Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 28 năm 2012

Tiết 2: TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1).

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu .

 - Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích.

2. Kĩ năng: -Biết nhập vai cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích đoạn vở kịch “ Người công dân số 1”.

3. Thái độ: - Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).

+ HS: SGK, xem trước bài.

 

doc 21 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 28 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át sự sing sản của một số loài động vật.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 104, 105.
HSø: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ 
 con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của động vật”.
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận.
Đa số động vật được chia làm mấy giống? 
Đó là những giống nào?
Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì?
v Hoạt động 2: Quan sát.
Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn.
® Giáo viên kết luân:
Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
v Hoạt động 3: Trò chơi “thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” : Củng cố.
Chia lớp ra thành 4 nhóm.
4. Củng cố - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của côn trùng”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
2 giống đực, cái.
Cơ quan sinh dục.
Sự thụ tinh.
Cơ thể mới.
Hai học sinh quan sát hình trang 104 SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ thành con.
Học sinh trinh bày.
Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.
Tiết 5:	 ĐẠO ĐỨC
 EM T ÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
2. Kĩ năng: 	- Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương em.
3. Thái độ: 	- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta.
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh, ảnh băng hình, bài bao1 về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN.
HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Chiến tranh gây ra hậu quả gì?
Để mọi người đều được sống trong hoà bình, trẻ em có thể làm gì?
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
Mục tiêu: Giúp học sinh có những hiểu biết cơ bản nhất về Liên Hợp Quốc và quan hệ của VN với tổ chức này.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận.
Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trang 41, 42 và hỏi:
Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn biết gì về tổ chức LHQ?
Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở VN và ở địa phương.
® Kết luận:
+ LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
+ Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công lí và tiến bộ xã hội.
+ VN là một thành viên của LHQ.
 v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 2 (SGK).
Mục tiêu: Học sinh có thái độ và suy nghĩ đúng về tổ chức LHQ.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT2/ SGK.
® Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d.
 Các ý kiến sai: a, b, đ.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa phương em.
Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang làm việc tại địa phương em.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Nhận xét tiết học. 
Hát.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
Học sinh nêu.
Thảo luận 2 câu hỏi trang 42.
Hoạt động nhóm bốn.
Thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
 (mỗi nhóm trình bày 1 ý kiến).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2 học sinh đọc.
THỨ BA NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM 2012
Tiết 1:	CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 2). 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu.
2. Kĩ năng: 	- Tìm đúng các VD minh hoạ cho các nội dung trong bảng tổng kết về kiểu cấu tạo (câu đơn – câu ghép).
	- Làm đúng các bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
3. Thái độ: 	- Có ý thức sử dụng đúng câu ghép, câu đơn trong nói, viết.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu câu tạo câu” BT1.
 - Giấy khổ to phô tô BT2.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
27’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn tập: Câu đơn – Câu ghép.
Giáo viên yêu cầu các em tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn, câu ghép).
· Tìm ví dụ minh hoạ câu ghép dùng quan hệ từ? 1 ví dụ câu ghép không dùng từ nối? 1 ví dụ câu ghép dùng cặp từ hô ứng?
Giáo viên phát giấy gọi 4 – 5 học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
v Hoạt động 2: Viết tiếp vế câu để tạo câu ghép..
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát giấy đã pho to bài cho 4 – 5 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Tiết 3”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm, nhìn bảng tổng kết để hiểu yêu cầu đề bài.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ cho các kiểu câu.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm, các em làm bài cá nhân.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét.
Thi đặt câu ghép theo yêu cầu.
Tiết 2:	 TỐN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một đơn vị đo thời gian. BT1, BT2
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGV, SGK
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên chốt – cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: 
	Luyện tập chung.
b. Thực hành.
 Bài 1:
GV : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau.
GV cho HS làm tương tự như phần a Mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki–lô –mét ?
Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ?
 Bài 2:
GV nhận xét.
	Bài 3:
GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đường 
theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút.
 Bài 4:
GV chấm bài của HS.
v Gọi HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa học
4. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Hát 
 HS lần lượt sửa Lần lượt nêu tên công thức áp dụng.
Học sinh đọc 
Bài tập 1a). HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán.
 HS làm bài
 HS nhận xét
 HS thực hiện
HS đọc đề, nêu yêu cầu bài toán
HS nêu cách làm, HS tự làm bài vào vở.
HS nhận xét
HS đọc bài toán, nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường
HS làm bài
HS nêu yêu cầu và cách làm bài toán
HS làm bài vào vở
HS đọc bài giải
HS nhắc lại
 ..
Tiết 3:	LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 3). 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Kể được tên các bài thơ đã học trong 9 tuần đầu của học kỳ II, đọc thuộc lòng một bài thơ yêu thích. Lý giải được vì sao em thích bài thơ ấy.
	- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII: Tóm tắt nội dung chính và lập dàn ý bài: Nêu chi tiết hoặc câu văn yêu thích và giải thích vì sao em thích chi tiết hoặc câu văn đó.
2. Kĩ năng: - 	Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, diễn đạt, lập dàn ý.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn hoá và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2 (kể theo mẫu tài liệu HD) 
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 4). 
4. Phát triển các hoạt động: 
	v Hoạt động 1: Kể tên các bài thơ đã học.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý thực hiện tuần tự theo yêu cầu của bài.
Giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc thuộc và giải thích lý do có sức thuyết phục nhất.
	v Hoạt động 2: Kể chuyện các bài tập đọc.
Giáo viên gọi học sinh nói lại các yêu cầu cần làm theo thứ tự.
Giáo viên phát giấy bút cho 4 – 5 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi học sinh làm bài tốt nhất.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà chọn viết lại hoàn chĩnh 1 trong 3 bài văn miêu tả đã nêu.
Chuẩn bị: 
Nhận xét tiết học.
 + Hát 
1 học sinh đọc yêu cầu BT.
1 học sinh làm bài cá nhân, các em viết vào vở tên các bài thơ tìm được, suy nghĩ chọn bài để đọc thuộc trước lớp và trả lời câu hỏi.
Học sinh nói tên bài thơ đã học.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ và giải thích vì sao em thích bài thơ ấy.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
1 học sinh nêu trình tự các việc cần làm.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Nhiều học sinh nói chi tiết hoặc câu văn em thích.
Học sinh sửa bài vào vở.
 (Lời giải: tài liệu HD).
 ..
Tiết 4	 THỂ DỤC
 (GV chuyên soạn giảng)
THỨ TƯ NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 2012
Tiết 1:	 TỐN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. BT1, BT2.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
25’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: 
	Luyện tập chung.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều ?
Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki- lô –mét ?
Sau mỗi giờ xe máy đền gần xe đạp bao nhiêuki- lô mét ?
b) GV cho HS làm tương tự như phần a.
	Bài 2:
GV nhận xét.
	Bài 3:
GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò: 
GV chốt lại kiến thức đã học
Dặn HS chuan bị bài sau.
 Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài. 
Nêu công thức áp dụng vào giải toán.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc bài tập 1a) và trả lời câu hỏi.
1 HS lên bảng làm
HS làm bài vào vở
 Cả lớp nhận xét.
 HS thực hiện.
Học sinh đọc đề, nêu cách làm
HS làm vào vở
HS đọc bài giải
HS nhận xét
HS đọc bài toán, nêu yêu cầu
Học sinh giải
HS nhận xét
 ..
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 4) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn “Tình quê hương”.
	- Hiểu yêu cầu của bài tập trắc nghiệm.
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng bài tập trắc nghiệm, kiểm tra khả năng đọc – hiểu bài văn, nắm vững kiến thức về từ và câu (câu đơn – câu ghép – cách nối các vế câu ghép).
3. Thái độ: 	- Yêu thích văn học, từ đó tiếp nhận những hình ảnh đẹp của cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu 1 nhóm học sinh (3 học sinh) đóng vai.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Đọc bài văn “Tình quê hương”.
Giáo viên đọc mẫu bài văn.
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
v	Hoạt động 2: Làm bài tập.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và giải thích yêu cầu bài tập 2.
Giáo viên phát giấy cho học sinh làm bài.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
 a2, b3, c1, d3, đ1, e3, g2, h1, i2, k1.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà nhẩm lại bài tập 2.
Chuẩn bị: “Một vụ đắm tàu”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đóng vai.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc phần chú giải sau bài.
1 học sinh khá giỏi đọc và giải thích.
Học sinh làm bài cá nhân.
4 – 5 học sinh làm bài xong dán bài lên bảng trình bày kết quả.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Lớp nhận xét.
Tiết 3 TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 5). 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nghe – viết đúng chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”.
2. Kĩ năng: 	- Viết được một đaọn văn ngắn (từ 5 - 7 câu) tả ngoại hình 1 cụ già em yêu thích, trình bày đúng đoạn văn “Bà cụ bán hàng nước chè”.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: 1 số hình ảnh về Bà cụ ở nông thôn, SGK.
+ HS: Giấy kiểm tra, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Phương pháp: Thực hành.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả một lượt, đọc thong thả, phát âm rõ ràng chính xác.
