Môn : Học vần
Tiết:29-30
BÀI 13 : N- M
I/MỤC TIÊU :
-Đọc được: n, m, nơ, me;từ và câu ứng dụng.
-Viết được: n, m, nơ, me.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba m
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
G/V:-Một cái nơ thật đẹp, vài quả me.
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”.
H/S: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
o bản thân luôn luôn Gọn gàng và sạch sẽ - Tranh vẽ gì?+ Em có muốn làm như các bạn trong tranh không ? * Vậy lớp ta từng đôi bạn hãy thực hiện như các bạn trong tranh nhé. - Chọn đôi bạn làm tốt nhất. - Giáo viên nhận xét và bổ xung. Hoạt động 2: Biết cách chỉnh sửa quần áo gọn gàng, sạch sẽ *Mục tiêu :Học sinh biết hát bài “Rửa mặt như mèo”và đọc được 2 câu thơ như SGK Giáo viên bắt nhịp cho Học sinh hát bài “ rửa mặt như mèo” *Giáo viên nhận xét : - Giáo viên hướng dẫn Học sinh đọc thơ. Giáo viên đọc mẫu. Đầu tóc các em chải gọn gàng. Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu” Hướng dẫn Học sinh đọc. Luyện đọc 2 câu thơ. * Kết luận: Sinh thời Bác Hồ của chúng ta cĩ nếp sống rất giản dị .Các con biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là đã thực theo lời dạy của Bác Hồ “giữ gìn vệ sinh sạch sẽ” Giáo viên nhận xét: Tuyên dương. 4/ Củng cố: ø (liên hệ BVMT)Giữ gìn sách vơ ûđồhọc tập cẩn thận,sạch đẹp làmột việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên,BVMT, làm chomôi trường luôn sạch đẹp. Hai Học sinh xung phong lên bảng sửa soạn cho mình thật Gọn gàng , sạch sẽ. + 1 Học sinh xung phong đọc thơ. + 1 Học sinh hát bài “ Rửa mặt như mèo” à Nhận xét : Tuyên dương 5/ Dặn dò: Chuẩn bị: Giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập .Nhận xét tiết học - Hát - Học sinh trả lời. - Không dơ, ẩm mốc. Học đôi bạn - Học sinh trò chuyện cử đại diện trình bày. Đại diện trình bày Bạn đang chải đầu để gọn gàng. - Tranh số 1 - Chài đầu gọn , sạch Bạn tắm gội sạch. Bạn so gương xem đầu tóc Em thích vì 2 bạn biết cách giữ sạch sẽ, gọn gàng Tranh số 5 là đúng Bạn cột giày cho gọn. - Bạn rửa tay cho sạch trước khi ăn cơm. - Chọn tranh số 7 và tranh số 8. - Sửa sang đầu tóc cho nhau. - Em muốn - Đại diện Học sinh diễn tả hành động. Học sinh nhận xét bổ sung cho bạn Hát - Học sinh ngồi nghe. - Học sinh đọc - Cá nhân đọc, đọc đồng thanh. Học sinh thực hiện trước lớp. Học sinh nghe Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2012 Môn : Học vần Tiết 35-36 BÀI 16 : ÔN TẬP I/Mục tiêu : -Đọc được: i, a, n, m, c, d, đ, t, th. Các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. -Viết được: i, a, n, m, c, d, đ, t, th. Các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. -Nghe hiểu một đoạn truyện theo tranh truyện kể :cò đi lò dò. II/Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt 1, tập một. -Bảng ôn (tr. 34 SGK). -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể. III/Các hoạt động dạy học : Tiết1 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/Ổn định: 2/KTBC : Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): t – tổ, th – thỏ, thả cá, thợ mỏ Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 2/Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua. GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học trong tuần qua. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không? 2.2 Ôn tập -*Đọc viết được: i, a, n, m, c, d, đ, t, th. Các từ ngữ, từ bài 12 đến bài 16. Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV. GV đọc âm, gọi học sinh chỉ chữ. - Ghép chữ thành tiếng. Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng nô. Gọi học sinh tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được. GV gọi học sinh đọc lại toàn bảng. -Ghép tiếng với các dấu thanh GV gắn bảng ôn 2 (SGK). Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa. GV điền các tiếng đó vào bảng. Hs nối tiếp nhau đọc các tiếng ghép được theo thứ tự hàng GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. Gọi 2 Hs nối tiếp nhau đọc tồn bảng ơn Tiết 2 3 .Luyện tập - Đọc từ ngữ ứng dụng Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ.(SGK 34) GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. -Tập viết từ ngữ ứng dụng Viết chữ cịn lại trong vở tập viết -Đọc câu ứng dụng +Cho hs quan sát tranh minh họa và hỏi +Tranh vẽ gì? +Các thành viên trong gia đình nhà cị đang làm gì? Đọc câu ứng dụng: Cị bố mị cá, cị mẹ tha cá về tổ. Kể chuyện: Cò đi lò dò (lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” ). Nghe hiểu một đoạn truyện theo tranh truyện kể :cò đi lò dò. - GV kể tồn bộ câu chuyện 1 lần. - Đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh đã thể hiện. +Hình thức kể tranh: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng -Tranh 1: Anh nông dân liền đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng -Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó lò dò đi khắp nhà bắt ruồi, quét dọn nhà cửa -Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò đang bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em -Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh -Nhận xét – tuyên dương * Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân 4/Củng cố: -Gọi hs đọc lại tồn bài -Nhận xét tiết học 5/Dặn dò:Về xem bài chuẩn bị bài sau tuần 11 Kiểm diện -hát Học sinh đọc Thực hiện viết bảng con. Âm i, a, n, m, c, d, đ, t, th. Đủ rồi, có thêm cả âm ô, ơ đã học tuần trước. 1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 Học sinh chỉ chữ. Nô. 1 học sinh ghép: nơ, ni, na. Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng. Thực hiện. Hs đọc: mờ, mớ, mở, mợ, tà, tá, tả, tạ. 2 Hs đọc. -Hs đọc theo cá nhân, nhĩm, lớp Viết trong vở tập viết. Trả lời câu hỏi. Hs đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhĩm ,lớp). -Hs nghe - Đại diện học sinh các nhĩm kể -Hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện 3 hs đọc lại tồn bài Bồi dưỡng Tiếng Việt LuyƯn đọc, viÕt tiÕng , tõ bài 16 I . Mơc tiªu. -HS luyƯn đọc, viÕt ®ĩng ®Đp ch÷ n, m d, đ,t, th,tổ cị, lá mạ, da thỏ, thợ nề. - HS đọc đúng câu ưd: cị bố mị cá, cị mẹ tha cá về tổ. - RÌn HS cã ý thøc gi÷ vë s¹ch viÕt ch÷ ®Đp . II . C¸c ho¹t ®éng d¹y häc . 1 , GV cho HS ®äc «n l¹i tiÕng tõ :n, m, d, đ, t, th, tổ cị, lá mạ, da thỏ, thợ nề. Câu ưd: cị bố mị cá, cị mẹ tha cá về tổ. - HS ®äc : CN – Nhãm – Líp . - LuyƯn ®äc §V – PT - §äc tr¬n . 2 . LuyƯn viÕt b¶ng con . - GV treo b¶ng phơ viÕt mÉu :tổ cị, lá mạ, da thỏ, thợ nề. - HS ®äc – Ph©n tÝch - §¸nh vÇn . - HS nªu ®é cao cđa tõng con ch÷ . - GV viÕt mÉu – HS viÕt b¶ng con . - GV uèn n¾n sưa lçi cho HS . 3 . LuyƯn viÕt vµo vë . - GV viÕt mÉu – Híng d·n viÕt . - HS viÕt :tổ cị (2 dịng), lá mạ (2 dịng), da thỏ ( 2 dßng ) , thợ nề ( 2 dßng ) . -GV uốn nắn sửa sai cho HS Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Mơn: Tập Viết Tiết 3 - 4 Bài: Lễ, cọ, bờ, hổ Mơ, do, ta, thơ I.MỤC TIÊU: -Viết đúng các chữ lễ, cọ, bờ, hổ, mơ, do, ta, thơ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1 - HS khá giỏi viết đủ số dòng trong vở tập viết 1, không yêu câu trung bình , yếu viết đủ - Tập viết kĩ năng nối chữ cái. - Kĩ năng viết các dấu thanh theo qui trình viết liền mạch. - Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. II.CHUẨN BỊ: _Bảng con được viết sẵn các chữ _Bảng lớp được kẻ sẵn III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: _GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại nét chưa đúng _Nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài _Hôm nay ta học bài: lễ, cọ, bờ, hổ,mo, do ta, thơ. GV viết bảng Hoạt động 2: Hướng dẫn viết _GV gắn chữ mẫu trên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + lễ: -Chữ gì? -Chữ lễ cao 5 đơn vị? -GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết chữ l lia bút viết chữ ê điểm kết thúc ở đường kẻ 2 lia bút đặt dấu ngã trên đầu chữ ê -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + cọ: -Chữ gì? -Chữ cọ cao 2 đơn vị? -GV viết mẫu: Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết nét cong hở phải lia bút viết nét cong kín, điểm kết thúc ở đường kẻ 3 lia bút đặt dấu nặng dưới con chữ o -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + bờ: -Chữ gì? -Chữ bờ cao 5 đơn vị? -GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết chữ b, lia bút viết chữ ơ, điểm kết thúc ở đường kẻ 3, lia bút đặt dấu phụ trên đường kẻ 3, lia bút đặt dấu huyền trên đầu con chữ ơ -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + hổ: -Chữ gì? -Chữ hổ cao 5 đơn vị? -GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết chữ h, lia bút viết chữ ô, điểm kết thúc ở đường kẻ 3, lia bút đặt dấu mũ ô trên đường kẻ 3, lia bút đặt dấu hỏi trên đầu con chữ ô -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng Hoạt động 3: Viết vào vở _GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS _Cho HS viết từng dòng vào vở Tiết 2 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết _GV gắn chữ mẫu trên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + mơ: -Chữ gì? -Chữ mơ cao 2 đơn vị? -GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 3 viết chữ m lia bút viết chữ ơ điểm kết thúc ở đường kẻ 3 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + do: -Chữ gì? -Chữ do cao 4 đơn vị? -GV viết mẫu: Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ d, lia bút viết con chữ o, điểm kết thúc ở đường kẻ 3 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + ta: -Chữ gì? -Chữ ta cao 3 đơn vị? -GV viết mẫu: Đặt bút ở đường kẻ 2 viết chữ t, lia bút viết chữ a, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + thơ: -Chữ gì? -Chữ thơ cao 3 đơn vị? -GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết chữ th, lia bút viết chữ ơ, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng Hoạt động 2: Viết vào vở _GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS _Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố: _Chấm 1 số vở và nhận xét chữ viết của HS _Nhận xét tiết học 4.Dặn dò: _Về nhà luyện viết vào bảng con _Chuẩn bị bài: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô _bé -Chữ lễ - Viết bảng -Chữ cọ -Viết bảng: -Chữ bờù -Viết bảng: -Chữ hổ -Viết bảng: -Chữ mơ -Viết bảng: -Chữ do -Viết bảng: -Chữ ta -Viết bảng: -Chữ thơ -Viết bảng: -HS viết vào vở tập viết Bồi dưỡng Tiếng Việt LuyƯn ®äc tiÕng tõ :lễ, cọ, bờ, hổ, mơ, do, ta, thơ, bi ve, thợ mỏ I Mơc tiªu. - Giĩp HS củng cè, luyªn ®äc tiÕng tõ : lễ, cọ, bờ, hồ, mơ, do, ta, thơ, bi ve, thợ mỏ. II C¸c ho¹t ®éng d¹y häc. . LuyƯn ®äc. GV ghi bảng: lễ, cọ, bờ, hồ, mơ, do, ta, thơ, bi ve, thợ mỏ. HS ®äc bµi : ®¸nh vÇn , ph©n tÝch , ®äc tr¬n . CN – Nhãm – Líp . GV chỉnh sửa cho HS SINH HOẠT LỚP 1 . Nhận xét tuần qua: Giáo viên nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua.Tuyên dương những học sinh đi học đều và đúng giờ,có ý thức học tập tốt,hăng hái xây dựng bài,mạnh dạn tham gia các hoạt động học tập của lớp) :Hưng, Tú, Tuệ Linh, Kim, H.Huy, P.Tài, Gia Linh, Hân. Nhắc nhở những em còn nhút nhát,chưa mạnh dạn tham gia vào các hoạt động chung của lớp,của trường. Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của từng học sinh. Nhắc nhở những học sinh còn thiếu sách vở cần bổ sung cho đầy đủ. Tuyên dương những em chuẩn bị tốt sách vở đồ dùng .sách vở được bao bìa dán nhãn cẩn thận,đồ dùng đầy đủ sắp xếp và giữ gìn cẩn thận-Hs đọc nội quy của lớp 2 Kế hoạch tuần tới - Duy trì dạy và học theo ppct. - Thực hiện nội quy trường lớp - Thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh mơi trường xung quanh. - Nhắc nhở HS khơng xin tiền cha mẹ. - Nhắc nhở HS mang nước sạch theo để uống. - Nhắc nhở HS khơng để muỗi đốt phịng bệnh sốt xuất huyết. Tuần 5 Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012 . Môn : Học vần Tiết 37 – 38 BÀI 17: U – Ư. I.MỤC TIÊU : -Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng . -Viết được: u, ư, nụ, thư; -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:thủ đô. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sách TV1 tập I, Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Một nụ hoa hồng (cúc), lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ). -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/Oån định: 2/KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): tổ cò, lá mạ, da mơ, thợ nề. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài GV cầm nụ hoa (lá thư) hỏi: cô có cái gì ? Nụ (thư) dùng để làm gì? Trong chữ nụ, thư có âm và dấu thanh nào đã học? Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các con chữ, âm mới: u – ư. 2.2.Dạy chữ ghi âm *Hoạt Động 1: Nhận diện chữ u GV viết chứ u trên bảng và nói: chữ u in trên bảng gồm nét móc ngược và nét sổ thẳng. Chữ u viết thường gồm nét xiên phải và hai nét móc ngược. Chữ u gần giống với chữ nào? So sánh chữ u và chữ i? Yêu cầu học sinh tìm chữ u trong bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. *Hoạt Động 2: Phát âm và đánh vần tiếng: a) Phát âm. GV phát âm mẫu: âm u. Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp như I nhưng tròn môi. GV gọi học sinh đọc âm u GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng nụ. Gọi học sinh phân tích tiếng nụ. b) Hướng dẫn đánh vần -Gv đánh vần : nờ - u- nu- nặng- nụ Gọi đọc sơ đồ 1.nhận xét *Hoạt Động 3 : Nhận diện chữ ư Aâm ư (dạy tương tự âm u). - Chữ “ư” viết như chữ u nhưng thêm dấu râu trên nét sổ thẳng thứ hai. - So sánh chữ “ư và chữ “u”. -Phát âm: miệng mở hẹp như phát âm I, u, nhưng lưỡi hơi nâng - Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: u – nụ, ư – thư. * Hoạt động 4: Dạy từ, tiếng ứng dụng: GV ghi bảng: tiếng, từ ứng dụng. -Gv đọc mẫu -Gọi học sinh gạch chân dưới những tiếng chứa âm mới học. -GV gọi học sinh đánh vần đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh tìm âm mới học trong câu Tiết 2 *Hoạt Động 1 : Luyện đọc a) Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ GV nhận xét. b) Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: thứ tư, bé hà thi vẽ. Gọi đánh vần tiếng thứ, tư, đọc trơn tiếng còn lại. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét *Hoạt Động 2 : Luyện nĩi -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:thủ đô. (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì? _ Chùa Một Cột ở đâu? Hà nội được gọi là gì? _ Nếu được đi thăm chùa Một cột, em cảm thấy thế nào? BVMT (liên hệ)ä:Chùa Một Cột là di tích văn hóa của nước ta, cảnh chùa rất đẹp. Các em phải làm tự hào và bảo vệ các di tích lich sử đó Giáo dục tư tưởng tình cảm. GV đọc mẫu.Tổng hợp GV nhận xét cho điểm. *Hoạt Động 3 : Luyện viết: GV h/d quy trình chohọc sinh viết . Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. -Hướng dẫn viết vào vở bài tập Tiếng Việt 5. Dặn do ;øChuẩn bị bài sau, nhận xét Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: tổ cò, lá mạ; N2: da mơ, thợ nề. Nụ (thư). Trả lời Có âm n, th và dấu nặng. Theo dõi và lắng nghe. Chữ n viết ngược. Giống nhau: Cùng nét xiên phải và nét móc ngược. Khác nhau: u có 2 nét móc ngược, i có dấu chấm ở trên. Tìm chữ u đưa lên cho cô giáo kiểm tra. Lắng nghe. Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp). CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng dưới âm u. -Hs cài bảng- nhận xét 1 em phân tích Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, -2Hs đọc em. Lớp theo dõi. Giống nhau: Chữ ư như chữ u. Khác nhau: ư có thêm dấu râu. Lớp theo dõi hướng dẫn của GV. - Hs viết bảng con- nhận xét 2 em. Cả lớp 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. CN 6 em. CN 6 em. Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình.. -Chùa Một Cột. -Hà Nội. -Thủ đô. -Hs viết vào vở tập viết - 2 Hs đọc bài - Viết vào vở bài tập . Bồi dưỡng Tiếng Việt LuyƯn ®äc tiÕng, tõ cã ©m u, . I/ Mơc tiªu. - HS ®äc ®ỵc nh÷ng tiÕng tõ cã ©m u, . - HSt×m ®ỵc mét sè tiÕng, tõ cã ©m u, vµ luyƯn ®äc. II/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc. LuyƯn ®äc SGK bµi ©m u, . - GV cho HS më SGK bµi ©m u, luyƯn ®äc. - HS ®äc bµi, kÕt hỵp pt, ®v mét sè tiÕng cã ©m u, . ( CN- Nhãm- Líp ®äc ). HS dïng hép ®å dïng häc TV. - T×m ghÐp tiÕng, tõ cã ©m u, . - GV chän läc ghi b¶ng. HS luyƯn ®äc: CN, nhãm, líp.( ®äc tr¬n, ph©n tÝch, ®¸nh vÇn ). u lu bï, cĩ vä, vÝ dơ, s tư, thđ thØ, chĩ t, tï mï, dơ dç, vi vu, cư t¹, thø t, l¸ th, tu hĩ, thu vỊ, c¸ mĩ dù thi, ®á lõ, t lù. - GV cho HS ®äc theo tay chØ cđa GV. - HS ®äc nèi tiÕp c¶ bµi( 5 em ®äc ). - HS ®äc toµn bµi trong SGK( 2 em ®äc ) 3. Trß ch¬i: Nèi ch÷ ë cét ph¶i víi ch÷ ë cét tr¸i thµnh tõ thÝch hỵp. - GV chia 2 nhãm, mçi nhãm 4 em, mçi em nèi 1 lÇn. - §éi nµo nèi nhanh, ®ĩng ®äi ®ã th¾ng cuéc. cđ bÐ ru tõ cư thØ thđ t¹ NhËn xÐt giê häc. Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 . Môn : Học vần Tiết: 39 -40 Bài 18: X - CH I.MỤC TIÊU : -Đọc được: x, xe, ch, chó từ và câu ứng dụng. -Viết được: x, xe, ch, chó. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đe:xe bò, xe lu, xe ôtô II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Một chiếc ô tô đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phầân luyện nói “xe bò, xe lu, xe ô tô”. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/Ổn định: 2/KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): u – nụ, ư – thư. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV cầm ô tô đồ chơi hỏi: Cô có cái gì? Bức tranh kia vẽ gì? Trong tiếng xe, chó có âm và dấu thanh nào đã học? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: x, ch. GV viết bảng x, ch. 2.2. Dạy chữ ghi âm. Đọc viết được x,xe,thợ xẻ,xa xa. GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ x và nói: Chữ x in gồm một nét xiên phải và một nét xiên trái. Chữ x thường gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải. So sánh chữ x với chữ c. Yêu cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. + Phát âm và đánh vần tiếng: GV phát âm mẫu: âm x. Lưu ý học sinh khi phát âm x, đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm x muốn có tiếng xe ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng xe.nhận xét Gọi học sinh phân tích . GV hướng dẫn đánh vần : xờ- e- xe Gọi đọc sơ đồ1.Nhận xét sửa sai GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm ch (dạy tương tự âm x). - Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con chữ c đứng trước, h đứng sau.. - So sánh chữ “ch” và chữ “th”. -Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh. - Đọc lại 2 cột âm. -Viết bảng con: x – xe, ch – chó. GV nhận xét và sửa sai. *Dạy tiếng ứng dụng: Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng,từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. -Tìm tiếng mang âm mới học Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. Câu ứng dụng Tranh vẽ gì? Xe đó đang đi về hướng nào? Có phải nông thôn không? Câu ứng dụng của chúng ta là: xe ô tô chở cá về thị xã. BVMT: (liên hệ) Biển đã cho chúng ta nhiều cá ngoài ra biển còn là nơi nghỉ mát. Vậy chúng ta phải biết yêu quý biển, cần giữ gìn cảnh đẹp của biển để biển lúc nào cũng đẹp. Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn tiếng còn lại Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đe:xe bò, xe lu, xe ôtô GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề trong tranh? Hãy chỉ từng loại xe? Xe lu dùng làm gì?? Nó dùng để làm gì? Còn những loại xe nào nữa? Giáo dục tư tưởng tình cảm. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vơ tập viết GV hướng dẫn học sinh viết. -Nhắc nhở tư thế ngồi viết 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học -Viết trong vở bài tập Tiếng Việt 5.Nhận xét, dặn dò:chuẩn bị bài sau:s,r Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: u – nụ, N2: ư – thư. Xe (ô tô). Chó.
Tài liệu đính kèm: