Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 24

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

 Thứ ngày tháng 2 năm 2012

 Môn : Âm nhạc

 Tên bài dạy: Ôn tập bài hát Chú chim nhỏ dễ thương.

 (CKT trang: 95 ; SGK trang: )

A/ MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)

- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.

- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.

- Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.

B/CHUẨN BỊ:

-Một số nhạc cụ quen dùng: song loan , thanh phách, trống nhỏ

-Máy nghe.

 

doc 36 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn minh.
*KNS : kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Điện thoại ( mô hình )
 - Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho HS trả lời câu hỏi : Khi nhận và gọi điện thoại cần phải làm gì ?
 Nhận xét 
2/ GTB: “ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại”
 Ghi tựa
Hoạt động 1: Đóng vai
- Thảo luận theo nhóm đóng vai gọi và nhận điện thoại.
Kết luận : Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
Hoạt động 2 : Xử lý tình huống.
- Cho hoạt động nhóm, thảo luận một trong các tình huống.
+ Có điện thoại gọi bố nhưng bố không có nhà .
+ Có điện thoại cho mẹ nhưng mẹ đang bận.
+ Em đang ở nhà bạn, bạn vừa ra ngoài thì có điện thoại.
Kết luận : Trong bất kỳ tình huống nào các em cũng phải cư xử lịch sự, nói năng rõ ràng, lễ phép.
HỌC SINH
-3HS: nêu: cần phải chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng.
 Nhắc lại
- Thảo luận theo nhóm cặp đóng vai tình huống. Sau đó, trình bày, nhận xét xem các bạn gọi có lịch sự không ? Vì sao ?
 -2 HS nhắc lại 
- Thảo luận theo nhóm các tình huống.
+ Lễ phép nói bố không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại.
+ Nói lịch sự với khách, mẹ đang bận xin bác chờ một chút.
+ Nhận điện, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu, hẹn người gọi, một lát gọi lại.
- 2 HS nhắc lại
ĐT
Y
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại các câu kết luận. 
- Về ôn lại bài
- Về chuẩn bị bài : “ Lịch sự khi đến nhà người khác”
- Nhận xét .
Tuần 24
Tiết 24 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Kể chuyện
 Tên bài dạy: QUẢ TIM KHỈ
(chuẩn KTKN:34..,SGK:)
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-HS khá-giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2).
*KNS: Ra quyết định.
ứng phó với căng thẳng.
Tư duy sáng tạo.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các câu gợi ý.
 - Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho kể lại câu chuyện.
 Nhận xét
2/ G.Thiệu câu chuyện: “Quả tim khỉ”
Ghi tựa chuyện
- H.dẫn kể từng đoạn câu chuyện.
- Cho quan sát tranh và hỏi :
+ Bức tranh minh hoạ điều gì ?
+ Cá sấu được miêu tả như thế nào ?
+ Khỉ và cá sấu hỏi nhau điều gì ?
+ Tình bạn của họ thế nào ?
+ Cá sấu lừa khỉ thế nào ?
+ Khỉ đã làm cách gì thoát nạn ? 
- Cho HS:kể câu chuyện trong nhóm.
 Nhận xét
-HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho thi đua kể chuyện.
 Nhận xét
HỌC SINH
-3HS: kể nối tiếp câu chuyện,1HS kể toàn bộ câu chuyện: Bác sĩ sói.
 Nhắc lại
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời
+HS nêu: Khỉ gặp cá sấu với hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn.
+HS nêu: Cá sấu với thân hình sần sùi, dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt.
+HS nêu: Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ? Tôi là cá sấu, tôi khóc vì không có bạn.
+HS nêu: Tình bạn của họ rất tốt, khỉ hái hoa quả cho cá sấu ăn.
+HS nêu: Cá sấu lừa khỉ, rủ khỉ đi chơi và nói vua bệnh cần quả tim khỉ.
+HS nêu: Khỉ trấn tĩnh, nói mình bỏ tim ở nhà.
+HS: Cá sấu đưa khỉ về nhà lấy quả tim, khỉ nhảy lên cây mắng cá sấu, cá sấu mắc cỡ, lặn đi.
- Luyện kể theo nhóm. Mỗi bạn một đoạn. Sau đó các nhóm trình bày nối tiếp câu chuyện.
 Nhận xét
 THƯ GIÃN
-HS luyện kể câu chuyện.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét
- Đại diện các bạn thi đua kể câu chuyện.
ĐT
G
Y
G
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện và nêu qua câu chuyện cho ta thấy tình bạn phải thật thà, không gian dối.
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhận xét.
Tuần 24
Tiết 24 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
Môn : Luyện từ và câu
Tên bài dạy: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ – DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
( KT - KN: 35– SGK: )
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên,đặc điểm của các loài vật (BT1,BT2).
-Biết đặt dấu phẩy,dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
B/ CHUẨN BỊ:
Vở bài tập
Các câu mẫu
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho thực hành hỏi - đáp
 Nhận xét
2/ GTB: “ Từ ngữ về loài thú – dấu chấm, dấu phẩy “
- Ghi tựa bài
 - GV H.dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu 
- H.dẫn thực hiện
- Cho thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét
Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
- Thảo luận theo nhóm 
 Nhận xét
Bài 3: Cho đọc yêu cầu.
- Gợi ý cho thực hiện nhóm
 Nhận xét
HỌC SINH
- 2HS: thực hành hỏi - đáp
+ Con mèo nhà cậu có màu gì ?
 Con mèo nhà tôi có bộ lông màu vàng nhạt.
 Nhắc lại
- 1HS đọc yêu cầu 
-Quan sát theo từng cặp, nêu tên các con vật. Sau đó, đại diện trình bày
+ Gấu tò mò
 Cáo tinh ranh
 Sóc nhanh nhẹn
 Nai hiền lành
 Thỏ nhút nhát
 Hổ dữ tợn.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận nhóm. Sau đó, trình bày
+ Dữ như hổ
 Nhát như thỏ
 Khoẻ như voi
 Nhanh như sóc
 Chậm như rùa
 Nói như vẹt
 Hót như khướu.
 THƯ GIÃN
-1 HS đọc yêu cầu của bài
- Nhóm thực hiện trình bày.Nhận xét.
+ Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ con chạy tung tăng.
ĐT
Y
Y
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại các câu thành ngữ.
- Về xem lại bài và sưu tầm thêm các câu thành ngữ.
- Chuẩn bị bài: Từ ngữ về sông biển - Đặt và trả lời câu hỏi : Vì sao?
- Nhận xét.
Tuần 24
Tiết 24 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
Môn : Mĩ thuật
 Tên bài dạy: Bài 24: Vẽ theo mẫu 
 Vẽ con vật 
 (Chuẩn KTKN: 103; SGK: 29)
I/ Mục tiêu: ( theo CKTKN)
- Hiểu hình dáng, đặc điểm của một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ con vật.
- Vẽ được con vật theo trí nhớ. 
* HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
* GDMT: Chăm sóc và yêu mến các con vật. 
II/ Chuẩn bị 
 GV: - ảnh một số con vật (con voi, trâu, mèo, thỏ, ...) 
 - Tranh vẽ các con vật của họa sĩ. 
 - Bài vẽ các con vật của học sinh
 - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ. 
HS : - Tranh, ảnh các con vật
 - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ. 
III/ Hoạt động dạy – học:
- Ổn định.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
- Bài mới.
GV
HS
 ĐT	ĐT
* Giới thiệu bài: GV chọn cách giới thiệu bài cho phù hợp sau đó ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV yêu cầu HS kể một số con vật quen thuộc: 
- GV giới thiệu hình ảnh một số con vật và gợi ý: 
+ Tên con vật.
+ Các bộ phận chính của con vật.
- Gợi ý để học sinh nhận ra đặc điểm của một số con vật (hình dáng, màu sắc)
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ 
GV giới thiệu hình minh họa hoặc vẽ lên bảng để học sinh nhận ra cách vẽ: 
+ Vẽ bộ phận lớn trước, bộ phận nhỏ sau.
+ Vẽ chi tiết cho đúng, rõ đặc điểm của con vật.
Hoạt động 3: Thực hành: 
- Giáo viên cho học sinh xem một số bài vẽ các con vật của thiếu nhi hoặc tranh dân gian (con voi, con trâu, con lợn, ...).
- Học sinh vẽ con vật theo ý thích vào phần giấy đã chuẩn bị hoặc ở vở tập vẽ.
- Giáo viên gợi ý học sinh: 
+ Chọn con vật định vẽ.
+ Vẽ hình vừa với phần giấy
+ Vẽ các bộ phận lớn.
+ Vẽ các bộ phận khác.Chú ý đặc điểm và dáng của con vật.
- Giáo viên gợi ý để học sinh vẽ màu theo ý thích. 
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên gợi ý học sinh cách nhận xét và tìm bài vẽ đẹp theo cảm nhận riêng.
- Giáo viên bổ sung và chỉ ra các bài vẽ đẹp (hình vẽ vừa phải, rõ đặc điểm, có thêm hình ảnh phụ, ...)
* Lồng ghép: Các con vật rất có ích trong cuộc sống, chúng ta phải yêu thương và chăm sóc các con vật.
- HS quan sát tranh, trả lời:
+ Con mèo, chó, gà, heo....
+ Đầu, mình, chân....
+ Con trâu: thân dài, đầu có sừng, ...
+ Con voi: thân to, đầu cóvòi
+ Con thỏ: thân nhỏ, tai dài..
- HS quan sát.
+ Bài tập: Vẽ con vật và vẽ màu theo ý thích.
Y
G
IV/ Dặn dò: - Hoàn thành bài tập nếu chưa xong ở lớp.
 - Chuẩn bị bài: Vẽ trang trí. 
 Vẽ họa tiết dạng hình vuông, hình tròn.
Tuần 24
Tiết 70-71 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
Môn : Tập đọc
Tên bài dạy: QUẢ TIM KHỈ
(chuẩn KTKN:34,SGK:..)
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Rèn kĩ năng đọc ,rõ ràng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.(trả lời được CH1,2,3,5)
-HS khá-giỏi trả lời được CH4. 
-GD tình cảm cho HS.
*KNS: Ra quyết định.
ứng phó với căng thẳng.
Tư duy sáng tạo.
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu khó cần luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ K.tra: Cho HS đọc bài 
 Nhận xét
2/ GTB: “ Quả tim khỉ”
- Ghi tựa bài
- Đọc bài
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
- H dẫn luyện đọc đoạn
+ Chia đoạn
+ Luyện đọc cách ngắt nghỉ.
- H dẫn tìm hiểu bài
+ Những từ ngữ miêu tả hình dáng cá sấu?
+ Khỉ đối xử với cá sấu như thế nào ?
+ Cá sấu định lừa khỉ thế nào ?
+ Khỉ làm gì để thoát nạn ?
+ Vì sao cá sấu lại tẽn tò ?
- Luyện đọc lại
 + Đọc lại bài
 Nhận xét
-GD Tình cảm :Tìm được một người bạn thân tình không phải nhỏ. Vì vậy, cần phải biết quý trọng tình bạn,nếu lừa dối ,lợi dụng tình bạn sẽ bị mọi người xa lánh.
HỌC SINH
-3HS đọc bài : “ Nội qui đảo khỉ “ và trả lời các điều ở đảo khỉ.
 Nhắc lại
- Theo dõi
 - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò, leo trèo, quẫy, nhọn hoắt, hoảng sợ.
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
 THƯ GIÃN
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc các câu: chuyện quan trọng vậy/ quả tim tôi để ở nhà/ mau đưa tôi về/ tôi sr4 lấy tim dâng lên vua của bạn.
-1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc trong nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh
- Đọc thầm và trả lời.
+HS nêu: Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
+HS nêu: Rất tốt, kết bạn, hái quả cho ăn.
 THƯ GIÃN
+HS nêu: Mời về nhà chơi nói vua cần quả tim khỉ để chữa bệnh.
+HS nêu: Khỉ lừa và nói rằng quả tim để ở nhà.
+HS nêu: Vì bị khỉ vạch mặt là kẻ bội bạc.
 -1HS đọc lại bài.
-Chú ý lắng nghe.
ĐT
Y
Y
G
Y
Y
Y
G
G
G
Y
G
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Voi nhà “.
Nhận xét
Tuần 24
Tiết 72 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Tập đọc
Tên bài dạy: VOI NHÀ
(chuẩn KTKN:34,SGK:..)
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Rèn kĩ năng đọc ,rõ ràng toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành Voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.(trả lời được các CH trong SGK)
-GD HS biết bảo vệ loài vật quý hiếm.
*KNS: Ra quyết định.
ứng phó với căng thẳng.
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu khó cần luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 GIÁO VIÊN
1/ K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Tìm từ tả hình dáng cá sấu ?
+ Cá sấu lừa khỉ thế nào ?
+ Khỉ đã làm gì để thoát nạn ?
Nhận xét
2/ GTB: “ Voi nhà”
- Ghi tựa bài
- Đọc bài
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
- H dẫn luyện đọc đoạn
+ Chia đoạn
+ Luyện đọc cách ngắt nghỉ
- H dẫn tìm hiểu bài
+ Vì sao phải ngủ trên xe trong rừng ?
+ Chuyện gì xảy ra khi trời gần sáng ?
+ Mọi người lo lắng thế nào ?
+ Voi đã giúp họ thế nào ?
- Luyện đọc lại
 + Đọc lại bài
 Nhận xét
-GD các em biết bảo vệ loài vật quý hiếm,có ích như:Hổ,báo,voi,hươu,nai
HỌC SINH
-3HS: đọc bài : “ Quả tim khỉ “ và trả lời câu hỏi:
+ Mình dài thượt, da sần sùi, hàm răng nhọn hoắt.
+ Cá sấu bảo vua tôi bị bệnh cần quả tim khỉ và mời đến nhà chơi.
+ Khỉ trấn tĩnh và nói quả tim tôi để ở nhà.
 Nhắc lại
- Theo dõi
 - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lúc lắc, quặp chặt, huơ vòi.
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
- Đọc nối tiếp đoạn.
-2HS: đọc chú giải
- Luyện đọc các câu: Nhưng kìa/ con voi/ quặt chặt vòi/ vào đầu xe/ và co mình/ lôi mạnh chiếc xe/ qua vũng lầy.
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Đọc đồng thanh
 THƯ GIÃN
- Đọc thầm và trả lời.
+HS nêu; Vì xe bị lún ở vũng lầy.
+HS nêu voi già xuất hiện
+HS nêu: Voi sẽ đập xe.
+HS nêu: Kéo xe ra khỏi vũng lầy.
 -1HS đọc lại bài.
-Chú ý lắng nghe.
ĐT
Y
Y
Y
G
Y
G
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Sơn tinh thuỷ tinh “.
Nhận xét
Tuần 24
Tiết 24
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Tập làm văn
 Tên bài dạy: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH – 
 NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
 ( KT - KN: 35 – SGK: 58 )
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2).
-Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
