Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 15

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Thứ ngày tháng năm

Môn : CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)

Tên bài dạy: HAI ANH EM

 (chuẩn KTKN:23:SGK: 120 .)

A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)

- Chép chính xác bài CT, trính bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩa nhân vật trong ngoặc kép, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm được BT2;(3) a/b, hoặc BT do GV soạn.

B/ CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài chính tả.

- Vơ BTTV

 

doc 36 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Thực hiện nói ý nghĩ của hai anh em.
+ Em tốt quá đã bỏ thêm cho anh, anh thấy rất hạnh phúc.
+ Anh thật tốt đã bỏ thêm cho em. Em rất thương anh.
- HS yếu đọc yêu cầu
-HS khá-giỏi luyện kể câu chuyện.
+ Kể nối tiếp câu chuyện.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét
ĐT
Y
Y
Y
G
Y
Y
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện .
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện “ Con chó nhà hàng xóm “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng năm.
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 15
Tiết 15
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
	Môn :	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tên bài dạy:TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ?
( KT - KN: 20 – SGK: 122 )
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Nêu được 1 số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2).
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo kiểu Ai thế nào ? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3).
B/ CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra:Cho HS thực hiện đặt câu theo mẫu: Ai làm gì ?
 Nhận xét
2/ GTB: “ Từ chỉ đặc điểm – Câu kiểu ai thế nào ?“
- Ghi tựa bài
 - GV H.dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu 
- Gợi ý, h.dẫn quan sát để tìm từ
- Chia nhóm thực hiện
 Nhận xét
 Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
- H.dẫn thực hiện theo nhóm cặp
 Nhận xét
Bài 3: Cho đọc yêu cầu.
- Gợi ý
+ Mái tóc ông thế nào ?
+ Cái gì bạc trắng ?
- Cho thực hiện vào vở
 Nhận xét
HỌC SINH
-2HS:yếu,TB đặt câu :
+ Cha em làm thợ máy.
+ Chị em làm công nhân.
+ Mẹ em làm đông lạnh.
 Nhắc lại
- HS yếu đọc yêu cầu 
- Thực hiện theo nhóm 4 quan sát để chọn từ điền. Sau đó, đại diện trình bày: 
+ Em bé rất xinh, rất đẹp.
+ Em bé rất dễ thương.
+ Con voi rất đẹp.
+ Con voi to khoẻ.
+ Con voi chăm chỉ làm việc.
+ Quyển vở này màu vàng.
+ Cây cau thật xanh tốt.
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận tìm từ, thực hiện theo nhóm cặp. Đại diện trình bày, nhận xét
+ Tốt – xấu
+ Ngoan – hư
+ Buồn – vui
+ Hiền – dữ
+ Cao – thấp
+ Ngắn – dài
+ Xanh – đỏ
+ Tím – vàng.
 THƯ GIÃN
-1 HS yếu đọc yêu cầu của bài
-2HS yếu đọc các câu mẫu.
- Trình bày theo gợi ý :
+ Bạc trắng
+ Mái tóc
+ Mái tóc của em đen nhánh.
 Mái tóc của ông bạc trắng.
+ Mẹ em rất nhân hậu.
 Tính tình của bố rất vui vẻ.
 Dáng đi của bé lon ton.
ĐT
Y
Y
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS đọc lại các câu ở BT.
- Về xem lại bài và luyện thêm về cách đặt câu theo kiểu: Ai thế nào?
- Chuẩn bị bài: “ Từ chỉ tính chất – Câu kiểu: Ai thế nào ? “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 15
Tiết 43- 44
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
	Môn :	 TẬP ĐỌC
Tên bài dạy: HAI ANH EM
(chuẩn KTKN:23,SGK: 119..)
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Rèn kĩ năng đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của 2 anh em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 -Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
