn gợi ý bằng các câu hỏi:
 + Tuyển tập này có bao nhiêu truyện ? Đó là những truyện nào ?
 + Tuyển tập này có bao nhiêu trang ?
 + Mục lục sách dùng để làm gì ?
 - Gợi ý rút ra kết luận.
Luyện đọc lại bài
Nhận xét,tuyên dương.
HỌC SINH
 - Đọc bài “Chiếc bút mực” và trả lời các câu hỏi:
 + Bạn Mai và bạn Lan.
 + Lan được viết bút mực nhưng lại bỏ quên bút ở nhà.
 + Mai là người bạn tốt, biết giúp bạn.
 - Nhắc lại.
 - Theo dõi, dò bài.
 - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Truyện, Quang Dũng, Vương quốc, Phùng Quán.
- Đọc chú giải.
 - Luyện đọc theo H.dẫn, chú ý cách ngắt nghỉ hơi.
 1/ Quang Dũng /Mùa quả cọ /trang 7/.
 2/ Phạm Đức / Hương đồng cỏ nội /trang 28/.
 - Đọc nối tiếp nhau theo từng mục.
 - Luyện đọc từng mục theo nhóm 4. Thi đọc giữa các nhóm.
 THƯ GIÃN
- Thảo luận theo nhóm 4, đọc và trả lời các câu hỏi:
 + Có 7 câu chuyện: Mùa quả cọ, Hương đồng cỏ nội, Bây giờ bạn ở đâu( HS yếu)
 + có 96 trang.( HS yếu)
 + Tìm truyện ở trang nào –tác giả nào.
 - Theo dõi và nắm được:Đọc mục lục sách, chúng ta có thể biết cuốn sách viết về cái gì ? có những phần nào ?để nhanh chóng tìm được những gì cần đọc.
 - 2 HS yếu đọc lại bài.
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
 - Cho HS đọc lại bài và cho HS tập tra cứu mục lục sách môn Tiếng Việt, Toán.
 - Về đọc lại bài và tập tra cứu mục lục sách.
 - Chuẩn bị bài “Mẩu giấy vụn”.
 - Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng ....năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần5
Tiết 5
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
TẬP LÀM VĂN 
 Tên bài dạy:TRẢ LỜI CÂU HỎI – ĐẶT TÊN CHO BÀI.
 LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
 ( KT-KN:12 – SGK: 47)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Dựa vào tranh vẽ trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý(BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đắt tên cho bài (BT2)
- Biết đọc mục lục 1 tuần học.
KNS:
-Giao tiếp.
-Hợp tác.
-Tư duy sáng tạo: độc lập ,suy nghĩ.
B/ CHUẨN BỊ:
- Các tranh trong SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS nói lời cảm ơn – xin lỗi
Nhận xét
 2/ Giới thiệu bài :“ Trã lời câu hỏi – đặt tên cho bài – luyện tập về mục lục sách “
- GV H dẫn từng bài
Bài 1: GV cho đọc yêu cầu 
- Cho quan sát tranh và hỏi(Giao tiếp. Hợp tác)
+ Bạn trai đang vẽ lên gì, ở đâu?
+ Bạn trai nói gì với bạn gái?
+ Bạn gái nhận xét như thế nào?
- Cho HS trình bày.
 Nhận xét
Bài 2:GV cho nêu yêu cầu (Tư duy sáng tạo:độc lập,suy nghĩ.)
- Cho HS nói tên chuyện
- Bài 3: GV cho đọc yêu cầu.
- Cho HS áp dụng trong bài ở mục lục sách tiếng việt
 Nhận xét – đánh giá
HỌC SINH
- 2 HS yếu đóng vai trong câu chuyện “ Bím tóc đuôi sam “ để nói lời xin lỗi
- 2 HS khá đóng vai trong câu chuyện “ Chiếc bút mực” để nói lời cảm ơn
 Nhắc lại
- HS yếu đọc yêu cầu của bài
+ Vẽ con ngựa lên tường ở trường học
+ Mình vẽ có đẹp không?
