Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 23

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

 Thứ ngày tháng 2 năm 2012

 Môn: Âm Nhạc

 Tên bài dạy:Học hát: Bài Chú chim nhỏ dễ thương.

 (CKT trang: 95 ; SGK trang: )

A/ MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)

-Biết hát theo giai điệu và lời ca.

-Biết đây là bài hát nhạc của nước ngoài, lời Việt.

B /CHUẨN BỊ :

-Một số nhạc cụ quen dùng:song loan, thanh phách,trống nhỏ

-Máy nghe.

 

doc 36 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sát câu văn.
 Nhận xét
Hoạt Động 3 : Thảo luận
- H.dẫn và gợi ý
 Nhận xét 
Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần phải chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng.
HỌC SINH
-3HS: nêu vì : 
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
 Nhắc lại
- Theo dõi và 2HS nêu:
- Hai bạn đóng vai đang nói chuyện điện thoại.
- Đàm thoại
+HS nêu: Bạn Vinh nhắc máy và nói : Alô ! Tôi là Vinh xin nghe.
+HS: Hỏi thăm về chân của bạn hết đau chưa ?
+HS nêu: Cách gọi và nhận điện.
 -2 HS nhắc lại 
- Đọc thầm và sắp xếp theo cặp. Sau đó, trình bày – nhận xét
+ Alô ! Tôi xin nghe.
+ Cháu chào bác ạ ! Cháu là Mai, cháu xin được nói chuyện với bạn Ngọc.
+ Cháu cầm máy chờ một lát nhé.
+ Dạ cháu cảm ơn bác.
- Thảo luận theo nhóm 
- 4 HS: thực hiện cách gọi và nhận điện thoại.
 Nhận xét
- 2 HS nhắc lại
ĐT
Y
Y
Y
Y
G
G
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại các câu kết luận. 
- Về ôn lại bài. Về chuẩn bị bài : “ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( tiết 2 )”
Tuần 23
Tiết 23 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
	Môn: Kể Chuyện
 Tên bài dạy: BÁC SĨ SÓI
 (chuẩn KTKN:33..,SGK:42)
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-HS khá-giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2).
*KNS: Ra quyết định.
ứng phó với căng thẳng.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các câu gợi ý.
 - Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho kể lại câu chuyện.
-Nhận xét
2/ G.Thiệu câu chuyện: “Bác sĩ sói”
Ghi tựa chuyện
- H.dẫn kể từng đoạn câu chuyện.
- Cho quan sát tranh và hỏi :
+ Bức tranh minh hoạ điều gì ?
+ Sói lúc này ăn mặc như thế 
nào ?
+ Bức tranh 3 vẽ cảnh gì ?
+ Tranh 4 minh hoạ điều gì ?
- Cho HS kể câu chuyện trong nhóm.
 Nhận xét
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho thi đua kể chuyện.
 Nhận xét
HỌC SINH
-4HS kể nối tiếp câu chuyện,1HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
 Nhắc lại
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời
+HS nêu: Một con ngựa đang ăn cỏ, một con sói đang thèm.
+HS nêu: Sói mặc áo trắng, đội mũ có thập đỏ, đeo kính, đeo ống nghe làm bác sĩ.
+HS nêu: Sói mon men dỗ dành khám bệnh, ngựa bình tĩnh đối phó.
+HS nêu: Ngựa tung vó đá một cú trời giáng kính vỡ, mũ văng.
- Luyện kể theo nhóm. Mỗi bạn một đoạn. Sau đó các nhóm trình bày nối tiếp câu chuyện.
 Nhận xét
 THƯ GIÃN
-HS luyện kể câu chuyện.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét
-HS thi đua kể câu chuyện.
ĐT
Y
Y
Y
Y
G
G
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện.
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện : Quả tim khỉ.
- Nhận xét.
Tuần 23
Tiết 23 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn : Luyện từ và câu
 Tên bài dạy: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ – 
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : NHƯ THẾ NÀO ?
 ( KT - KN: 3– SGK: )
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1).
-Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? (BT2,BT3).
B/ CHUẨN BỊ:
Vở bài tập
Các câu mẫu
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho nhắc lại các thành ngữ.
 Nhận xét
2/ GTB: “ Từ ngữ về muôn thú – Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào ? “
- Ghi tựa bài
 - GV H.dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu 
- H.dẫn thực hiện, thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét
Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
- H.dẫn cách đặt câu theo mẫu Như thế nào ?
- Thực hiện theo nhóm 4. 
 Nhận xét
Bài 3: Cho đọc yêu cầu.
- Gợi ý cho thực hiện cá nhân.
 Nhận xét,chốt ý đúng.
HỌC SINH
-3HS: nêu lại các thành ngữ
+ Đen như quạ
+ Hôi như cú
+ Nhanh như cắt
+ Chậm như rùa
+ Nói như vẹt.
 Nhắc lại
-1 HS đọc yêu cầu 
- Từng cặp thực hiện. Sau đó, trình bày, nhận xét
+ Thú dữ, nguy hiểm : Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
+ Thú không nguy hiểm : Thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-1HS đọc các câu mẫu.
- Nhóm thảo luận. Sau đó, trình bày, nhận xét
+ Thỏ chạy nhanh như bay.
+ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất khéo léo.
+ Gấu đi lặc lè rất chậm.
+ Voi kéo gỗ rất chậm.
 THƯ GIÃN
-1 HS đọc yêu cầu của bài
- Cá nhân thực hiện đặt câu hỏi ,sau đó 3HS: trình bày miệng.
+ Trâu cày rất khoẻ.
 Trâu cày như thế nào ?
+ Sói thèm rỏ dãi.
 Sói thèm như thế nào ?
+ Khỉ Nâu cười khành khạch.
 Khỉ Nâu cười như thế nào ?
 Nhận xét
ĐT
G
Y
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS quan sát tranh về các con vật.
- Về xem lại bài và luyện thêm về cách đặt câu theo mẫu Như thế nào ?
- Chuẩn bị bài: Từ ngữ về loài thú – Dấu chấm, dấu phẩy.
- Nhận xét.
 Tuần 23
 Tiết 23 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
Môn: Mĩ thuật
 Tên bài dạy : Vẽ tranh 
 Đề tài về Mẹ hoặc Cô giáo
 (Chuẩn KTKN: 102; SGK: 28)
I/ Mục tiêu: ( Theo CKTKN)
- Hiểu nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo.
- Biết cách vẽ tranh tập vẽ Đề tài về Mẹ hoặc cô giáo.
- Vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo theo ý thích. 
II/ Chuẩn bị 
GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh về mẹ và cô giáo (tranh chân dung, tranh sinh họat, ...)
- Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh.
- Tranh vẽ về mẹ và cô giáo của học sinh năm trước. 
HS : - Sưu tầm tranh vẽ về mẹ và cô giáo.- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Bút chì, tẩy, màu vẽ. 
III/ Hoạt động dạy – học:
 - Ổn định.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
- Bài mới.
GV
HS
ĐT
Hoạt động 1: Tìm,chọn nội dung đề tài:
 - Giáo viên gợi ý học sinh kể về mẹ và cô giáo.
- GV cho HS xem tranh, ảnh và gợi ý, dẫn dắt các em tiếp cận đề tài qua các câu hỏi:
+ Những bức tranh này vẽ về nội dung gì?
+ Hình ảnh chính trong tranh là ai?
+ Em thích bức tranh nào nhất?
Giáo viên nhấn mạnh: Mẹ và cô giáo là những người thân rất gần gũi với chúng ta. Em hãy nhớ lại hình ảnh mẹ và cô giáo để vẽ 1 bức tranh đẹp.