*KNS:
 Xác định giá trị.
 Tự nhận thức về bản thân.
Thể hiện sự cảm thông.
*MT: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh cho dù hoàn cảnh nghèo khổ như thế nào.
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ K.tra: Cho đọc bài “ Tin nhắn” và trả lời các câu hỏi:
 Nhận xét 
2/ GTB: “ Hai anh em ”
- Đọc mẫu
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
+ Nêu từ khó, phân tích , h dẫn đọc.
- H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Chia đoạn
- H dẫn tìm hiểu bài(Xác định giá trị).
+ Hai anh em chia lúa thế nào ?
+ Họ để lúa ở đâu ?
+ Người em suy nghĩ và thực hiện điều đó như thế nào ?
+ Tìmh cảm người em đối với anh như thế nào ?
+ Người anh vất vả hơn người em ở điểm nào ? (Tự nhận thức về bản thân.
Thể hiện sự cảm thông.)
+ Người anh bàn với vợ điều gì ?
+ Điều kỳ lạ gì xảy ra ?
+ Tình cảm của hai anh em thế nào ?
- Luyện đọc lại
 + Đọc lại bài
 Nhận xét
- Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
HỌC SINH
-2HS:yếu,TB đọc bài: “ Tin nhắn ” và trả lời các câu hỏi:
 Nhắc lại
- Theo dõi,2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Gặt, ngoài đồng, phần lúa, nghĩ, công bằng.
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
 - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu: Ngày mùa đến/ họ gặt lúa/ chất thành hai đống bằng nhau/ để cả ở ngoài đồng.
 THƯ GIÃN
- 1HS yếu đọc chú giải
- Đọc nối tiếp các đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc thầm và trả lời
+HS yếu: Hai anh em chia lúa ở ngoài đồng.
+HS yếu: Họ để lúa ở ngoài đồng.
+ HS Tb:Anh còn phải nuôi vợ nuôi con nên người em ôm lúa bỏ sang đống lúa của người anh.
 THƯ GIÃN
+HS TB: Tình cảm của người em rất thương và nhường nhịn anh.
+HS yếu: Anh còn phải nuôi vợ nuôi con.
+HS yếu: Em sống một mình vất vả nên ôm lúa bỏ sang đống của em.
+HS yếu:Sáng ra hai đống lúa bằng nhau.
+HS:Tình cảm hai anh em yêu thương, lo lắng cho nhau.
-Theo dõi
-1HS khá-giỏi đọc lại bài.
-HS chú ý lắng nghe.
ĐT
Y
Y
Y
Y
Y
Y
Y
 G
G
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Bé Hoa “
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 15
Tiết 45
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn : TẬP ĐỌC
 Tên bài dạy: BÉ HOA
 (chuẩn KTKN:23,SGK:121..)
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Rèn kĩ năng đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B.ĐỒ DÙNG:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ K.tra: Cho đọc bài “ Hai anh em” và trả lời các câu hỏi.
 Nhận xét 
2/ GTB: “ Bé Hoa ”
- Đọc mẫu
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
+ Nêu từ khó, phân tích , h dẫn đọc.
- H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Chia đoạn
- H dẫn tìm hiểu bài
+ Em biết gì về gia đình Hoa ?
+ Em Nụ có những nét gì đáng yêu ?
+ Từ ngữ nào cho thấy Hoa rất yêu 
em ?
+ Hoa đã làm gì giúp mẹ ?
+ Hoa thường làm gì để em ngủ ?
+ Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ?
- Luyện đọc lại
 + Đọc lại bài
 Nhận xét
HỌC SINH
-2HS:yếu,TB đọc bài: “ Hai anh em ” và trả lời các câu hỏi.
 Nhắc lại
- Theo dõi, 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Nắn nót, ru em ngủ, đen láy, đưa võng.
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
 - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu: Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.
Đêm nay/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.
-1HS yếu đọc chú giải
- Đọc nối tiếp các đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
THƯ GIÃN
- Đọc thầm và trả lời
+HS yếu:Gia đình bạn Hoa có bốn người: Bố đi làm xa, mẹ, Hoa và em Nụ mới sinh.
+HS yếu: Môi đỏ hồng, mắt mở to, đen láy.