+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp
- 4 HS nối tiếp nhau trình bày các bức tranh
- 1 HS khá giỏi kể lại câu chuyện.
 THƯ GIÃN
- HS yếu đọc yêu cầu của bài
- Nói tên câu chuyện của bài 1.
+ Cần giữ vệ sinh trường lớp
+ Trường lớp sạch sẽ
+ Trường là nhà
- HS yếu đọc yêu cầu
- Đọc tên bài tập đọc
- Thực hiện theo yêu cầu
+ Mẫu giấy vụn – Quế sơn – trang 49
+ Ngôi trường mới – Ngô quân miện – trang 51
+ Mua kính – Quốc Văn Giáo Khoa Thư – trang 53
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nêu qua câu chuyện khuyên điều gì ?
- Về áp dụng tìm bài dựa vào mục lục sách.
- Chuẩn bị bài “ Câu khẳng định – phủ định “ 
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày . tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần5
Tiết5
Thứ ngày tháng năm
TẬP VIẾT
 Tên bài dạy:D – DÂN GIÀU NƯỚC MẠNH 
 ( KT - KN: 11 – SGK: )
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).
B/ CHUẨN BỊ:
	- Mẫu chữ D hoa
 - Từ – cụm từ ứng dụng
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS ghi bảng.
Nhận xét
2/GTB: “ D – dân giàu nước mạnh “
- GV H dẫn viết chữ cái hoa và tìm qui trình viết chữ D hoa:
+ Treo chữ mẫu.
+ Chữ cái D hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị ?
- GV vừa viết, vừa nêu cách đặt bút, dừng bút.
- H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng.
- Giải thích: Dân có giàu thì nước mạnh.
- GV cho quan sát cụm từ ứng dụng – nhận xét
+ Treo từ, cụm từ ứng dụng.
- H dẫn viết từ, cụm từ.
Viết mẫu
- GV H dẫn viết vào vở
- GV H dẫn viết vào vở: GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài.
 nhận xét, chấm bài.
HỌC SINH
- HS TB-yếu viết vào bảng chữ C hoa và từ chia
 nhắc lại
- HS quan sát và nhận xét.
+ Cao 5 ô li, rộng 5 ô li.(HS yếu)
+ Gồm 2 nét : nét lượn hai đầu và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- Tô khung chữ: Vừa tô vừa nói lại qui trình viết chữ D
- Luyện viết vào bảng con.
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- Nhận xét
+ Các chữ cao 2,5 ô li là D, g, h.
+ Các chữ còn lại cao 1 ô li.
Theo dõi
- Luyện viết vào bảng con từ Dân và cụm từ ứng dụng.
 THƯ GIÃN
- HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ D cở vừa
+1 dòng chữ D cở nhỏ
+ 1 dòng từ Dân cở vừa
+ 1 dòng từ Dân cở nhỏ
2 dòng câu ứng dụng
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ D hoa.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “ Đ – Đẹp trường, đẹp lớp “
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày . tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần5
Tiết 5
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm
 Môn:THỦ CÔNG
Tên bài dạy: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI
 (Chuẩn KTKN:106;SGK : )
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
-Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản,phù hợp.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.
B/ CHUẨN BỊ:
	- Mẫu máy bay đuôi rời, giấy, kéo.
 - Qui trình gấp máy bay đuôi rời.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cu học tập.
Nhận xét,tuyên dương.
2/Bài mới.
a/ GTB: “ Gấp máy bay đuôi rời“
+HĐ1:HS trung bình.
- Cho HS quan sát lại mẫu máy bay đuôi rời.
- Cho HS quan sát qui trình và hướng dẫn từng bước gấp.
+ Cắt tờ giấy hình chữ nhật to thành hình vuông và hình chữ nhật nhỏ
+ Gấp đầu và cánh máy bay.
+ Làm thân và đuôi máy bay
+ Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- Vừa thực hiện gấp, vừa nêu lại qui trình.
 Nhận xét,tuyên dương.
HỌC SINH
- Trình bày dụng cụ, giấy, kéo
Nhắc lại
-
 HS quan sát mẫu và nhận xét về: Hình dáng máy bay .