Hoạt động 2: Cách tập vẽ tranh về mẹ họăc cô giáo:
- Giáo viên nêu yêu cầu để học sinh nhận biết:
+ Nhớ lại hình ảnh mẹ, cô giáo với các đặc điểm: 
+ Nhớ lại những công việc mẹ và cô giáo thường làm (đọc sách, tưới rau, bế em bé, cho gà ăn, ...) 
+ Tranh vẽ hình ảnh mẹ hoặc cô giáo là chính,.
+ Chọn màu theo ý thích để vẽ. Nên vẽ kín tranh có màu đậm, màu nhạt.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
- Cho HS xem bài của các HS năm trước.
- Giáo viên giúp học sinh tìm ra cách thể hiện:
+ Vẽ chân dung cần mô tả được những đặc điểm chính. (Khuôn mặt, tóc, mắt, mũi, miệng, ...).
+ Vẽ mẹ đang làm công việc nào đó thì phải chọn hình ảnh chính và các hình ảnh phụ.
- GV gợi ý chọn nội dung và cách vẽ đơn giản.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên gợi ý nhận xét, chọn các bài vẽ đẹp. 
- Nhận xét chung tiết học.
- Giáo viên có thể nêu lên một số tranh đẹp để động viên, khích lệ học sinh.
* Lồng ghép: Mẹ và cô giáo là những người đã nuôi dưỡng và dạy bảo ta nên người nên ta phải biết yêu mến và kính trọng mẹ và cô giáo.
- HS quan sát tranh và trả lời:
+ Vẽ mẹ và cô giáo.
+ Mẹ và cô giáo.
- Khuôn mặt, màu da, tóc, .. màu sắc, kiểu dáng quần áo mà mẹ hoặc cô giáo thường mặc.
+ Bài tập: 
* Yêu cầu:
- Chọn và sắp xếp hình ảnh về mẹ hoặc cô giáo cho cân đối với phần giấy quy định.
- Vẽ màu có đậm, có nhạt làm nổi rõ được trọng tâm.
- HS nhận xét.
Y
Y
IV/ Dặn dò: - Hoàn thành bài vẽ (nếu vẽ chưa xong).
 - Quan sát các con vật quen thuộc
Tuần 23
Tiết 67-68 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
Môn : Tập Đọc
Tên bài dạy: BÁC SĨ SÓI
(chuẩn KTKN:33,SGK:41)
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Rèn kĩ năng đọc đúng ,rõ ràng toàn bài. Đọc trôi trảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(trả lời được CH1,2,3,5).
-HS khá-giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngưạ đá (CH4).
-GD tình cảm cho HS.
*KNS: Ra quyết định.
ứng phó với căng thẳng.
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ K.tra: Cho HS đọc bài “ Cò và cuốc” và trả lời các câu hỏi :
 Nhận xét
2/ GTB: “ Bác sĩ sói”
- Đọc mẫu
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
+ Nêu từ khó, phân tích , h.dẫn đọc.
- H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Chia đoạn
- H dẫn tìm hiểu bài
+ Từ ngữ tả sự thèm thuồng của sói ?
+ Sói lừa bằng cách nào ?
+ Ngựa bình tĩnh giả đau bằng cách nào ?
+ Sói định làm gì khi khám cho ngựa ?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Luyện đọc lại
 + Đọc lại bài
 Nhận xét
-GD tình cảm:Hãy bình tĩnh trước những người xấu,độc ác để có cách trị lại những người đó.
HỌC SINH
-3HS: đọc bài : Cò và cuốc và trả lời các câu hỏi :
 Nhắc lại
- Theo dõi
 - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Toan, khoan thai, cuống, bình tĩnh, giả giọng, rên rỉ.
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
 THƯ GIÃN
- Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu : Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt / một ống nghe cặp vào cổ / một áo choàng khoác lên người / một chiếc mũ thêu chự thập đỏ chụp lên đầu.
-1HS đọc chú giải