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn.
Phương pháp: Đàm thoại, động não, luyện tập.
Giáo viên gợi ý cho học sinh.
· Đoạn văn các em vừa viết tả đặc điểm gì của Bà cụ?
· Đó là đặc điểm nào?
· Đoạn văn tả Bà cụ nhiều tuổi bằng cách nào?
Giáo viên bổ sung: 1 đoạn văn tả ngoại hình trong bài văn miêu tả ta cần tả 2 – 3 đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
Để viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của cụ già em biết, em nên chọn tả 2 – 3 đặc điểm tiêu biểu.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Viết nháp bài Đất nước”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh nêu lại các quy tắc viết hoa đã học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc thầm, theo dõi chu ý những từ ngữ hay viết sai.
Ví dụ: tuổi già, trồng chéo.
Học sinh nghe, viết.
Học sinh soát lại bài.
Từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi.
Hoạt động cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu đề. 
Học sinh trả lời câu hỏi.
Ví dụ: Tả đặc điểm ngoại hình.
· Tả tuổi của Bà.
· Bằng cách so sánh với cây bang gia tả mác ké lạc trắng.
Học sinh làm bài.
Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu lại đặc điểm văn tả người. 
Tiết 4: ANH VĂN
THỨ NĂM NGÀY 22 THÁNG 3 NĂM 2012
Tiết 1: TỐN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
 	Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9. BT1, BT2, BT3 (cột 1), BT 5
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGV, SGK
+ HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
25’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Kiểm tra
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về số tự nhiên”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
Giáo viên chốt lại hàng và lớp STN.
 Bài 2:
Giáo viên chốt thứ tự các số tự nhiên.
 Bài 3:
Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN.
	Bài 4:
 Bài 5:
 Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. 
v Hoạt động 2: Củng cố.
Gọi HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa học
4. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập phân số.
Nhận xét tiết học.
- Hát.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
1 em đọc, 1 em viết.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Sửa bài miệng.
Đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
2 học sinh thi đua sửa bài.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Thi đua sửa bài.
Thực hiện nhóm.
Lần lượt các nhóm trình bày.
 Cả lớp nhận xét.
HS nhắc lại
Tiết 2:	TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 6).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Chỉ ra được các biện pháp liên kết câu được dùng trong một đoạn của bài văn “Thị trấn Cát Bà”.
2. Kĩ năng: 	- Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho.
3. Thái độ: 	- Có ý thức dùng từ ngữ để liên kết các câu trong bài văn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập (tài liệu HD).
- Giấy khổ to pho to một đoạn của bài văn “Thị trấn Cát Bà” pho 
 to bài tập 2.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập tiết 2.
Giáo viên gọi học sinh cho ví dụ về câu ghép có dùng cặp quan hệ từ.
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: Oân tiết 6.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các biện pháp liên kết câu.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên kiểm tra kiến thức lại.
Nêu những biện pháp liên kết câu mà các em đã học?
Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp liên kết câu?
Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm kỹ trong đoạn văn từ ngữ sử dụng biện pháp liên kết câu.
Giáo viên giao việc cho từng nhóm tìm biện pháp liên kết câu và làm trên phiếu.
v	Hoạt động 2: Điền từ thích hợp để liên kết câu.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát giấy bút cho 3 – 4 học sinh làm bài.
.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu các phép liên kết đã học?
Thi đua viết 1 đaọn văn ngắn có dùng phép liên kết câu?
® Giáo viên nhận xét + tuyên dương
.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Kiểm tra GKII”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 học sinh đọc toàn bài văn yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế, phép lược, phép nối.
Học sinh nêu câu trả lời.
Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh làm trên phiếu theo nhóm.
Các em trao đổi, thảo luận và gạch dưới các biện pháp liên kết câu và nói rõ là biện pháp câu gì?
Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết câu.
Ví dụ: a) Nhưng b) Chúng
 c) Nắng – ánh nắng. Lư – lừ – chi.
Học sinh nêu.
Học sinh thi đua viết ® chọn bài hay nhất.
Tiết 3	ÂM NHẠC
	(GV chuyên soạn giảng)
Tiết 4	ANH VĂN
	(GV chuyên soạn giảng)
 THỨ SÁU NGÀY 23 THÁNG 3 NĂM 2013
Tiết 1:	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II 
	 .........................................................................
Tiết 2:	TẬP LÀM VĂN 
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II 
 .
Tiết 3:	TỐN 
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
 - Biết xác định phân số bằng trực giác.
 - Biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. BT1, BT2, BT3 (a, b), BT4.
II. Chuẩn bị:
+ GV:SGV, SGK.
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập về phân số.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì?
Khi nào viết ra hỗn số.
 Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn.
	Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
 Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số?
	Bài 4:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1.
So sánh 2 phân số cùng tử số.
So sánh 2 phân số khác mẫu số.
Bài 5:
4. Củng cố - dặn dò 
Dặn HS xem lại ba

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 28.doc