+ Đầu máy bay
+ Cánh máy bay
+ Thân máy bay
+ Đuôi máy bay
- Quan sát qui trình máy bay đuôi rời.
 THƯ GIÃN
- Nhắc lại thao tác gấp
- Làm theo gấp máy bay đuôi rời.
+ Gấp đầu và cánh máy bay.
+ Làm thân và đuôi
+ Lắp máy bay hoàn chỉnh.
_Nhận xét.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại qui trình gấp máy bay , 2 em thực hiện cách gấp.
- Về chuẩn bị dụng cụ: 1 tờ giấy, kéo tiết sau thực hành gấp “ Máy bay đuôi rời 
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm
	 HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần5
Tiết 5
Thứ ngày tháng năm
	Môn:TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Tên bài dạy:CƠ QUAN TIÊU HOÁ
(chuẩn KTKN:86;SGK:12.)
A / MỤC TIÊU : ( theo chuẩnkiến thức kĩ năng)
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc mô hình.
-Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá, bảng tên cơ quan tiêu hoá. 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra : GV hỏi: Phải làm gì để cơ và xương phát triển tốt ?
Nhận xét
2/ GTB: “ Cơ quan tiêu hoá “
Khởi động: Trò chơi “ chế biến thức ăn “
- H. dẫn trò chơi gồm 3 động tác: nhập khẩu, vận chuyển, chế biến.
- Hô khẩu lệnh
 Nhận xét.
Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn.
- H. dẫn thảo luận
- Treo tranh
- Rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét cơ quan tiêu hoá.
- Giảng: Thức ăn đưa vào miệng. Sau đó, quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra, nhờ các dịch tiêu hoá như: tuyến nước bọt, mật, tuỵ
- Vừa nêu vừa chỉ vào tranh.
 Nhận xét
HỌC SINH
- HS TB-yếu nêu: Phải tập thể dục thường xuyên, ăn uống đầy đủ hợp vệ sinh và phải vệ sinh thân thể.
Nhắc lại
- Theo dõi, thực hiện theo khẩu lệnh cho quen động tác.
- Thực hiện, nếu làm sai sẽ bị phạt.
+ Nhập khẩu: tay phải đưa lên miệng.
+ Vận chuyển: Tay trái để phìa dưới cổ kéo dần xuống ngực.
+ Chế biến: Hai tay để trước bụng làm động tác nhào trộn.
- Thảo luận theo cặp: chỉ và nêu tên các cơ quan tiêu hoá.
+ Một bạn chỉ, một bạn dán tên.
HS yếu nhắc lại: THức ăn vào miệng xuống thực quản, dạ dày, ruột non biến thành chất bổ thấm vào máu nuôi cơ thể, chất bã xuống ruột già đưa ra ngoài.
 THƯ GIÃN
- Theo dõi
- Quan sát và chỉ theo
-HS yếu nhắc lại tên các cơ quan dịch tiêu hoá.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại tên các cơ quan tiêu hoá và tên các dịch tiêu hoá.
- Về xem lại bài 
- Chuẩn bị bài “ Tiêu hoá thức ăn “
- Nhận xét tiết học.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần5
Tiết 21
Thứ ngày tháng năm
Môn:TOÁN
 Tên bài dạy:38 + 25 
( KT-KN: 55 – SGK: 21 )
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
* Bài 1(cột 1,2,3),3,4(cột 1)
B/ CHUẨN BỊ:
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: Cho HS tính
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: 38 + 25
a/ Giới thiệu phép cộng 38 +25:
- Nêu bài toán: có 38 que tính thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết có bao nhiêu que tính ta thực hiện phép tính gì?
 H dẫn: gộp 8 que với 2 que ở 5 que tính được 1 chục, 3 chục với 2 chục ta được 5 chục thêm 1 chục được 6 chụcvà 3 que tính rời.
- H dẫn cách đặt tính và thực hiện.
 Nhận xét
b/ H dẫn thực hành: từng bài
Bài 1: Cho hs đọc yêu cầu
- Cho hs thực hiện vào vở cột 1 ; 2 ; 3.
 Nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu
- H dẫn giải
Nhận xét
Bài 4: Cho hs nêu yêu cầu cột 1.
+ Muốn điền dấu vào trước hết phải làm gì?
 Nhận xét
- Tính 48 29 28
 + 5 + 8 + 5
 53 37 33
- Nêu bài 2/20.
Nhắc lại
- Chú ý Nghe và phân tích đề toán
- Thực hiện phép cộng
- Sử dụng que tính để tìm kết quả: 38 +25 = 63
- Theo dõi và nắm
+ Đặt thẳng cột, tính từ phải sang trái.
 38 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1 3 cộng 2 bằng 
+ 25 5 thêm 1 được 6 viết 6: 38 + 25 = 63
 63
Vài hs nhắc lại 
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài
- Thực hiện sau đó đổi tập kiểm tra chéo nhau.
 38 58 28 68 44 47 
+ 45 + 36 + 59 + 4 + 8 + 32 
 89 94 87 72 52 79 
- Nhắc lại đề bài
- Quan sát hình vẽ SGK
- Thực hiện giải theo nhóm, trình bày, nhận xét.
 Đoạn đường con kiến đi từ A B dài
28 + 34 = 62 ( dm )
ĐS: 62 dm
-1HS yếu nêu yêu cầu
+ Tính tổng trước rồi mới điền dấu( HS TB)
+ Lên bảng thực hiện( HS TB)
8 + 4 > 8 + 5 ; 9 + 8 = 8 + 9 ; 9 + 7 > 9 + 6
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính 38 + 25
 - Về xem lại bài và làm bài “ BT2/21 “
 - Chuẩn bị bài : “ Luyện tập “
 - Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần5
Tiết 22
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn: TOÁN
 Tên bài dạy:LUYỆN TẬP 
 ( KT-KN: 55 – SGK: 22)
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Thuộc bảng 8 cộng với một số.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5 ; 38 + 25.
 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
* Bài 1,2,3.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung các bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: Cho HS tính
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập”
- Hướng dẫn thực hiện các bài tập.
Bài 1: Cho hs đọc yêu cầu
- Cho hs thực hiện nêu miệng kết quả
 Nhận xét
Bài 2: Đọc yêu cầu
- H dẫn thực hiện bằng cách nêu cách đặt tính.
-Thực hiện vào vở.
Nhận xét
Bài3: Cho hs đọc đề bài.
Nêu câu hỏi , gợi ý cho HS hiểu:
+ Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn thực hiện tìm cả hai gói kẹo ta thực hiện phép tính gì ?
 Nhận xét
- Thực hiện các bài tính:
 28 37 48
 + 62 + 29 + 37
 90 66 85
- Thực hiện bài 2/21.
Nhắc lại
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài
- Nhẩm và đọc nối tiếp ngay kết quả của từng phép tính.
8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13
8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17
18 + 6 = 24 18 + 7 =25 18 + 8 = 26 18 + 9 =27
 -1 HS yếu đọc yêu cầu của bài.
Nêu cách đặt tính và tính.( HS TB)
- 2 HS yếu lên bảng thực hiện các HS khác làm vào vở.
 38 48 68 78 58
 + 15 + 24 + 13 + 9 + 26
 53 72 81 87 84
 THƯ GIÃN
- 1 HS yếu nhắc lại đề bài
- Thảo luận theo nhóm cặp để trả lời:
+ Có: 28 kẹo chanh
 26 kẹo dừa ( HS yếu) 
+ Cả hai loại kẹo có ?
- Thực hiện giải:( HS khá-giỏi)
 Cả hai gói kẹo có là
 28 + 26 = 54 (cái )
 Đáp số : 54 cái
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính va tính như: đặt thẳng cột, tính từ phải sang trái.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hình chữ nhật – hình tứ giác”
 - Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm.
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần5
Tiết23
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn:TOÁN
 Tên bài dạy:HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC 
(KT-KN: 55 – SGK: 23 )
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 -Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
 - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
* Bài 1,2(a,b)
B/ CHUẨN BỊ:
 - Một số

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN5.hc l2.doc