- Đọc nối tiếp các đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc thầm và trả lời
+ Sói thèm rõ dãi.
 THƯ GIÃN
+HS nêu: Giả làm bác sĩ sói.
+HS nêu: Ngựa giả đau, nhờ bác khám cho cái chân đang bị đau.
+HS nêu: Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi ngựa cho ngựa hết chạy.
+HS: Phải bình tĩnh để đối phó với những kẻ độc ác.
 -1HS đọc lại bài.
-Chú ý lắng nghe.
ĐT
Y
Y
G
Y
Y
G
G
Y
G
G
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Nội qui đảo khỉ “. 
Nhận xét
Tuần 23
Tiết 69 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Thứ ngày tháng 2 năm 2012
Môn : Tập Đọc
Tên bài dạy: NỘI QUI ĐẢO KHỈ
(chuẩn KTKN:31,SGK:13..)
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Rèn kĩ năng đọc đúng , rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bảng nội quy.
-Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.(trả lời được CH1,2)
-HS khá-giỏi trả lời được CH3.
-GD tình cảm cho các em.
*KNS: Thực hiện nội quy khi đến tham quandu lịch tại đảo khỉ chính là được nâng cao về ý thức BVMT.
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ K.tra: Cho HS đọc bài “ Bác sĩ sói” và trả lời các câu hỏi :
+ Sói lừa ngựa bằng cách nào ?
+ Ngựa giả đau thế nào ?
+ Sói bị ngựa đá thế nào ?
 Nhận xét
2/ GTB: “ Nội qui đảo khỉ”
- Đọc mẫu
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
+ Nêu từ khó, phân tích , h.dẫn đọc.
- H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Chia đoạn
- H dẫn tìm hiểu bài
+ Nội qui đảo khỉ có mấy điều ?
+ Hãy trình bày các điều ?
+ Vì sao khỉ Nâu cười ?
- Luyện đọc lại
 + Đọc lại bài
 Nhận xét
-GD tình cảm cho HS yêu quý các loài vật như khỉChúng cũng biểu lộ cảm xúc như con người.
HỌC SINH
-3HS: đọc bài : Bác sĩ sói và trả lời các câu hỏi :
+ Giả làm bác sĩ khám cho ngựa.
+ Ngựa giả đau ở chân sau.
+ Ngựa đá một cú trời giáng, sói ngả ngữa, bể kiếng, mũ văng.
 Nhắc lại
- Theo dõi
 - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Khành khạch, khoái chí, bảo tồn.
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu 
-2HS: đọc chú giải
- Đọc nối tiếp các đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
 THƯ GIÃN
- Đọc thầm và trả lời
+HS nêu: Nội qui đảo khỉ có 4 điều.
+HS đọc nội qui đảo khỉ trong SGK.
+HS nêu: Khỉ Nâu cười vì loài khỉ được chăm sóc.
-1HS đọc lại bài.
-HS chú ý lắng nghe.
ĐT
Y
Y
G
Y
Y
Y
G
G
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Quả tim khỉ “. 
Nhận xét
Tuần 23
Tiết 23 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
Môn: Tập Làm Văn
Tên bài dạy: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUI
 ( KT - KN: 34 – SGK: 49 )
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1,BT2).
-Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy của trường (BT3).
*KNS(bt2) : Giao tiếp ứng xử văn hóa
Lắng nghe tích cực.
B/ CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập
- Tranh SGK, nội qui của trường
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho thực hiện đáp lời xin lỗi.
 Nhận xét 
 2/ Giới thiệu bài :“ Đáp lời khẳng định – viết nội qui .“
- Ghi tựa
- GV H dẫn thực hiện
Bài 1: Cho quan sát tranh và đọc yêu cầu.
- Đóng vai theo nhóm cặp.
 Gợi ý và nêu cách đáp khác.
 Nhận xét
Bài 2: Cho đọc yêu cầu.
- Thực hiện theo nhóm cặp.
Nhận xét
