Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 8 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

Môn: Tập đọc

Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.

- Lòng yêu thương, kính trọng cô giáo.

* Thể hiện sự cảm thông

 Kiểm soát cảm xúc

 Tư duy phê phán

II .Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc ; bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.

 

doc 18 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 8 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
 +15 * 3 cộng 1bằng 4, thêm 1 bằng 
 51 5, viết 5. 
- Vài HS nhắc lại.
- 1HS nêu yêu cầu
- HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Lấy số hạng cộng với số hạng.
- 3HS lên bảng làm bài.
- Giải bài toán theo hình vẽ.
- 3 HS đặt đề toán.
- 1 HS lên bảng .
– Lớp làm vào vở bài tập
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
CHÀO CỜ
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo...
II .Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 
36 + 18 ; 35 + 26.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS dựa vào các công thức cộng đã học nhẩm và điền ngay kết quả.
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Muốn tính tổng em làm sao? 
- Gọi HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Đính tóm tắt ( Như SGK) lên bảng.
- Bài tập thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
 - Nhận xét, ghi điểm.
Bài 5: Cho HS quan sát hình vẽ.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Muốn tính tổng khi biết các số hạng em làm gì ?
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3/37 và xem trước bài: “Bảng cộng”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm .Lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm. 
- Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Lấy số hạng cộng với số hạng.
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con.
- Giải bài toán theo tóm tắt sau.
- 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
+ Bài toán về nhiều hơn.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- HS lên bảng làm bài.
a. Có 3 hình tam giác.
b. Có 3 hình tứ giác
- HS Nhắc lại.
- Lắng nghe.
Môn: Chính tả: (Tập chép)
Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được bài tập 2, 3b.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, có tính kiên trì, nhẫn nại.
* Thể hiện sự cảm thông, tìm kiếm thông tin,...
II .Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đọan tập chép . 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết: trang vở, thơm tho, ngắm mãi, điểm mười.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép 1 lần.
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
- Trong bài có những dấu câu nào ? 
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?
- Yêu cầu HS phát hiện từ khó.
- Hướng dẫn viết đúng: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, xin lỗi, 
b. Học sinh chép vào vở 
- GV theo dõi giúp đỡ
c. Chấm chữa lỗi :
- Thu chấm 7 đến 8 bài chấm nhận xét, ghi điểm .
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3b: 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét – ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. 
- Xem trước bài viết: “ Bàn tay dịu dàng” .
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng. 
- Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1 học sinh đọc lại.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
+ HS trả lời.
+ Đầu câu có dấu gạch ngang và dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- HS tự phát hiện.
-2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
-HS đổi vở chấm bài
- Điền vào chỗ trống ao/au:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
+ Trèo cao ngã đau.
- Điền vào chỗ trống uôn/uông
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
Môn: Tập viết
Bài: CHỮ HOA G
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Góp(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay(3 lần).
* Giao tiếp, thể hiện sự tự tin.
II.Đồ dùng dạy- học: - GV:Chữ mẫu G; Góp sức chung tay. - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên viết bảng chữ: E, Ê, Em. 
- Nhận xét bài viết ở vở tập viết.
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ G
- Chữ hoa G cao mấy li?
- Chữ hoa G gồm mấy nét?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ G trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ:
 Góp sức chung tay 
1. Giới thiệu câu ứng dụng:“Góp sức chung tay”. theo cỡ chữ nhỏ.
- Cụm từ này ý nói gì?
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái?.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?.
3. GV viết mẫu chữ: Góp
- HS viết bảng con:
- GV nhận xét và uốn nắn.
4. Hoạt động 3: Viết vở.
GV nêu yêu cầu viết.
- GV yêu cầu HS thi đua viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
