Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần số 30 năm 2012

Toán

Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)

A. MỤC TIÊU:

- Làm được tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 65 - 30, 36 - 4),

- Nắm vững kĩ năng đặt tính và làm tính.

- Giải toán có lời văn

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 5 thẻ que tính chục và 7 que tính rời.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần số 30 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oãn.
- 5 - 6 HS thi đọc diễn cảm
- 1 HS đọc yêu cầu bài 
- Các nhóm thảo luận 
- Các nhóm lên đóng vai:
- Nhận xét bổ sung 
5. Củng cố dặn do:ø
- Cho HS đọc lại cả bài và trả lời câu hỏi
- Về nhà đọc lại bài
- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Mèo con đi học
Đạo đức 
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (Tiết 1)
I . MỤC TIÊU:
- Nêu được cần phải bảo vệ hoa và cây nơi công cộng vì chúng có nhiều lợi ích như làm đẹp, làm cho không khí trong lành
- Thực hiện những quy định về bảo vệ hoa và cây nơi công cộng, biết chăm sóc, bảo vệ cây hoa, cây xanh
- Có ý thức bảo vệ hoa và cây xanh
-Ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II . CHUẨN BỊ
GV + HS: VBT
III . CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Bài cũ : 
- Chào hỏi và tạm biệt
- Cần nói lời chào hỏi, tạm biệt khi nào?
- Em nói lời chào hỏi tạm biệt với ai?
 - Trong trường hợp nào ?
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
- Tiết này các em học bài : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T.1)
* Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở sân trường hoặc qua tranh ảnh 
* Tổ chức cho HS quan sát các cây trong sân trường
- Đàm thoại theo mấy câu hỏi:
- Ra chơi ở sân trường, vườn trường, công viên các em thích không ?
- Sân trường, vườn trường, công viên có đẹp có mát không ?
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp , luôn mát em phải làm gì ?
* Kết luận: Hoa và cây làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. 
- Các em cần chăm sóc, bảo vệ, cây và hoacác em có quyền được sống, trong môi trường trong lành an toàn
- Các em cần chăm sóc và bảo vệ cây và 
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 1:
- Cho các em làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi 
+ Các bạn nhỏ đang làm gì ?
+ Những việc làm đó có tác dụng gì ?
+ Em có thể làm được như các bạn nhỏ đó không ?
- Yêu cầu 1 số HS lên trình bày 
- Nhận xét 
* Kết luận :
- Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành .
* Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận từng đôi một :
+ Các bạn đang làm gì ?
+ Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao ?
- Cho HS tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh 
* Kết luận:
- Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng .
- Bẻ cành đu cây là hành động sai 
C. Củng cố dặn dò: 
- Em cần phải làm gì để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
 - Chuẩn bị : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( T.2)
- Nhận xét tiết học
Cá nhân trả lời 
- HS quan sát
 - Cá nhân trả lời 
- Bổ sung 
HS nêu
Thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện HS trình bày
- Nhận xét
- Thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện HS trình bày
- Nhận xét
- Cá nhân trả lời 
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Toán
Luyện tập 
A . Mục tiêu:
 - Làm được tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ ), đặt tính , tính nhẩm
- So sánh được số có hai chữ số. 
- Giải được toán có lời văn.
B. Các hoạt động: 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I . Bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính:
 84 - 50 66 - 66 33 - 3 
- Nhận xét cho điểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2.Thực hành:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
45 - 23 57 - 31 72 - 60 70 - 40 66 - 25 
- Cho HS nêu cách đặt tính và tính
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính
- Nhận xét cho điểm
* Bài 2: Tính nhẩm
- Cho HS nêu cách làm 
65 - 5 = 65 - 60 = 65 - 65 = 
70 - 30 = 94 - 3 = 33 - 30 = 