Bài 3: Cho đọc yêu cầu
- Treo nội qui
- Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét
HỌC SINH
-2HS: thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống
+ Bạn làm rơi tập và xin lỗi em.
+ Bạn làm dơ tập và xin lỗi em.
 Nhắc lại
- Quan sát tranh
-1HS đọc lời nhân vật
- Thực hiện theo nhóm cặp đóng vai cô bán vé và bạn nhỏ.
-3HS: thực hiện đáp
+ Tuyệt thật ! Thích quá !
- Trình bày cách đóng vai.
 Nhận xét
 THƯ GIÃN
-1HS đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp thực hiện.Trình bày.Nhận xét.
a/ Mẹ ơi ! đây có phải con hươu sao không ạ !
 Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ ôi bộ lông của nó mới tuyệt làm sao.
b/ Thế hả mẹ ? Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ !
c/ Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút được không ạ ? Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé !
- 1HS đọc yêu cầu.
-2HS: đọc nội quy.
- Thực hành viết lại 2 – 3 điều nội qui.
 Nhận xét
ĐT
Y
G
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại nội qui của trường.
- Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài “ Đáp lời phủ định – Nghe và trả lời câu hỏi.” 
- Nhận xét
Tuần 23
Tiết 23 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn: Tập viết
 Tên bài dạy: T – THẲNG NHƯ RUỘT NGỰA
 ( KT - KN: 34– SGK: )
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
- Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Thẳng như ruột ngựa (3 lần).
B/ CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ T hoa.
 - Từ – cụm từ ứng dụng 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho HS viết con chữ S và từ Sáo.
2/GTB: “T – Thẳng như ruột ngựa”
- Ghi tưạ bài
- H dẫn quan sát và nhận xét cấu tạo và qui trình viết.
- Treo chữ mẫu T và hỏi
+ Chữ T hoa gồm mấy nét cơ 
bản ?
+ Cho biết chiều cao và độ rộng của con chữ T hoa ?
- H dẫn viết chữ T : Điểm đặt bút nằm trên ĐKD5, từ điểm này ta viết nét cong trái nhỏ, điểm dừng bút nằm trên ĐKN6. Từ điểm dừng bút của nét 1, ta viết tiếp nét lượn ngang từ trái sang phải điểm dừng bút của nét 2.
- H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng.
- Nêu từ, cụm từ
- Giải thích: Thể hiện tấm lòng ngay thẳng
- Viết mẫu từ – cụm từ ứng dụng
- GV H dẫn viết vào vở
- GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài.
-Chấm 10 bài,nhận xét.
 Nhận xét.
HỌC SINH
-2HS: ghi vào bảng con chữ S và từ Sáo.
 Nhắc lại tựa bài
- Quan sát và HS nêu:
+ Chữ T hoa gồm 2 nét : Nét cong trái và nét lượn ngang.
+ Chữ R hoa cao 5 ô li, rộng 3 ô li.
- Quan sát và viết vào bảng con.
-2HS đọc từ – cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa.
- Quan sát, nhận xét về độ cao
+ Cụm từ có 4 tiếng.
+ Chữ T, h, g cao 2 ô li rưỡi
+ Chữ r cao 1 ô li 25 
+ Các chữ còn lại cao 1 ô li.
- Luyện viết vào bảng con chữ Thẳng.
 THƯ GIÃN
- HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ T cỡ vừa
+ 1 dòng chữ T cỡ nhỏ
+ 1 dòng từ Thẳng cỡ vừa
+ 1 dòng từ Thẳng cỡ nhỏ
+ 2 dòng câu ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa.
ĐT
Y
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ T và từ Thẳng.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “U – Ư – Ươm cây gây rừng”
- Nhận xét
Tuần 23
Tiết 23 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn: Thủ Công