5.Hoạt động 4:Chấm chữa bài.
- Thu 7-8 vở chấm.
- GV nhận xét chung.
6. Củng cố – Dặn dò : 
- Vừa rồi viết chữ hoa gì? Câu ứng dụng gì?
- Dặn: + Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà.
 + Xem trước bài: “Ôn tập”.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
- 5 li.
- 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành 1 vòng xoắn to ở đầu chữ ; nét 2 là nét khuyết ngược.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
+ Ý nói cùng nhau đoàn kết làm việc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- L ắng nghe.
-Thực hành viết bài vào vở tập viết.
- L ắng nghe.
- HS trả lời.
- L ắng nghe.
Môn: Đạo đức
Bài: CHĂM LÀM VIỆC NHA (TIẾT2).
I.Mục tiêu:
- Biết trẻ em có bổn phận tham gia lảm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. 
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. 
- Giáo dục ý thức tốt làm việc nhà giúp đỡ ông bà,cha mẹ.
* Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị: Đồ dùng chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Ở nhà em đã giúp ông bà cha mẹ làm những việc gì
 Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Tự liên hệ
GV nêu câu hỏi. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của các công việc đó?
- Những công việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm?
- Bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào về những việc làm của em?
- Sắp tới em mong muốn được tham gia làm những việc gì? Vì sao? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ như thế nào?
- Mời 1 số HS trình bày trước lớp.
GV khen ngợi những HS đã chăm chỉ làm việc nhà.
Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọngmuốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
3. Hoạt động 2: Đóng vai
GV giao mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống
- Tình huống 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hòa sẽ
- Tình huống 2: Anh hoặc chị của Hòa nhờ Hòa gánh nước, cuốc đất,Hòa sẽ
- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn lên đóng vai không? Vì sao?
- Nếu ở tình huống đó em sẽ làm gì?
Kết luận: 
+ Tình huống 1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi. 
+ Tình huống 2: Cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy
4.Hoạt động 3: Trò chơi “Nếuthì”
GV phát phiếu học tập. 
a) Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng
b) Nếu em bé muốn uống nước
c) Nếu nhà cửa bề bộn sau liên hoan
d) Nếu anh hoặc chị của bạn quên không làm việc nhà đã được giao
đ) Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm
e) Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô
g) Nếu bạn phân công làm việc nhà quá sức
h) Nếu bạn muốn tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc bố mẹ đã phân công 
- GV đánh giá, tổng kết trò chơi và khen ngợi nhóm đã xử lý đúng.
KL chung: Tham gia việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà giúp đỡ bố mẹ và chuẩn bị trước bài: “Chăm chỉ học tập”
-Nhaän xeùt tieát hoïc.
-1 HS traû lôøi.
-
HS laéng nghe.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện cặp trình bày trước lớp.
- Chia 4 nhóm mỗi nhóm 7 HS.
+ Nhóm1,2: Tình huống 1
+ Nhóm 3,4: Tình huống 2
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Từng nhóm lên đóng vai.
- HS thảo luận cả lớp
- Trình bày ý kiến
- 2 nhóm nhận phiếu.
- Mỗi nhóm 4 tình huống.
- Nhóm 1 đọc tình huống, nhóm 2 trả lời nối tiếp bằng thì và ngược lại
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011
Môn: Tập đọc
Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG
 I. Mục tiêu:
 - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
 - Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.
 - Lòng yêu thương bà và quý trọng thầy – cô giáo.
 * Tự nhận thức, xác định giá trị, kiểm soát cảm xúc,...
II.Đồ dùng dạy- học:- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS bài “Người mẹ hiền” và trả lời câu hỏi.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:Hôm nay các em học bài
“Bàn tay dịu dàng”.
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Luyện đọc. 
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
* Đọc từng câu :
+Hướng dẫn đọc đúng: nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến, 
* Đọc từng đọan trước lớp:
- Chia đoạn: 3 đoạn ( GV nói rõ ).
- Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu :
- Thế là/ chẳng bao giờ  cổ tích,/  âu yếm, / vuốt ve.// 
- Tốt lắm! // Thầy  nhất định sẽ làm!//- Thầy khẽ nói với An// . 
+ Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ : âu yếm, thì thào, rìu mến, mới mất, đám tang.
* Đọc từng đọan trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* 1 HS đọc toàn bài.
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2.
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất? 