*KNS (bt2): Giao tiếp ứng xử văn hóa
Lắng nghe tích cực.
B/ CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập
- Câu chuyện SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho nhắc lại nội qui trường học.
 Nhận xét 
 2/ Giới thiệu bài :“ Đáp lời phủ định – Nghe và trả lời câu hỏi “
- Ghi tựa
- GV H dẫn thực hiện
Bài 1: Cho đọc yêu cầu và quan sát tranh.
- Bức tranh minh hoạ điều gì ?
 Nhận xét
Bài 2: Cho đọc yêu cầu.
- Thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét
Bài 3: Cho đọc yêu cầu
- Kể câu chuyện “ Vì sao ?”
- Gợi ý và cho thực hiện theo nhóm 4, thực hành và trả lời
 Nhận xét
HỌC SINH
- 3HS: thực hành nhắc lại nội qui trường học.
 Nhắc lại
-1HS đọc yêu cầu và quan sát tranh.
-2HS: đọc lời thoại.
- Nêu cách trả lời.
- Đóng vai theo nhóm. Sau đó, trình bày – Nhận xét
+ Thế ạ ! Cháu xin lỗi cô.
 Nhận xét
-1HS đọc yêu cầu.
- Từng cặp thực hành. Sau đó, trình bày
+ Thế ạ ! Không sao đâu ạ ! Hôm sau bố mua cho con nhé !
+ Mẹ nghỉ đi mẹ nhé ! Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được.
-Nhận xét.
 THƯ GIÃN
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-1HS đọc tên câu chuyện.
-Theo dõi.
- Từng nhóm thảo luận và trả lời. Sau đó, trình bày, nhận xét
+ Cô bé thấy mọi đều lạ.
 Sao con bò này không có sừng ?
 Vì con bò còn nhỏ – bò bị gãy sừng.
 Nhưng con này không có sừng vì nó là con ngựa.
 Cô bé nhìn thấy con ngựa.
-1HS kể lại câu chuyện.
ĐT
Y
Y
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS thực hành hỏi - đáp.
- Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài “ Đáp lời đồng ý – Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.” 
- Nhận xét
Tuần24 
Tiết 24
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Tập viết
 Tên bài dạy: U – Ư ƯƠM CÂY GÂY RỪNG
 	 ( KT - KN: 35– SGK: )
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
- Viết đúng chữ hoa U,Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ –U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Ươm cây gây rừng(3 lần).
B/ CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ U, Ư hoa.
 - Từ – cụm từ ứng dụng 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho HS viết con chữ và từ ứng dụng
-Nhận xét.
2/GTB: “U - Ư Ươm cây gây rừng”
- Ghi tưạ bài
- H dẫn viết chữ u, ư.
- Treo chữ mẫu u, ư và hỏi
+ Vừa viết vừa nêu quy trình
+ Cho quan sát và so sánh chữ u, ư.
- H dẫn viết từ, cụm từ ứng dụng.
+ Cho quan sát
+ Viết mẫu
- GV H dẫn viết vào vở
- GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài.
-Chấm 10 bài nhận xét. 
 Nhận xét.
HỌC SINH
-2HS: ghi vào bảng con chữ T và từ Thẳng.
 Nhắc lại tựa bài
- Quan sát và Snêu:
+ Chữ U hoa cao 5 ô li: gồm 2 nét móc hai đầu và nét móc ngược phải.
-HS nhắc lại cách viết.
-2HS thực hiện so sánh chữ u, ư: Chữ Ư giống chữ U nhưng có thêm phần râu nhỏ trên đầu.
- Quan sát
- Luyện viết vào bảng
- 2HS đọc cụm từ: Ươm cây gây rừng
-1HS nêu cụm từ có nghĩa là trồng cây tạo môi trường xanh sạch – chống lũ lụt.
Quan sát, nhận xét
+ Có 4 chữ, chữ g,y cao 2 ô li rưỡi, các chữ khác cao 1 ô li.
- Quan sát
- Luyện viết vào bảng
 THƯ GIÃN
- HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ U-Ư cỡ vừa
+ 1 dòng chữ U-Ư cỡ nhỏ
+ 1 dòng từ Ươm cỡ vừa
+ 1 dòng từ Ươm cỡ nhỏ
+ 2 dòng câu ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa.
ĐT
Y
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ U - Ư.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “ V – Vượt suối băng rừng”
- Nhận xét
Tuần24
Tiết 24
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn: Thủ công
 Tên bài dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG : PHỐI HỢP 
 GẤP, CẮT,DÁN HÌNH(Tiết 2)
 ( Chuẩn KTKN108;SGK.)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Như tiết trước Tiết 1.
B/ CHUẨN BỊ:
- Hình mẫu, bút màu
- Giấy, kéo, hồ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập.
 Nhận xét
2/ GTB: “ Ôn tập chương : Phối hợp gấp – cắt – dán hình.”
- Ghi tựa bài.
- Nêu yêu cầu : Gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học.
- Cho nêu nội dung đã học.
- Cho quan sát mẫu
- Cho thực hiện đồ vật theo nhóm.
 Nhận xét – đánh giá.
HỌC SINH
-Trình bày dụng cụ trên bàn.
 Nhắc lại
- Theo dõi
-3HS: nêu tên các nội dung đã học :
+ Gấp, cắt, dán hình tròn
+ Gấp, cắt, dán biển báo giao thông
+ Gấp, cắt, dán thiệp chúc mừng
+ Gấp, cắt, dán phong bì.
- Quan sát lại các mẫu
- Thảo luận chọn cho nhóm một trong những nội dung đã học để thực hiện.
- Nhắc lại các bước thực hiện đồ vật.
 THƯ GIÃN
- Thực hiện một trong những nội dung đã học mà mình chọn theo nhóm.
 Sau đó, trình bày sản phẩm : 
+ Nêu các bước làm
+Nói về sản phẩm đã làm ra. Cả lớp quan sát, nhận xét – đánh giá
+ Sản phẩm đẹp chưa ?
+ Có đúng các bước gấp không ?
+ Các nếp gấp, cắt thế nào ?
+ Cách trang trí sản phẩm có hài hoà không ?
ĐT
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS quan sát các sản phẩm đẹp.
- Chuẩn bị dụng cụ để học bài : Làm dây xúc xích.
- Nhận xét
Tuần 24
Tiết 24 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : TN &XH
 Tên bài dạy: CÂY SỐNG Ở ĐÂU ?
 (chuẩn KTKN:88;SGK:.)
A / MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi:trên cạn ,dưới nước.
-Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao,trên cây khác (tầm gửi),dưới nước.
*MT : +Biết cây cối, các con vật có thể sống ở các môi trường khác nhau: đất nước, không khí.
 +Nhận ra sự phong phú của cây cối, con vật.
 + Có ý thức bảo vệ môi trường sống của loài vật.
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh trong SGK
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra : Cho HS nêu nghề nghiệp của bố mẹ ?
 Nhận xét
2/ GTB: “Cây cối sống ở đâu ?”
 Ghi tựa bài
Hoạt động 1 : Làm việc với sách giáo khoa.
- Cho hoạt động nhóm
 Nhận xét
Kết luận : Cây cối có thể sống được khắp nơi, trên cạn, dưới nước.
Hoạt động 2 : Triễn lãm
- Cho hoạt động nhóm
 Nhận xét
-GD Tình cảm:Bảo vệ cây cối,để chúng ta có sự sống.Không chặt ,phá cây,đốt 
HỌC SINH
-3HS nêu : Nghề nghiệp của bố mẹ mình.
 Nhắc lại
- Nhóm thảo luận và quan sát các hình trong SGK. Sau đó, trình bày về nơi sống của cây cối trong từng tranh
+ Cây rau muống vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
+ Cây hoa sen, hoa súng sống dưới nước.
+ Cây phượng sống trên cạn.
 Nhận xét
 2 HS nhắc lại
 THƯ GIÃN
- Từng nhóm hoạt động trưng bày tranh ảnh, vật thật. Sau đó, trình bày nói tên các cây, nơi sống của chúng.
 Nhận xét
-Chú ý lắng nghe.
ĐT
Y
G
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại cây cối sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước.