 Tên bài dạy: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP – CẮT – DÁN (Tiết 1).
 ( Chuẩn KTKN108;SGK.)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
-Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
-Phối hợp gấp,cắt,dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
Với HS khéo tay:
-Phối hợp gấp,cắt,dán được ít nhất hai sản phẩm đã học.
-Có thể gấp,cắt,dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
B/ CHUẨN BỊ:
- Hình mẫu, bút màu
- Giấy, kéo, hồ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập.
 Nhận xét
2/ GTB: “ Ôn tập chủ đề : Phối hợp gấp – cắt – dán ”
- Ghi tựa bài.
- Cho nhắc lại các tên dụng cụ gấp ở các tiết trước.
- Cho quan sát mẫu
- Cho thực hiện đồ vật mà mình chọn.
-Nhận xét – đánh giá.
HỌC SINH
-Trình bày dụng cụ:kéo,hồ,giấy màu..
 Nhắc lại
-3HS: nêu tên các dụng cụ :
+ Gấp, cắt, dán hình tròn
+ Gấp, cắt, dán biển báo giao thông
+ Gấp, cắt, dán thiệp chúc mừng
+ Gấp, cắt, dán phong bì.
- Quan sát lại các mẫu
- Chọn cho mình một trong những nội dung đã học để thực hiện.
-3HS nhắc lại các bước thực hiện đồ vật.
 THƯ GIÃN
- Thực hiện một trong những nội dung đã học mà mình chọn.
 Sau đó, trình bày sản phẩm. Cả lớp quan sát, nhận xét – đánh giá
+ Sản phẩm đẹp chưa ?
+ Có đúng các bước gấp không ?
+ Các nếp gấp, cắt thế nào ?
+ Cách trang trí có hài hoà không ? 
ĐT
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS quan sát các sản phẩm đẹp.
- Chuẩn bị dụng cụ để học bài : Ôn tập ( tiết 2 ).
- Nhận xét
Tuần 23
Tiết 23 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn: Tự Nhiên và Xã Hội
 Tên bài dạy: ÔN TẬP : XÃ HỘI 
 (chuẩn KTKN:88;SGK:.)
A / MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống.
-So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị.
B/ CHUẨN BỊ:
- Câu hỏi
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra : Cho HS xem tranh về đề tài cuộc sống xung quanh.
 Nhận xét
2/ GTB: “Ôn tập : Xã hội”
 Ghi tựa bài
- Cho bốc thăm trả lời câu hỏi. Thực hiện cá nhân.
+ Gia đình
+ Đồ dùng
+ Trường học
+ Giao thông
+ Nghề nghiệp
 Nhận xét về cách nói
- Cho quan sát
 Nhận xét
HỌC SINH
-3HS: nêu : Nghề nghiệp của bố mẹ mình.
 Nhắc lại
- Bốc thăm chuẩn bị và trả lời câu hỏi
+ Ba em là công nhân làm đông lạnh.
Mẹ em cũng là công nhân ở xí nghiệp Thuận an.
Em đi học ở trường tiểu học.
Chị em cũng đi học nhưng ở trường Trung Học Phổ Thông.
+ Các đồ dùng trong gia đình em được phân chia thành 4 nhóm : Đồ gỗ, đồ sứ, đồ thuỷ tinh, đồ điện.
+ Trường cùa tôi đang theo học là trường tiểu học “ A” Bình Long.
Chúng ta không nên vứt rác bừa bãi, cần bỏ rác đúng nơi qui định.
 THƯ GIÃN
+ Các loại đường giao thông như : Đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không, đường sắt. Các phương tiện giao thông như : Xe ô tô, xe mô tô, xe lửa, máy bay, ghe, tàu.
+ Các nghề chính ở địa phương như : Làm ruộng, chầm lá, làm gạch, giăng lưới,.
- Quan sát các bức tranh về cuộc sống xung quanh. 
ĐT
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV hệ thống bài về xã hội.
- Về ôn lại bài .
- Chuẩn bị bài “ Cây sống ở đâu ?“
- Nhận xét.
Tuần 23
Tiết 111 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn: Toán 