21 - 1 = 21 - 20 = 32 - 10 =
- Nhận xét sửa sai
* Bài 3: > < =? 
 35 - 5 ... 35 - 4 43 + 3 ... 43 - 3 
 30 - 20 ... 40 - 30 31 + 42 ... 41 + 32 
- Nhận xét cho điểm
* Bài 4: 
- Cho HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng giải
- Nhận xét
* Bài 5. Nối (theo mẫu): Tổ chức trò chơi tiếp sức 
 - Dán 2 tấm bìa lên bảng chia 2 đội mỗi đội 5 HS điền nhanh phép tính với kết quả.
- Công bố đội thắng - tuyên dương 
- 3 HS lên bảng làm 
- Nhận xét bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- 2 HS nêu: Viết số sao cho hàng chục thẳng hàng chục, đơn vị thẳng hàng đơn vị
- Thực hiện từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng đơn vị
- 5 HS 
- Cả lớp làm vào vở 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Lần lượt HS nêu kết quả
- Nhận xét bổ sung
- 2 HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng điền dấu
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bổ sung 
- 2 HS đọc bài toán
- Cá nhân trả lời:
- 2HS làm trên bảng giải
- Cả lớp giải vào vở 
 Bài giải
 Số bạn nam lớp 1 B có là:
 35 - 20 = 15 (bạn)
 Đáp số : 15 bạn
- Nhận xét nêu kết quả 
- 1 HS nêu yêu cầu 
- 2 đội tham gia chơi
- Nhận xét bổ sung
3. Củng cố dặn do:ø
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
- Chuẩn bị : Các ngày trong tuần lễ.
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------
Tập đọc
Mèo con đi học
A . Mục tiêu:
- Đọc đúng , nhanh được cả bài : Mèo con đi học.
- Phát âm đúng các từ: buồn bực, kiếm cớ, cừu, be toáng, cắt đuôi.
- Ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Oân các tiếng có vần ươu, ưu: 
- Tìm được tiếng trong bài có vần ưu. Tìm được tiếng ngoài bài có vần ươu, ưu. Nói được câu mẫu ở SGK có vần ươu, ưu.
- Nhắc lại nội dung baiø: Bài thơ kể chuyện Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ học ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ học.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nói theo chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học?
B. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: tranh minh họa SGK , chép sẵn bài Mèo con đi học (không ghi tên bài) 
* Học sinh: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài: Chuyện ở lớp và hỏi:
. Bạn nhỏ đã kể cho mẹ nghe những chuyện gì?
. Mẹ nói gì với bạn nhỏ??
- Nhận xét – cho điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Cho HS quan sát tranh : Tranh vẽ gì? 
- Ghi bảng: Mèo con đi học 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc 
a. Đọc mẫu lần 1
b. HS luyện đọc:
* Đọc từ:
- Dùng phấn màu gạch chân các từ: buồn bực, kiếm cớ, cừu, be toáng, cắt đuôi
-Yêu cầu HS phân tích đánh vần tiếng khó: cừu, toáng, cắt 
- Giải nghĩa từ: Buồn bực là buồn và khó chịu
. Kiếm cớ là tìm lí do.
. Be toáng là kêu ầm ĩ.
* Luyện đọc từng câu: 
- Cho HS đọc từng dòng thơ – nối tiếp
* Luyện đọc cả đoạn, cả bài:
- Chia mỗi nhóm 3 HS luyện đọc phân vai: người dẫn truyện, Mèo, Cừu.
- Cho HS đọc cả bài 
- Nhận xét.
 c. Oân các vần ươu, ưu:
* Tìm tiếng trong bài có vần ưu:
* Tìm tiếng ngoài bài có vần ươu, ưu:
* Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu:
- Ghi bảng: Cây lựu vừa bói quả.
 Đàn hươu uống nước suối. 
- Cho HS nói câu có vần ưu, ươu.
- Nhận xét – tuyên dương
 Tiết 2
4. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a. Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc cả bài ở SGK hỏi: 
+ Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
+ Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay?
* Đọc mẫu lần 2
b. Học thuộc lòng:
- Xóa dần bảng cho HS luyện HTL
b. Luyện nói: 
 Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học?
- Cho HS xem tranh ở SGK thảo luận nhóm đôi Vì sao bạn thích đi học?
- Gọi các nhóm lên trình bày
- Nhận xét tuyên dương.
2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Quan sát – trả lời
- Cả lớp lắng nghe
- Cá nhân, nhóm, lớp luyện đọc từ khó 
- Cá nhân phân tích đánh vần 
- Cá nhân đọc nối tiếp, mỗi em đọc1 dòng (thi đua theo tổ)
- Nhóm 3 HS thi đọc phân vai
- 5 – 6 HS đọc cả bài – đồng thanh 1 lần
- Cá nhân tìm: cừu
- HS giỏi tìm:
- 2 HS đọc: 
HS giỏi nói:
2 em đọc – Cả lớp đọc thầm 