- Về ôn lại bài .
- Chuẩn bị bài “ Một số loài cây sống trên cạn“
- Nhận xét.
Tuần24 
Tiết116 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Toán
 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
 (Chuẩn KTKN: 69.; SGK:117)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.
-Biết tìm một thừa số chưa biết.
-Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các BT.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra: Cho HS nhắc lại qui tắc tìm thừa số.
 Nhận xét.
2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập” 
 Ghi tựa bài.
a/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Cho nhắc lại qui tắc
- Thực hiện cá nhân.
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Cá nhân thực hiện
 Nhận xét
Bài 3 : Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm cặp
Nhận xét
Bài 4 : Cho đọc đề bài.
- H.dẫn tóm tắt
- Thực hiện theo nhóm
 Nhận xét
-3HS: nêu tìm thừa số lấy tích chia cho thừa số đã biết.2HS: làm bài.
 X x 3 = 18 2 x X = 14
 X =18 : 3 X = 14 : 2
 X = 6 X = 7
 Nhắc lại
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-1HS nêu cách tìm thừa số.
- Cá nhân thực hiện bảng con
 X x 2 = 10
 X = 10 : 2
 X = 5
-1HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở
 X – 2 = 10 X x 3 = 21
 X = 10 – 2 X = 21 : 3
 X = 8 X = 7
 Nhận xét
 THƯ GIÃN 
-1HS đọc yêu cầu của bài
- Từng cặp thực hiện. Sau đó, đại diện trình bày, nhận xét.
-1HS nhắc lại đề bài.
-Theo dõi.
- Thảo luận nhóm . Sau đó tóm tắt, trình bày
- Tóm tắt : 3 túi.12 kg gạo
 1 túi..kg ?
- Giải :
 Số kg gạo ở mỗi túi có
 12 : 3 = 4 ( kg )
 Đáp số : 4 kg.
Y
Y
Y
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại qui tắc tìm thừa số chưa biết, Nhắc lại bảng nhân 4.
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài : Bảng chia 4.
 Nhận xét
Tuần24 
Tiết117 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Toán
 Tên bài dạy: BẢNG CHIA 4
 (Chuẩn KTKN: 69.; SGK:118)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Lập được bảng chia 4.
-Nhớ được bảng chia 4.
-Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra: Cho thực hiện tìm thừa số chưa biết.
 Nhận xét.
2/ Giới thiệu bài:“Bảng chia4” 
 Ghi tựa bài.
a/ Lập bảng chia 4 : 
- Gắn một tấm bìa cho nêu mấy chấm tròn ? Được lấy mấy lần ? Có mấy tấm bìa ?
- Gắn hai tấm bìa và hỏi có mấy chấm tròn ? Có mấy tấm bìa ? Để biết có mấy tấm bìa ta có thể thực hiện phép tính gì ?
- Cho đọc bảng nhân 4.
- Cho viết bảng chia 4, dựa vào bảng nhân 4
- H.dẫn học thuộc lòng
b/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân.
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc đề bài
- H.dẫn tóm tắt
- Cho thực hiện theo nhóm.
 Nhận xét
-2HS: thực hiện :
 2 x X = 18 X x 3 = 27
 X = 18 : 2 X = 27 : 3
 X = 9 X = 9
 Nhắc lại
- Quan sát, phân tích và HS nêu :
+ Có 4 chấm tròn.
+ Được lấy một lần, mỗi lần lấy một tấm bìa.
+ Có 8 chấm tròn.
+ Có 2 tấm bìa.
+ Thực hiện phép tính chia 8 : 4 = 2.
- Đọc đồng thanh bảng nhân 4.
- Dựa vào bảng nhân 4 để viết bảng chia 4, nhưng có số bị chia là 4.
- Đọc đồng thanh bảng chia 4.
- Đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
- Thi đọc bảng chia, cá nhân , nhóm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 24. hc l2.doc