 Tên bài dạy: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
 (Chuẩn KTKN: 68.; SGK:112)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Nhận biết được số bị chia- số chia- thương. 
 -Biết cách tìm kết quả của phép chia.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các thẻ ghi tên số bị chia, số chia, thương.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra: Cho HS điền dấu vào một số bài.
 Nhận xét.
2/ Giới thiệu bài: “Số bị chia – số chia - thương” 
 Ghi tựa bài.
a/ Giới thiệu số bị chia – số chia – thương : 
- Viết 6 : 2
- Nêu : Số bị chia, số chia, thương.
- Giảng và gợi ý cho HS nắm
+ Số bị chia là số được đứng như thế nào ?
+ Số chia
+ Thương
b/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân.
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Cho thực hiện theo nhóm cặp.
Nhận xét
Bài 3 : Cho đọc yêu cầu.
- Gợi ý cho HS nắm
- Thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét 
-3HS: thực hiện :
 2 x 3 < 2 x 5
 10 : 2 < 2 x 4
 12 > 20 : 2
 Nhắc lại
- Tìm kết quả 6 : 2 = 3
-HS nhắc lại số bị chia, số chia, thương.
-3HS: nêu :
+ Số bị chia đứng trước dấu chia.
+ Số chia đứng sau dấu chia.
+ Thương là kết quả của phép chia.
- Đọc tên gọi và kết quả của phép chia.
 THƯ GIÃN 
-HS đọc yêu cầu của bài
- Cá nhân thực hiện điền số vào ô trống. Sau đó,4HS: trình bày.
 Nhận xét
-1HS đọc yêu cầu 
- Từng cặp thực hiện. Sau đó lên bảng trình bày, mỗi bạn làm hai phép tính nhân và hai phép tính chia.
 Nhận xét
-1HS đọc yêu cầu của bài.
- Theo dõi
- Biết dựa vào phép nhân để ghi.
- Nhóm thực hiện vào vở 
Y
Y
Y
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả.
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài : Bảng chia 3.
 Nhận xét
Tuần 23
Tiết 112 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
 Thứ ngày tháng 2 năm 2012
 Môn: Toán 
 Tên bài dạy: BẢNG CHIA 3
 (Chuẩn KTKN: 68.; SGK:113)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Lập được bảng chia 3.
-Nhớ được bảng chia 3.
-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra: Cho thực hiện chia và nêu tên gọi các thành phần.
 Nhận xét.
2/ Giới thiệu bài: “Bảng chia 3” 
 Ghi tựa bài.
a/ Lập bảng chia 3 : 
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa ?
- Nêu : Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu tấm bìa ?
+Nêu phép tính để tìm số tấm bìa ?
- Ghi 12 : 3 = 4
- Cho HS ghi bảng chia bằng cách nhớ lại bảng nhân.
- H.dẫn học thuộc lòng
b/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân.
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc đề bài
- H.dẫn tóm tắt
- Cho thực hiện theo nhóm.
 Nhận xét
Bài 3 : Cho đọc yêu cầu.
- Thực hiện theo nhóm cặp
 Nhận xét 
-2HS: thực hiện :
 8 : 2 = 4
 12 : 2 = 6
 Số bị chia, số chia, thương.
 Nhắc lại
- Quan sát, phân tích và nêu :
+ HS nêu:Có 12 chấm tròn.
-HS nêu: Phép nhân 3 x 4 = 12
- Quan sát và HS: trả lời :
+ Có 4 tấm bìa
+HS nêu 12 : 3 = 4
Đọc : Mười hai chia ba bằng bốn.
-2HS viết bảng chia 3 dựa vào bảng nhân 3.
- Đọc đồng thanh và học thuộc lòng bảng chia 3.
- Thi đọc bảng chia, cá nhân , nhóm.
 THƯ GIÃN 
-1HS đọc yêu cầu của bài
- Cá nhân thực hiện bằng bảng con.
 Nhận xét
-1HS đọc yêu cầu 
-1HS tóm tắ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 23. hc l2.doc