+HS TB: Nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ.
+HS TB: Hoa ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
+HS yếu: Hoa thường hát ru em ngủ.
+HS khá-giỏi: Em Nụ rất ngoan, hát hết các bài hát ru em . Mong bố về dạy thêm bài hát cho Hoa.
-Theo dõi
-1HS khá-giỏi đọc lại bài.
ĐT
Y
Y
Y
Y
Y
G
G
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Con chó nhà hàng xóm “
- Nhận xét
 DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 15
Tiết 15
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
	Môn :	TẬP LÀM VĂN
 Tên bài dạy: CHIA VUI - KỂ VỀ ANH EM
( KT - KN: 24 – SGK:126 )
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1,2)
- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3). 
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
*KNS:
Thể hiện sự cảm thông.
Xác định giá trị.
Tự nhận thức về bản thân
*MT:
B/ CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập
- Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: cho HS đọc lại các tin nhắn.
 Nhận xét
 2/ Giới thiệu bài :“ Chia vui – kể về anh chị em.“
- Ghi tựa
- GV H dẫn thực hiện
Bài 1: GV cho đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
 Nhận xét
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Hãy nhắc lại lời của Nam.
(Thể hiện sự cảm thông)
- Nêu câu hỏi :
+ Chị Liên có niềm vui gì ?
+ Nam chúc mừng chị Liên như thế nào ?
+ Em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị ?
 Nhận xét
Bài 3 : Cho đọc yêu cầu(Tự nhận thức về bản thân)
- H.dẫn thực hiện theo nhóm 4 kể về anh chị em.
 Nhận xét
-GD:An hem phải biết thong yêu nhau.Hãy đọc câu ca dao tục ngữ nói về anh em.
HỌC SINH
-2HS:yếu,TB đọc các tin nhắn.
 Nhắc lại
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài
- Quan sát tranh và trả lời:
+HS yếu: Bé trai đang ôm hoa tặng chị.
- 1HS yếu đọc yêu cầu
-HS yếu nêu lại lời nói : Chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kỳ thi học sinh giỏi của tỉnh.
- Thảo luận theo cặp, trình bày :
+ Chị Liên có niềm vui là đạt giải nhì cuộc thi HS giỏi của tỉnh.
+Tặng hoa và chúc mừng chị sang năm đạt giải nhất.
- 2 HS:yếu nhắc lại lời của bạn Nam chúc :
+ Chúc mừng chị, chúc chị học giỏi hơn nữa.
-Nhận xét.
THƯ GIÃN
-1HS yếu nêu yêu cầu của bài
- Theo dõi và trả lời:
- Thực hiện theo nhóm vào vở BT. Đại diện trình bày :
 Em rất yêu bé Nam. Nam năm nay 2 tuổi. Môi bé đỏ hồng, da trắng, tóc đen nhánh. Bé luôn tươi cười.
 Nhận xét.
 -HS chú ý,2HS khá đọc:An hem như thể chân tay.
ĐT
Y
Y
Y
Y
Y
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nêu lại đoạn văn kể về anh chị em.
- Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài “ Khen ngợi. kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu” 
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày . tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 15
Tiết 15
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
	 Môn :	TẬP VIẾT
Tên bài dạy: N – NGHĨ TRƯỚC NGHĨ SAU
 ( KT - KN: 24 – SGK: 33 )
A / MỤC TIÊU : Theo chuẩn KTKN)
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần).
B/ CHUẨN BỊ:
 - Mẫu chữ N hoa
 - Từ – cụm từ ứng dụng: 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra:Cho viết lại con chữ M và từ Miệng.
 Nhận xét
2/GTB: “N – Nghĩ trước nghĩ sau”
- Ghi tưạ bài
- H dẫn quan sát và nhận xét cấu tạo và qui trình viết.
- Treo chữ mẫu N và hỏi:
+ Chữ N hoa giống chữ nào đã học ?
+ Chữ N hoa gồm mấy nét ? Kể ra ?
+ Cho biết chiều cao và độ rộng của con chữ N hoa ?
- H dẫn viết chữ N: vừa viết vừa nêu cấu tạo
 - H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng.
- Nêu từ, cụm từ
- Giải thích: Làm việc gì cũng phải suy nghĩ.
- Viết mẫu từ – cụm từ ứng dụng
- GV H dẫn viết vào vở
GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài.
 Nhận xét.
HỌC SINH
-2HS:yếu,TB ghi lại con chữ M và từ “ Miệng”
 Nhắc lại tựa bài
- Quan sát và nêu:
+HS yếu: Gần giống chữ M hoa dã học.
+2HS TB nêu: Chữ N hoa gồm 3 nét: Nét móc ngược phải, nét thẳng đứng và nét xiên phải.
+HS yếu: Chữ N hoa cao 5 ô li, rộng 3 ô li.
- Quan sát và viết vào bảng con.
-2HS:yếu đọc từ – cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau.
- Quan sát, nhận xét về độ cao
+ Cụm từ có 4 tiếng.
+ Chữ N, g, h cao 2.5 ô li
+ Chữ s, t cao 1.25 ô li
+ Các chữ còn lại cao 1 ô li.
- Luyện viết vào bảng con chữ Nghĩ.
 THƯ GIÃN
 - HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ N cỡ vừa
+ 1 dòng chữ N cỡ nhỏ
+ 1 dòng từ Nghĩ cỡ vừa
+ 1 dòng từ Nghĩ cỡ nhỏ
+ 2 dòng câu ứng dụng : Nghĩ trước nghĩ sau.
ĐT
Y
Y
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ N hoa, từ Nghĩ.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “ O – Ong bay bướm lượn “
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày . tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 15
Tiết 15
 Thứ ngày tháng năm
Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Tên bài dạy: TRƯỜNG HỌC
 (chuẩn KTKN:87;SGK:32)
A / MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Nói được tên, địa chỉ và kể được 1 số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em.
Nói được ý nghĩa của tên trường em:tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã phường.
GDMT : Ma Túy(ma túy là gì?,Nêu tác hại)
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra : Cho HS nêu:Khi gặp người bị ngộ độc ta phải làm gì ?
 Nhận xét
2/ GTB: “Trường học”
 Ghi tựa bài
 Hoạt động 1: Quan sát trường học
- Cho quan sát và h.dẫn khai thác tranh.
- Quan sát các lớp, các phòng.
- Kết luận: Trường học thường có sân và nhiều phòng, phòng làm việc của BGH, phòng thư viện, phòng truyền thống và các phòng học khác.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Cho HS quan sát và trả lời :
+ Ngoài phòng học còn các phòng nào ?
+ Nói về hoạt động ở các tranh.
+ Theo em thích phòng nào ? Tại sao ?
Kết luận: Học sinh được học tập trong lớp, học tập ngoài trời, ngoài sân
Hoạt động 3 : H.dẫn trò chơi du lịch.
- H.dẫn trò chơi
 Nhận xét
LG:Ma Túy là một chất kích thích,làm cho con người thấy sung sướng khi dùng,và nếu không dùng thì rất khó chịu,sẽ nghiện,sẽ dẫn đến mất tính người,hoặc bệnh thế kỉ .Vì vậy nếu muốn trở thành người con,người học trò tốt,chúng ta quyết tâm không sử dụng Ma Túy,và khuyên người thân không dùng đến dù chỉ để thử.
HỌC SINH
-2HS:yếu,TB nêu : Cần phải báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu, báo cho cán bộ y tế, người nhà bị ngộ độc thứ gì.
 Nhắc lại
- Quan sát trường học và HS TB nêu :
+ Tên trường
+ Địa chỉ nơi trường đóng
+ Ý nghĩa của tên trường.
- Quan sát các lớp, phân biệt được từng khối lớp, các phòng khác.
- Quan sát sân trường.
 3 HS :yếu,TB,khá-giỏi nhắc lại
 THƯ GIÃN
- Quan sát ,HS :yếu trả lời :
+ Phòng sinh hoạt
+ Phòng truyền thống
+ Phòng thư viện.
 2HS yếu nhắc lại
- 2HS TB nhắc lại cách thực hiện
-2HS khá-giỏi đóng vai và giới thiệu về trường, các hoạt động của trường.
 Nhận xét
-Các em chú ý lắng nghe:Ma Túy .
-3HS:yếu,TB,khá-giỏi nhắc lại.
ĐT
Y
Y
\Y
Y
G
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS:TB nhắc lại các kết luận.
- Về ôn lại bài và không sử dụng Ma Túy,nhắc người thân của mình.
- Chuẩn bị bài “ Các thành viên trong trường học “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 15
Tiết 15
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
	Môn :	THỦ CÔNG
Tên bài dạy: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU(tiết 1)
 ( Chuẩn KTKN:107;SGK.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt có thể map mô.Biển báo tương đối cân đối.Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
-Với HS khéo tay:Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt ít mấp mô.Biển báo cân đối.
*TKNLHQ:Biển báo giao thông giúp cho người tham gia giao thông chấp hành đúng luật lệ giao thông,góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu.
B/ CHUẨN BỊ:
- Các mẫu hình, qui trình
- Giấy, kéo, hồ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập.
 Nhận xét
2/ GTB: “ Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đi ngược chiều.”
- Ghi tựa bài.
- H.dẫn quan sát, nhận xét :
+ Treo mẫu và gợi ý cho HS nêu.
+ Biển báo có mấy phần ? Hình dạng của từng phần ?
- Nêu cho HS nắm : Khi đi trên đường ta phải tuân theo các biển báo, theo luật lệ giao thông.
H.dẫn thao tác mẫu :
+ Gấp, cắt hình tròn.
+ Gấp, cắt mũi tên, hình chữ nhật.
+ Gấp, cắt chân biển báo.
+ Dán biển báo
- H.dẫn thực hành
 Nhận xét
HỌC SINH
- Trình bày dụng cụ, giấy, kéo
 Nhắc lại
- Quan sát, nhận xét về hình dáng, kích thước, màu sắc của hai loại biển báo.
+HS:TB nêu: Mỗi biển báo có hai phần : mặt biển báo và chân biển báo.
+HS khá-giỏi nêu: Mặt biển báo là hình tròn màu xanh, màu đỏ. Ở giữa hình tròn là hình mũi tên, hình chữ nhật nhỏ màu trắng.
+HS yếu nêu:Chân biển báo là hình chữ nhật dài, màu tối.
-Chú ý, theo dõi
 THƯ GIÃN
- Thực hiện theo h.dẫn gấp, cắt dán biển báo.
+ Gấp, cắt 2 hình vuông 6 ô.
+ Gấp, cắt 2 hình tròn từ hình vuông 6 ô.
+ Gấp, cắt mũi tên dài 4ô, rộng 1 ô.
+ Gấp, cắt 1 hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô.
+ gấp, cắt chân biển báo dài 10 ô, rộng 1 ô.
+ Dán biển báo. 
 Nhận xét
- Thực hành theo nhóm gấp, cắt dán biển báo giao thông.
+ Biển báo cấm xe đi ngược chiều : Hình tròn màu đỏ, hình chữ nhật màu trắng , nằm ngang, chân biển báo màu nâu, tím.
 Nhận xét
ĐT
G
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại cách gấp, cắt dán hình tròn.
- Chuẩn bị dụng cụ để học bài : Gấp cắt dán biển báo giao thông.
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày .. tháng .. năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 15
Tiết 71
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
	 Môn :TOÁN
Tên bài dạy: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
(Chuẩn KTKN: 62.; SGK:70.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi 1 số có 1 hoặc 2 chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
* Bài 1,2
B/ CHUẨN BỊ:
 - Bộ đồ dùng học toán.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “100 trừ đi một số ”
a/ Giới thiệu phép tính 100 trừ đi một số.
- Nêu bài toán : Có 100 que tính bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- H.dẫn cách đặt tính và tính.
Gọi hs nhắc lại.
- Nêu bài toán: Có 100 que tính bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu thực hiện
 Nhận xét
b/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện nhóm cặp
 Nhận xét
-3HS:yếu,TB,khá-giỏi thực hiện :
 72 81 94
 -34 - 45 - 36
 38 36 58
 Nhắc lại
- Theo dõi, phân tích và HS TB nêu: 
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta thực hiện phép trừ : 100 – 36.
- Theo dõi và nắm được cách thực hiện :
 100 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4. 
 - 36 viết 4, nhớ 1. 
 64 3 thêm 1 bằng 4. 0 không trừ được 4, lấy10
 trừ 4 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 
 1 trừ 1 bằng 0. Vậy 100 – 36 = 64
-2 HS yếu nhắc lại
- Theo dõi, phân tích và nêu về phép trừ.
+ Thực hiện phép trừ trên bảng.
+2HS Tb nêu cách đặt tính và tính
 100 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5bằng 5.
 - 5 Viết 5, nhớ 1
 95 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9.
 Viết 9, nhớ 1
 1 trừ 1 bằng 0. Vậy 100 – 5 = 95
-2 HS yếu nhắc lại
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện vào bảng con và trình bày cách tính
 Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm cặp. Một bạn hỏi – một bạn đáp.
- Nêu kết quả nối tiếp : 10 chục – 2 chục = 8 chục
 Nhận xét
-1HS khá-giỏi đọc đề bài
-1HS khá-giỏi nêu dạng toán ít hơn.
-1HS khá-giỏi thực hiện bảng.Hs khác làm vào vở. Số hộp buổi chiều bán được 
 100 – 24 = 76 ( hộp )
 Đáp số : 76 hộp.
Y
Y
Y
Y
Y
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại cách trừ 100 trừ đi một số.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài: Tìm số trừ.
 Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 15
Tiết 72
Thứ ngày tháng năm
	Môn :	TOÁN
 Tên bài dạy: TÌM SỐ TRỪ
(Chuẩn KTKN: 63; SGK:72.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Biết tìm x trong các BT dạng: a – x = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bắng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải bài toán dạng tìm số trừ chưa biết.
*Bài 1(cột1,3), 2(cột 1,2,3), 3.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Bộ đồ dùng học toán.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Tìm số trừ ”
a/ Giới thiệu cách tìm số trừ.
Nêu bài toán : Có 10 ô vuông sau khi bớt một số ô vuông còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông ?
+ Có bao nhiêu ô vuông ?
+ Còn lại bao nhiêu ô vuông ?
+ Bớt bao nhiêu ô vuông ta biết chưa ? Vậy số ô vuông chưa biết ta gọi là x.
 10 – x = 6
+ Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào ?
 x = 10 – 6 
 x = 4 
- Cho nhắc lại tên gọi các thành phần.
- Nêu qui tắc tìm số trừ.
b/ H.dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1(cột 1,3) : Cho đọc yêu cầu
- Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2( cột 1,2,3): Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện nhóm cặp
 Nhận xét
Bài 3 : Cho đọc đề bài
- Gợi ý – h.dẫn
- Nhóm thực hiện 
 Nhận xét 
-2HS:yếu,TB thực hiện :
 100 100 100 100
 - 4 - 38 - 40 - 50
 96 62 60 50
 Nhắc lại
- Theo dõi, phân tích và nêu: 
-HS yếu nêu.
+ Có 10 ô vuông.
+ Còn 6 ô vuông.
+ Chưa biết.
+HS TB thực hiện phép trừ : 10 - 6
- 2 HS yếu nhắc lại
- Học thuộc lòng qui tắc.
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc yêu cầu
-1HS TB nhắc lại qui tắc
- Thực hiện vào bảng con 
 15 – x = 10 32 – x = 14
 x = 15 – 10 x = 32 – 14
 x = 5 x = 18
 Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm cặp. Một bạn hỏi – một bạn đáp.
- Đại diện trình bày
 Nhận xét
-1HS yếu đọc đề bài
- Phân tích và nắm.
+HS TB nêu: Rời bến xe là xe đã chạy đi.
- Nhóm thực hiện. Đại diện trình bày
Y
Y
Y
Y
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại cách tìm số trừ.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài: Đường thẳng.
 Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày . tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 15
Tiết 73
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn : TOÁN
Tên bài dạy: ĐƯỜNG THẲNG
 (Chuẩn KTKN: 62.; SGK:73.)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
*Bài 1
B/ CHUẨN BỊ:
 - Thước.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Đường thẳng”
a/ Giới thiệu đường thẳng.
- Chấm lên bảng hai điểm, yêu cầu HS đặt thước lên và vẽ đoạn thẳng.
+ Em vẽ được hình gì ?
- Nếu kéo đoạn thẳng ra hai bên thì ta được đường thẳng.
- Yêu cầu HS nói tên đường thẳng đã vẽ.
+ Làm thế nào để được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB ?
- Vẽ thêm một chấm trên đoạn thẳng AB và giới thiệu b

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 15.hc l2.doc