- Vì sao An buồn như vậy?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào? 
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An? 
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? 
4.Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, yêu cầu HS tự phân vai thi đọc toàn truyện.
- Bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
5. Củng cố – Dặn dò :
- Trong bài em thích nhân vật nào ? Vì sao?
- Dặn xem trước bài: “Ôn tập GHK I”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc đúng.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hiểu nghĩa từ.
- Đọc theo nhóm 3.
- Đại diện nhóm thi đọc.
+ Cả lớp đọc thầm. 
- lòng nặng trĩu nỗi buồn, ngồi lặng lẽ.
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve. 
+ 1 HS đọc. 
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An 
- Nhẹ nhàng xoa đầu, bàn tay dịu dàng,
- Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi An đang đau buồn vì bà mới mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy
- Mỗi nhóm phân vai ( Người dẫn chuyện, An, thầy giáo) thi đọc toàn truyện.
- Vài em trả lời.
- Lắng nghe.
Môn: Kể chuyện
Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền; dựng lại câu chuyện theo vai.
 - Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 - Giáo dục lòng yêu thương kính trọng thầy - cô giáo. 
* Thể hiện sự cảm thông, sự tự tin, ...
II.Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh họa câu chuyện ( Như SGK).
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài : “Người thầy cũ”
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV đính tranh lên bảng.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV và cả lớp bình chọn HS kể hay.
3. Hoạt động 2:Kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Kể lần 1: GV dẫn chuyện 
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai trước lớp.
- GV nhận xét bình chọn những HS kể hay.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mẹ nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS nối tiếp nhau kể.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- HS quan sát tranh, đọc lại lời nhân vật trong tranh, nhớ từng đoạn câu chuyện.
- HS kể theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung.
- 1 HS nêu.
- HS nhận các vai còn lại.
- Mỗi nhóm 5 em phân vai dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm dựng lại câu chuyện trước lớp.
Môn: Toán
Bài: BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
* Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, giao tiếp.
II.Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ ghi BT3,4.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 16 + 5 ; 27 + 15.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
a. Gọi HS nhẩm nêu kết quả phép tính: 
- Cho cả lớp đọc.
b. Gọi HS lên bảng nhẩm tính và viết kết quả phép tính.
Bài 2: Tính. 
- Yêu cầu HS nêu cách tính rồi lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề. 
 *Tóm tắt: Hoa : 28 kg
 Mai cân nặng hơn Hoa: 3 kg.
 Mai :  kg?
-Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm
3 . Củng cố – Dặn dò:
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Dặn xem trước bài “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả 
- Cả lớp đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Cả lớp làm vào bảng con:
2 + 9 = 11 3 + 9 = 12.
3 + 8 = 11 4 + 7 = 11.....
 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào bảng con:
- 1 HS đọc đề toán.
- 2HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
- HS nhận dạng “Bài toán nhiều hơn”.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- 2 em thi đọc thuộc bảng cộng.
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011 
Môn: Chính tả: (Nghe –viết)
Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2, BT3a.
* Lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin.
II.Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
 -GV đọc cho HS viết: xấu hổ, xoa đầu, xin lỗi, cửa lớp. - Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết chính tả bài:“Bàn tay dịu dàng”. - Ghi đề bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? 
- Lúc này thái độ của thầy giáo như thế nào?
- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?
- Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết : trìu mến, kiểm tra, buồn bã,
- Nhận xét , uốn nắn.
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
 GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua tìm nhanh tiếng có vần ao /au.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
 Bài 3: 
a - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS đặtcâu để phân biệt các tiếng : “ da, ra, gia”.
- Gọi 3 HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn:Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc lại bài
+ Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
+ Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An.
- Trả lời.
+ Viết lùi vào 1ô, chữ cái đầu viết hoa.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở 
- HS đổi vở chấm lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Mỗi nhóm 2 em lên làm thi đua:
ao au
báo tin báu vật
dao đau
- 3 HS lên bảng đặt câu - Lớp làm vào vở nháp.
- Lắng nghe.
Môn: Luyện từ và câu
Bài: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu :
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu(BT1,BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3)
* Giao tiếp, hợp tác, thể hiện sự tự tin.
II .Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK, bảng phụ chép sẵn bài tập SGK
 III . Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng điền từ ( dạy, quét (dọn), giảng, đọc(xem) ) vào chỗ chấm trong câu.
Nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1:( miệng) 
* GV đính bảng phụ lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc câu a.
- Từ nào chỉ loài vật trong câu con trâu Con trâu ăn cỏ?
- Con trâu đang làm gì?
 Ăn chính là từ chỉ sự hoạt động của con trâu. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm một ssố từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu b,c. 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đọc các từ: ăn, uống, tỏa.
- Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái mà các em biết.
Bài 2: (miệng) 
- Hướng dẫn chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm cho đúng.
- GV phát bảng phụ cho 3 cặp, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thời gian 2’.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài đồng dao.
Bài 3: (viết) 
- Hướng dẫn HS làm câu a.
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?
- Để tách rõ 2 từ cùng chỉ sự hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Vậy các em hoạt động theo nhóm 4 thời gian 2’ để đặt đấu phẩy thích hợp vào các câu. 
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua .
- Nhận xét, ghi điểm.
- Dấu phẩy dùng để làm gì?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Hôm nay ta học nội dung gì?
- Trong bài này chúng ta đã tìm được những từ
chỉ hoạt động, trạng thái nào.
- Dặn: Về ôn tập chuẩn bị thi giữa HKI.
- Nhận xét tiết học
- HS1: + Thầy Thái dạy môn toán.
 + Tổ trực nhật quét(dọn) lớp.
- HS2: + Cô Hiền giảng bài rất hay.
 + Bạn Hạnh đọc(xem) truyện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu đọc 
- Từ con trâu
- Ăn cỏ.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làn bảng con.
- HS đọc.
- HS tìm .
1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 3 nhóm đính bảng phụ lên
Các từ điền lần lượt là: đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Điền dấu phẩy vào câu.
+ 2 từ: học tập, lao động.
Trả lời câu hỏi: Ai làm gì?
- HS thảo luạn theo nhóm 4 em
- 2 em đại diện 2 nhóm lên làm.
- Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
* Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin,
 II.Đồ dùng dạy- học:- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 và bài tập 3.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính: 
37 + 8 ; 9 + 22.
- Gọi 1 HS đọc thuộc bảng cộng.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Tính nhẩm: 
-Tổ chức cho 2 nhóm làm tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn?
Bài 3 :Tính: 
- Em thực hiện tính kết quả phép cộng theo thứ tự nào? 
-Gọi HS lên bảng làm .
- Yêu cầu HS nêu cách tính 
- Nhận xét, ghi điểm. 
Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Gọi1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng.
- Dặn: Làm bài 2,5. Xem trước bài: “ Phép cộng có tổng bằng 100”.
- Nhận xét tiết học. 
- 1 HS lên bảng – cả lớp bảng con.
- 1 HS đọc bảng cộng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Mỗi nhóm 4 HS, tiếp nối nhau mỗi em viết kết quả của 1 phép tính. 
- Không thay đổi.
-1 HS nêu yêu cầu bài. 
+ Thực hiện tính từ phải sang trái
- 3HS lên bảng - lớp làm vào bảng con..
- 1 HS đọc đề toán.
+ Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi.
- HS trả lời
- Cả lớp làm vào vở .
-1 HS nêu lại 
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Môn: Tập làm văn
Bài: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản(BT1).
- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1(BT2);viết được đoạn văn 4-5 câu về thầy, cô giáo lớp 1(BT3).
 - HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp.
* Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
 Hợp tác
 Ra quyết định 
 Tự nhận thức về bản thân
 Lắng nghe phản hồi tích cực
 II .Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết các câu nói theo các tình huống nêu ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo v

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 8 CHUAN KTKN KNS.doc