+ Mèo kêu cái đuôi bị ốm xin nghỉ học.
+ Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi.
- 5 – 6 HS thi đọc diễn cảm
- 1 HS đọc yêu cầu bài 
- Cá nhân, nhóm, tổ luyện HTL
- 2 HS đọc yêu cầu
- Các nhóm thảo luận 
- Các nhóm lên trình bày:
- Nhận xét bổ sung 
5. Củng cố dặn do:ø
- Cho HS học thuộc lòng cả bài và trả lời câu hỏi ở SGK
- Qua bài học em có bắt chước như Mèo không? Vì sao?
- Về nhà đọc lại bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Người bạn tốt
--------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
Chính tả (nhìn viết) 
Chuyện ở lớp
A. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài : Chuyện ở lớp.
- Làm đúng các bài tập: điền vần uôc / uôt , chữ c / k?
 - Viết đúng tốc độ, đều, đẹp. 
B. Chuẩn bị:
* GV: bảng phụ chép sẵn nội dung bài cần chép , nội dung bài tập 2 ,3 
* HS : vở chính tả, bảng con, ...
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Bài cũ: 
- Điền chữ ng hay ngh?
 ....e nhạc ... ọn tháp 
- Nhận xét cho điểm
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Chuyện ở lớp
2. Hướng dẫn HS tập chép:
- Đọc mẫu 
- Yêu cầu HS đọc
- Gạch chân các chữ khó: vuốt, chẳng, ngoan
- Cho HS viết bảng từ khó: vuốt, chẳng, ngoan
- Nhận xét sửa sai 
* Hướng dẫn HS trình bày bài vào vở 
- Cho HS chép bài vào vở 
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút...
- Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu
- Đọc thong thả cho HS soát lỗi bài thơ
- Thu vở chấm một số bài tại lớp 
- Nhận xét sửa chữa một số lỗi cơ bản 
3. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2,3: 
- Hướng dẫn HS điền vần uôc hoặc uôt, chữ c hay k?
- Giới thiệu tranh : - Tranh vẽ gì?
- Điền theo nội dung tranh
- Nhận xét sửa sai
- 2 HS lên bảng điền chữ và đọc từ
- Nhận xét 
- Cả lớp lắng nghe
- 2 HS đọc
- 3 - 5 HS đọc: vuốt, chẳng, ngoan
- Cả lớp viết bảng con: vuốt, chẳng, ngoan
- Cả lớp viết bài vào vở
- Trao đổi vở để sửa lỗi
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Quan sát tranh trả lời
- 2 HS lên bảng điền
- Cả lớp làm vào SGK 
3. Củng cố dặn do:ø
- Tuyên dương các em có bài viết đúng đẹp , cho cả lớp quan sát để học tập 
- Chuẩn bị: Mèo con đi học	
-Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------
Kể chuyện 
Sói và Sóc
A. Mục tiêu: 
- Ghi nhớ và kể được từng đoạn câu chuyện. Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của giáo viên .Thể hiện được giọng kể và kể phân vai toàn câu chuyện.
- Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện : Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
B. Chuẩn bị:
* GV : tranh minh hoa phóng to, SGK
* HS: SGK 
C. Các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Bài cũ: 
- Yêu cầu HS lên kể lại 1 đoạn của câu chuyện của bài Niềm vui bất ngờ 
- Nhận xét.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
Sói và Sóc
2. GV kể chuyện:
- Kể lần 1 toàn bộ câu truyện.
- Lần 2 kể từng đoạn có tranh minh họa.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện: 
- Tranh 1: tranh vẽ gì ? Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền cành cây ?
- Gọi HS lên kể tranh 1
* Tương tự với tranh còn lại:
- Tranh 2: Sói định làm gì Sóc? Sóc đã làm gì
- Tranh 3 :Sói y/c Sóc làm gì? Sóc nói với Sói như thế nào?
- Tranh 4 : Được Sói thả Sóc đã làm gì? Sóc nói gì với Sói?
- Gọi HS kể lại cả truyện 
(Nếu còn thời gian cho HS kể phân vai)
- Nhận xét.
- Sói và Sóc ai là người thông minh?
- Nêu ý nghĩa câu chuyện : Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
- 1 HS kể
- Quan sát - lắng nghe
- Trả lời câu hỏi
- Sóc rơi đúng đầu lão Sói đang ngáy ngủ.
- 1 - 2 HS kể
- HS giỏi kể 
- Cá nhân trả lời:
- 1 - 2 HS nhắc lại:
4. Củng cố dặn dò:
- Cho HS kể lại một đoạn mà em thích
ø- Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên - xã hội 
Trời nắng – trời mưa
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa
- Sự dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa 
- Nhận biết trời nắng, trời mưa
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
-Biết ra quyết định : nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời năng, trời mưa.
II. CHUẨN BỊ:
- Sử dụng tranh ở SGK
- Cho HS quan sát ngồi trời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên 1 số cây rau, cây hoa, cây gỗ mà em biết?
-Kể tên 1 số con vật có ích, 1 số con vật có hại?
- Nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- Tiết này các em học bài : Trời nắng – trời mưa
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1:Làm việc với tranh ảnh về trời nắng , trời mưa: 
* Mục tiêu : 
- Nêu được những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa
- Sự dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa 
* Cách tiến hành : 
- Chia nhóm cho HS quan sát tranh vẽ SGK và cho biết hình nào cho biết trời mưa, hình nào cho biết trời nắng 
- Sau đó nêu các dấu hiệu trời nắng, trời mưa
- Khi trời mưa bầu trời ra sao? 
- Khi trời nắng bầu trời như thế nào ?
- Nhận xét
* Chốt : Trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng. Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi vật đường phố khô ráo. 
Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen phủ kín bầu trời, không nhìn thấy ánh sáng mặt trời, những giọt nước mưa rơi xuống mọi vật
Hoạt động 2 : Thảo luận
* Mục tiêu : 
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
* Cách tiến hành : 
- Yêu cầu HS quan sát hình, hỏi nhau các câu hỏi trong SGK 
 - Tại sao đi dươí trời nắng bạn phải đội mũ, nón?
- Chúng ta làm gì để khỏi bị ướt mưa?
* Kết luận :Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị ốm, tránh bị cảm sốt
- Khi đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, mang ô, để tránh bị ướt dẫn đến cảm sốt.
3/ Củng cố dặn dò :
- Nêu những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa
- Nhận xét
- Chuẩn bị : Thực hành : Quan sát bầu trời
Nhận xét tiết học.
- Cá nhân nêu 
- Thảo luận nhóm 4 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Thảo luận nhóm 2, hai bạn ngồi cùng bàn hỏi nhau 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Cá nhân nêu 
	----------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 5 tháng 04 năm 2012
Toán 
Các ngày trong tuần lễ 
A . Mục tiêu:
 - Nói được các đơn vị đo thời gian. Ngày và tuần lễ.Một tuần lễ có 7 ngày.
- Nêu được tên các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, ... thứ bảy.
- Đọc được: thứ, ngày, tháng năm trên tờ lịch bốc hàng ngày.
- Nói được lịch học tập (hoặc các công việc cá nhân) trong tuần.
B. Đồ dùng dạy học:
- Quyển lịch bốc, thời khóa biểu lớp.
C. Các hoạt động: 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I . Bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính:
 45 - 23 57 - 31 70 - 40 
- Nhận xét cho điểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Các ngày trong tuần lễ
2.Giới thiệu quyển lịch bốc hằng ngày:
* Treo quyển lịch lên bảng
- Chỉ vào tờ lịch hỏi: Hôm nay thứ mấy?
* Cho HS mở SGK trang 161 quan sát và trả lời
- Vậy 1 tuần gồm có mấy ngày?
* Chỉ vào lịch ở SGK nêu: Đó là những ngày trong 1 tuần lễ. 1 tuần có 7 ngày là: chủ nhật, ... thứ bảy.
- Chỉ vào tờ lịch hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu?
3. Thực hành:
* Bài 1. Trong mỗi tuần lễ:
a. Em đi học vào các ngày: thứ hai, .....................
b. Em được nghỉ các ngày:...................................
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét cho điểm
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu ở SGK
- Cho HS lên bảng ghi 
- Nhận xét sửa sai
* Bài 3: Đọc thời khóa biểu của lớp em.
- Treo thời khóa biểu lớp lên bảng cho HS đọc.
- Nhận xét cho điểm
- 3 HS lên bảng làm 
- Nhận xét bổ sung
- Quan sát nhận xét
- 3 HS nêu: Hôm nay thứ năm
- Quan sát trả lời: chủ nhật, thứ hai, ... thứ bảy
- 1 tuần gồm có 7 ngày.
- Cá nhân nhắc lại: 1 tuần lễ có 7 ngày là: chủ nhật ..., thứ bảy.
- Hôm nay là ngày 17.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng ghi 
- Cả lớp ghi vào vở 
- 3 HS đọc
- Nhận xét bổ sung
- 2 HS đọc
- 1 HS lên bảng 
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bổ sung 
- Cá nhân đọc
3. Củng cố dặn do:ø
- Một tuần lễ có mấy ngày? Hãy đọc các ngày trong tuần?
- Chuẩn bị : Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Nhận xét tiết học
Tập đọc
Người bạn tốt
A . Mục tiêu:
- Đọc đúng , nhanh được cả bài : Người bạn tốt
- Phát âm đúng các từ: chiếc bút, tan học, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu.
- Đọc đúng các đoạn đối thoại.
- Ôn các tiếng có vần uc, ut: 
- Tìm được tiếng trong bài có vần uc, ut. Nói được câu chứa tiếng có vần uc, ut. 
- Nhắc lại nội dung bài: Nhận ra cách cư xử, ích kỷ của bạn. Thái độ giúp đỡ bạn bè hồn nhiên của Nụ và Hà.
- Nói theo chủ đề : Kể về người bạn tốt của em.
B. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: tranh minh họa SGK , chép sẵn bài Người bạn tốt (không ghi tên bài) 
* Học sinh: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Bài cũ: 
- Gọi HS HTL bài: Mèo con đi học và hỏi:
. Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
. Vì sao mèo con đồng ý đi học?
- Nhận xét - cho điểm.
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Cho HS quan sát tranh : Tranh vẽ gì? 
- Ghi bảng: Mèo con đi học 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc 
a. Đọc mẫu lần 1
b. HS luyện đọc:
* Đọc từ:
- Dùng phấn màu gạch chân các từ: chiếc bút, tan học, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu.
-Yêu cầu HS phân tích đánh vần tiếng khó: chiếc, sửa, ngượng 
- Giải nghĩa từ
* Luyện đọc từng câu: 
- Cho HS đọc từng câu nối tiếp
* Luyện đọc cả đoạn, cả bài:
- Bài chia làm 2 đoạn: Cho HS đọc nhóm đôi mỗi em đọc 1 đoạn
- Cho HS đọc cả bài 
- Nhận xét.
 c. Ôn các vần uc, ut:
* Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut:
* Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut:
- Ghi bảng: Hai con trâu húc nhau.
 Kim ngắn chỉ giờ.
 Kim giờ chỉ phút.
- Cho HS Nói câu có vần uc, ut.
- Nhận xét - tuyên dương
 Tiết 2
4. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a. Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc đoạn 1 hỏi: 
+ Hà hỏi mượn bút ai đã giúp Hà?
- Cho HS đọc đoạn cuối hỏi : 
+ Bạn nào đã giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp?
+ Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
* Đọc mẫu lần 2
b. Luyện nói: Kể về bạn tốt của em.
- Cho HS xem tranh ở SGK thảo luận nhóm đôi kể cho nhau nghe về người bạn tốt của mình ?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét tuyên dương.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Quan sát - trả lời
- Cả lớp lắng nghe
- Cá nhân, nhóm, lớp luyện đọc từ khó 
- Cá nhân phân tích đánh vần 
- Đọc nối tiếp, mỗi em đọc1 câu (thi đua theo tổ)
- Các nhóm thi đọc mỗi em đọc 1 đoạn 
- 5 - 6 HS đọc cả bài - đồng thanh 1 lần
- Cá nhân tìm: Cúc, bút
- 2 HS đọc: 
- HS giỏi nói:
- 2 em đọc - Cả lớp đọc thầm 
+ Hà hỏi mượn bút Cúc đã từ chối. Nụ cho Hà mượn
- 2 HS đọc
+ Hà từ giúp Cúc sửa lại dây đeo.
- HS giỏi trả lời 
- 5 - 6 HS thi đọc diễn cảm cả bài
- 1 HS đọc yêu cầu bài 
- Các nhóm thảo luận 
- Đai diện các nhóm lên kể:
- Nhận xét bổ sung 
5. Củng cố dặn do:ø
- Cho HS đọc lại cả bài và trả lời câu hỏi
- Về nhà đọc lại bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ngưỡng cửa
---------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 6 thàng 4 năm 2012
Toán
Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
A. MỤC TIÊU:
- Làm được tính cộng trừ (đặt tính và tính) các số trong phạm vi 100 (cộng, trừ không nhớ)
- Tính nhẩm được cộng trừ các số có hai chữ số (cộng trừ tròn chục).
- Qua ví dụ cụ thể nêu được nối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giải toán có lời văn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, vở toán, ...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Bài cũ: 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
 Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 
2. Thực hành: 
* Bài 1. Tính nhẩm: 
- Gọi HS nêu kết quả các phép tính 
- Nhận xét sửa sai
* Bài 2. Đặt tính rồi tính:
 26 + 12 48 - 36 48 - 12
- Em có nhận xét gì về 3 phép tính trên 
* Tương tự với 3 phép tính còn lại:
 65 + 22 87 - 65 87 - 22
- Nhận xét tuyên dương
* Bài3. Cho HS đọc bài toán ở SGK
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Ghi bảng tóm tắt như SGK
- Gọi HS lên bản

Tài liệu đính kèm:

  • docL1T30 CTH.doc