Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 2 năm 2011

TUẦN 2

 Thứ hai ngày tháng năm 2011

 Tiết 1-2 :Tiếng việt

 THANH HỎI – THANH NẶNG

I.Mục tiêu:

- Sau bài học học sinh :

- Nhận biết được dấu và các thanh: hỏi, nặng.

- Ghép được tiếng bẻ, bẹ.

 - Biết được các dấu và thanh “hỏi, nặng” ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách báo.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.

- Tranh ,ảnh minh họa các tiếng:giỏ,khỉ,thỏ,mỏ,hổ,quạ,cọ,ngựa,cụ,nụ.

- Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.

- Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, nặng

 III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 2 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồi đọc các số 1,2,3 và đọc ngược lại
3. Thực hành
a. Bài 1
- Theo dõi,hdẫn hs viết đúng,đẹp
b.Bài 2
- Hướng dẫn cách làm cho hs
- Yêu cầu 3HS trình bày miệng
- Nhận xét,biểu dương
c. Bài 3
- Hướng dẫn hs làm cột đầu tiên
- Nhận xét,biểu dương
III.Củng cố,dặn dò
- Chỉ vào các số,cho hs đọc:1,2,3-3,2,1
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể
- Có 1 que tính
- 1 tam giác
- 1 chấm tròn
- Lắng nghe,qsát
- Lắng nghe,qsát
- Thực hiện theo hdẫn của GV
- Thực hiện
- Viết số vào SGK bằng bút chì
- Quan sát các tranh và viết số thích hợp vào ô trống
- 3HS trình bày miệng
- Lắng nghe,qsát
- Làm bài vào trong SGK
- Lắng nghe,qsát
- Đọc xuôi,ngược
 Tiết 2-3: Tiếng Việt
 THANH HUYỀN – THANH NGÃ 
I. Mục tiêu:	
- Sau bài học học sinh :
- Nhận biết được dấu và các thanh: huyền, ngã.
- Ghép được tiếng bè, bẽ.
	- Biết được các dấu và thanh “huyền, ngã” ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách báo.	
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Nói về bè và tác dụng của nó trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
- Tranh minh họa các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, vòng.
- Tranh minh họa cho phần luyện nói: bè.
 III. Các hoạt động dạy- học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
 30’
5'
5'
10'
10'
10'
10'
10'
10'
2'
I. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 hs viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng lớp,cả lớp viết vào bảng con
- Gọi 3 hs đọc tiếng bẻ, be
- Nhận xét chung,biểu dương,ghi diểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Dấu huyền.
- Treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ những gì?
- Viết lên bảng các tiếng có thanh huyền trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh huyền.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu huyền. 
- GV viết dấu huyền lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu huyền.
Dấu ngã.
- Treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
- Các tranh này vẽ những gì?
- GV viết lên bảng các tiếng có thanh ngã trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh ngã. Cô sẽ giới thiệu tiếp với các em dấu ngã. 
- GV viết dấu ngã lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu ngã.
2.2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu huyền lên bảng.
Nhận diện dấu
- Hỏi: Dấu huyền có nét gì?
- Yêu cầu HS so sánh dấu huyền và dấu sắc có gì giống và khác nhau.
- Yêu cầu học sinh lấy dấu huyền ra trong bộ chữ học vần.
- Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
* GV đính dấu ngã lên bảng và cho học sinh nhận diện dấu ngã (dấu ngã là một nét móc nằm ngang có đuôi đi lên).
- Yêu cầu học sinh lấy dấu ngã ra trong bộ chữ học vần
- Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
b) Ghép chữ và đọc tiếng
*Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
- GV nói: Tiếng be khi thêm dấu huyền ta được tiếng bè.
Viết tiếng bè lên bảng.
- Yêu cầu học sinh ghép tiếng bè trên bảng cài.
- Gọi 1 học sinh phân tích tiếng bè.
Hỏi : Dấu huyền trong tiếng bè được đặt ở đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu huyền (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút)
- GV phát âm mẫu : bè.Yc hs phát âm tiếng bè.
GV cho học sinh phát âm nhiều lần tiếng bè. Sửa lỗi phát âm cho học sinh
*Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè.
- Yêu cầu HS so sánh tiếng bè và bẽ
- Gọi học sinh đọc bè – bẽ.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
*Viết dấu huyền.
-Gọi học sinh nhắc lại dấu huyền giống nét gì?
- GV vừa nói vừa viết dấu huyền lên bảng cho học sinh quan sát.
Các em viết dấu huyền giống như dấu sắc nhưng nghiêng về trái.
Các em nhớ đặt bút từ trên, sau đó kéo một nét xiên xuống theo chiều tay cầm bút. Dấu huyền có độ cao gần 1 li. Các em chú ý không viết quá đứng, gần như nét sổ thẳng nhưng cũng không nên quá nghiêng về bên trái gần như nét ngang. 
- Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu huyền.
GV sửa cho học sinh và nhắc nhở các em viết đi xuống chứ không kéo ngược lên.
*Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh huyền.
- Yêu cầu học sinh viết tiếng bè vào bảng con.
*Viết dấu ngã
- Dấu ngã có độ cao gần 1 li. Các em đặt bút ở bên dưới dòng kẻ của li, kéo đầu móc lên sao cho đuôi móc của dấu ngã lên chạm vào dòng kẻ trên của ô li.
- GV vừa nói vừa viết vào ô li phóng to cho học sinh quan sát .
- Yêu cầu học sinh viết dấu ngãõ vào bảng con. 
- Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh ngã trên đầu chữ e.
- Viết mẫu bẽ
- Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẽ
- Nhận xét,biểu dương
Tiết 2
3 .Luyện tập
a) Luyện đọc
-Gọi học sinh phát âm tiếng bè, bẽ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh 
b) Luyện viết
GV yêu cầu học sinh tập tô bè, bẽ trong vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh.
c) Luyện nói :
- GV treo tranh cho học sinh quan sát và thảo luận.
- Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm nay là bè và tác dụng của nó trong đời sống.
- Trong tranh vẽ gì?
- Bè đi trên cạn hay đi dưới nước?
- Giải thích sự khác nhau giữa thuyền và bè (Thuyền có khoang chứa người hoặc hàng hoá.
- Thuyền dùng để chở gì?
- Những người trong bức tranh đang làm gì?
- Tại sao người ta không dùng thuyền mà dùng bè?
- Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
III.Củng cố,dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài,chuẩn bị bài 6
- Thực hiện
- Thực hiện
- Lắng nghe,qsát
 - Quan sát và trả lời: Vẽ con Mèo, con gà, cây cỏ, cây dừa
- Lắng nghe,qsát
-Đọc: Dấu huyền (nhiều em đọc).
- Quan sát
- Các tranh này vẽ:
Một em bé đang vẽ, khúc gỗ, cái võng, một bạn nhỏ đang tập võ
 - Đọc lại:Dấu ngã.
- Một nét xiên trái.
- Giống nhau: đều có một nét xiên.
Khác nhau: dấu huyền nghiêng
 trái còn dấu sắc nghiêng phải
- Thực hiện trên bộ đồ dùng.
-Quan sát,nhận diện dấu ngã
-Thực hiện trên bộ đồ dùng học
 tập.
- Lắng nghe,qsát
- Lắng nghe,qsát
-Thực hiện trên bảng cài.
- Thực hiện
- Đặt trên đầu âm e.
- phát âm theo hướng dẫn của gv:
bè
-Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bè có dấu
 huyền trên đầu chữ e, còn tiếng bẽ có dấu ngã nằm trên chữ e.
-Học sinh đọc.
-Một nét xiên trái.
- theo dõi ,qsát
- viết bảng con dấu huyền.
- viết vào bảng con: bè
- Qsát,lắng nghe
-Viết bảng con dấu ngã
- Qsát,lắng nghe
-Viết vào bảng con:bẽ
- Lắng nghe,qsát
- luyện phát âm
-Tập tô trên vở tập viết.
- Qsát,lắng nghe
-Vẽ bè
- Đi dưới nước.
- Chở hàng hoá và người.
- Đẩy cho bè trôi.
- Để vận chuyển nhiều.
- Lắng nghe
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
 CHÚNG TA ĐANG LỚN.
I. Mục tiêu : 
- Sau giờ học học sinh biết :
 	- Biết sự lớn lên của cơ thể được thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
	- Biết so sánh sự lớn lên của bản thân và các bạn cùng lớp.
	- Hiểu được sự lớn lên của mọi người là không koàn toàn giống nhau: Có người cao hơn, người thấp hơn, người béo hơn, người gầy hơnđó là điều bình thường.
II. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3’
30’
2'
10'
10'
10'
2'
I.Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn TNXH của học sinh.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Gọi 4 học sinh trong lớp có các đặc điểm sau lên bảng: em béo nhất, em gầy nhất, em cao nhất, em thấp nhất.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về hình dáng bên ngoài của các bạn.
- Kết luận “Chúng ta cùng lứa tuổi, học cùng một lớp, song lại có em béo hơn, em gầy hơn, em cao hơn, em thấp hơnHiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó”
2.Hoạt động 1 :
*Quan sát tranh: 
Bước 1:
-Yêu cầu học sinh quan sát hoạt đôïng của em bé trong từng hình, hoạt động của 2 bạn nhỏ và hoạt động của 2 anh em ở hình dưới.
-HS hoạt động theo cặp, hai em ngồi cạnh nhau, lần lượt chỉ trên tranh và nói theo yêu cầu của GV. Khi em này chỉ thì em kia làm nhiệm vụ kiểm tra và ngược lại.
- GV chú ý quan sát và nhắc nhở các em làm việc tích cực
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
- Gọi học sinh xung phong nói về hoạt động của từng em trong hình. 
- Hỏi tiếp: “Từ lúc nằm ngữa đến lúc biết đi thể hiện điều gì?”
- Chỉ hình 2 và hỏi: “Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì?”
- Hỏi tiếp: “Các bạn đó còn muốn biết điều gì nữa?”
Kết luận:Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, về chiều cao, về các hoạt động như biết lẫy, biết bò, biết đi, Về sự hiểu biết như biết nói, biết đọc, biết học. Các em cũng vậy, mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều điều hơn.
3.Hoạt động 2: Thực hành đo.
a.Bước 1 : 
- Chia học sinh thành các nhóm 4, hướng dẫn các em cách đo như sau: Lần lượt từng cặp 2 em một trong nhóm quay lưng áp sát vào nhau sao cho lưng, đầu, gót chân chạm được vào nhau. Hai bạn còn lại trong nhóm quan sát để biết bạn nào cao hơn, tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo hơn.
b.Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Mời 5 nhóm lên bảng, yêu cầu một em trong nhóm nói rõ trong nhóm mình bạn nào béo nhất, gầy nhất
 Hỏi:
Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không?
Điều đó có gì đáng lo không?
Kết luận: Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn, khoẻ mạnh.
4.Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh
-Nêu vấn đề: “Để có một cơ thẻ khoẻ mạnh, mau lớn, hằng ngày các em cần làm gì?”
- Tuyên dương các em có ý kiến tốt và hỏi tiếp để các em nêu những việc không nên làm vì chúng có hại cho sức khoẻ.
III.Củng cố,dặn dò:
 -Dăn dò hs cần giữ gìn vệ sinh thân thể và tập thể dục hằng ngày để có một cơ thể khoẻ mạnh và mau lớn.
- Nhận xét tiết học. 
- Các bạn không giống nhau về hình dáng, bạn béo, bạn gầy, bạn cao, bạn thấp,
- Lắng nghe
- Quan sát
- Hoạt động theo cặp quan sát tranh, chỉ vào tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
- HS thực hiện chỉ vào
 tranh trên bảng và nêu.
- Thể hiện em bé đang lớn.
- Các bạn còn muốn biết chiều cao
 và cân nặng của mình.
- Muốn biết đếm.
-Lắng nghe
-HS chia nhóm và thực hành đo trong nhóm của mình.
-Cả lớp quan sát và cho đánh giá xem kết quả đo đã đúng chưa.
- Không giống nhau.
- Học sinh phát biểu về những thắc mắc của mình.
- Lắng nghe.
-Nối tiếp trình bày những việc nên 
làm để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh. Vd: Để có một cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh hằng ngày cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể, ăn uống điều độ,
-Tiếp tục suy nghĩ và phát biểu trước lớp.
- Lắng nghe.
 Thứ tư, ngày tháng năm 2011
Tiết 1-2: Tiếng việt 
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các âm và chữ e,b,và các dấu: huyền,sắc,hỏi,ngã,nặng.
 	- Ghép được e với b và be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa
 	- Phát triển lời nói tự nhiên: phân biệt các sự vật,việc,người qua sự thể hiện khác nhau với dấu thanh.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bộ đồ dùng học vần
III.Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
2'
7'
7'
7'
7'
10'
10'
10'
5’
I.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng viết và đọc:bè,bẽ.Cả lớp viết vào bảng con
- Nhận xét,biểu dương,ghi điểm
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài học,ghi bảng
2. Ôân tập
a. Chữ,âm e,b và ghép e,b thành tiếng be
- Gắn bảng mẫu b,e,be lên bảng lớp
- Yêu cầu HS phát âm theo cặp các âm và tiếng trên bảng
- Nhận xét,biểu dương
b. Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng
- Gắn bảng mẫu be và các dấu thanh lên bảng
- Cho hs phát âm theo cặp các âm và tiếng trên bảng
- Nhận xét,biểu dương
c. Các từ được tạo nên từ e,b và các dấu thanh
- Viết các âm và tiếng vừa ôn lên 
bảng
- Tổ chức cho hs đọc cá nhân,nhóm,cả lớp
- Nhận xét,biểu dương
d. Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con
-Viết mẫu các tiếng lên bảng:be,bè,bé,bẻ,bẽ,bẹ theo khung ô li được phóng to.Vừa viết vừa nhắc lại qui trình
- Yc hs viết vào bảng con:bè,bẽ(hdẫn,chỉnh sữa cho hs)
- Yhận xét,biểu dương
- Cho hs tô các tiếng:be,bé,bẻ ở vỡ tập viết 
 TIẾT 2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc
- Yêu cầu HS nhìn vào các tiếng vừa ôn ở trên bảng và phát âm theo nhóm,bàn,cá nhân.
- Giới thiệu tranh minh họa be bé trong SGK
Kết luận:Thế giới đồ chơi của trẻ em là sự thu nhỏ lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống.Vì vậy tranh minh họa có tên be bé.Chủ nhân be bé,đồ vật cũng be bé,xinh xinh.
- Yêu cầu HS đọc be bé
b.Luyện viết
- Cho hs tập tô các tiếng còn lại trong vỡ tập viết
c.Luyện nói về các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh
- Yc hs qsát các tranh trong SGK và phát biểu
-Hdẫn hs qsát và nhận xét các cặp tranh theo chiều dọc
- Hỏi:
+ em đã nhìn thấy các con vật này,các loài quả,đồ vật này chưa? Ơû đâu?
+ em thích nhất tranh nào? Tại sao?
+ trong các bức tranh,bức nào vẽ người?người này đang làm gì?
III.Củng cố,dặn dò
- GV chỉ bảng các âm và tiếng vừa ôn 
cho hs đọc
- nhận xét tiết học
- dặn hs ôn lại bài,xem trước bài sau 
- Thực hiện
- Lắng nghe
- Quan sát
- Phát âm
- Lắng nghe,qsát
- Quan sát
- Thực hiện
- Lắng nghe
- Quan sát
- Đọc cá nhân,nhóm,cá nhân
- Lắng nghe
- Quan sát,lắng nghe
- Thực hiện
- Lắng nghe, quan sát
- Thực hiện
-Thực hiện
- Quan sát
- Lắng nghe, quan sát
- Thực hiện
-Thực hiện
- Thực hiện
-Thực hiện
-Trả lời theo cá nhân
-Ôn lại bài
-Lắng nghe
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
 	I. Mục tiêu: 
 - Đọc,viết,đếm các số trong phạm vi 3
II.Các hoạt động dạy- học
- Giúp hs củng cố về:
 - Nhận biết số lượng 1,2,3
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
4’
30’
2'
8'
10'
10'
2'
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 hs lần lượt lên bảng viết và đọc số 1,2,3 và 3,2,1
- Nhận xét,biểu dương,ghi điểm
III.Bài mới
1.Giới thiệu bài,ghi tựa
2.Thực hành 
a. Bài 1
 - Hướng dẫn HS đếm số lượng nhóm đồ vật trong mỗi hình
- Yêu cầu HS làm bài bằng bút chì vào SGK
- Yêu cầu 6 HS trình bày miệng
- Nhận xét,biểu dương
b. Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm bài 2 vào trong SGK bằng bút chì.
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu 9HS lên bảng chữa bài,mỗi hs một bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Nhận xét,chữa bài,biểu dương
c. Bài 4:
 - Hướng dẫn cho hs viết các số trên dòng kẻ ô li vào trong SGK
-Yêu cầu HS viết vào SGK bằng bút chì
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết các số trên dòng kẻ ô li đã kẻ sẵn trên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét
- Nhận xét,biểu dương
III.Củng cố,dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài,chuẩn bị bài sau.
- Hát tập thể
- 2HS thực hiện
- Lắng nghe, quan sát
- Đếm số lương đồ vật
- Thực hiện
- 6 HS thực hiện
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe, quan sát
- Làm bài 
- 9 HS chữa bài
- Nhận xét
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe,qsát
- Làm bài
- 2 HS chữa bài
- Nhận xét
- Lắng nghe,qsát
- Lắng nghe
Tiết 4: Thủ Công
 XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu
- Hs biết cách xé hình chữ nhật,hình tam giác.
- Xé, dán được hình chữ nhật,hình tam giác theo hướng dẫn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bài mẫu xé, dán hình chữ nhật,hình tam giác
- Hai tờ giấy màu kkhác nhau,giấy trắng
- Hồ dán.
III. Hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
30’
2'
7'
7'
7'
7'
2’
I. Oån định lớp
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài học,ghi bảng
2. Hdẫn hs quan sát,nhận xét
- Cho hs xem bài mẫu.Yc hs qsát và phát hiện xem xung quanh ta có đồ vật nào có dạng hình chữ nhật,hình tam giác?
- Nhận xét
3. Hướng dẫn mẫu
a. Vẽ và xé hình chữ nhật
- Lấy một tờ giấy thủ công màu sẫm, vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô,cạnh ngắn 5 ô.
- Tay trái giữ chặt tờ giấy,tay phải dùng ngón trỏ và ngón cái để xé giấy dọc theo cạnh hình
- Tổ chức cho hs lấy giấy nháp vẽ,xé hình chữ nhật.
b. Vẽ và xé hình tam giác
- Lấy một tờ giấy thủ công màu sẫm, vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô,cạnh ngắn 5 ô.
- Dùng bút chì nối 2 điểm đầu gốc của hình lại với nhau,ta có 1hình tam giác.Xé hình tam giác vừa vẽ được.
- Tổ chức cho hs lấy giấy nháp vẽ,xé hình tam giác
c. Dán hình
- Lấy một ít hồ dán ra giấy,di đều,bôi lên các góc hình và dán.
3. Thực hành
- Tổ chức cho hs xé,dán trên giấy màu.
4. Nhận xét,đánh giá
III.Củng cố,dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị giấy màu,bít chì,hồ dán cho bài sau.
- Hát tập thể
- Quan sát, trả lời
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe, quan sát
- Tập vẽ, xé
- Lắng nghe, quan sát
- Vẽ, xé
- Lắng nghe, quan sát, làm theo
- Thực hành
- Lắng nghe
Tiãút 5 Hoảt âäüng NGLLø : HOÜC TÁÛP NÄÜI QUY NHAÌ TRỈÅÌNG
A . Mủc tiãu :
HS nàõm vaì thỉûc hiãûn täút cạc näüi quy do nhaì trỉåìng âãư ra
B . Cạc hoảt âäüng dảy hoüc 
T. gian 
Hoảt âäüng cuía giạo viãn
 Hoảt âäüng cuía hoüc sinh
5 phụt
18 phụt
15 phụt
2 phụt
I. Khåíi âäüng 
II. Baìi måïi :
1.Giåïi thiãûu :
2 .Näüi dung: GV nãu
+ Yãu quyï äng baì, cha mẻ, anh chë em vaì bản beì. Phaíi kênh troüng, lãù phẹp våïi ngỉåìi låïn tuäøi
+ Phaíi cháúp haình luáût lãû giao thäng,giỉỵ vãû sinh nåi cäng cäüng.
+ Vãư hoüc táûp: 
- Phaíi âi hoüc âụng giåì, hoüc baìi vaì laìm baìi âáưy âuí,nghè hoüc phaíi cọ giáúy xin phẹp
- Phaíi cọ âáưy âuí våí hoüc, våí baìi táûp, SGK vaì dủng củ hoüc táûp
+ Âãún trỉåìng phaíi àn màûc goün gaìng, sảch seỵ, biãút giỉỵ gçn vãû sinh chung .
+ Mäüt säú âiãưu cáúm :
 Cáúm nọi tủc, chỉíi báûy, gáy gäù âạnh nhau
 Cáúm viãút, veỵ báûy lãn tỉåìng, baìn ghãú.
 Cáúm nhỉỵng haình vi vaì låìi nọi xục phảm âãún ngỉåìi låïn tuäøi.
Cáúm beí cáy, phạ hoải cuía cäng. 
III. Thaío luáûn, liãn hãû 
IV. Cuíng cäú, dàûn doì:
Thỉûc hiãûn nghiãm tục cạc näüi quy cuía nhaì trỉåìng âãư ra.
 Hạt 1baìi
Nghe
Thaío lủán nhọm 2, tỉû liãn hã.û
 Thứ năm, ngày tháng năm 2011
Tiết 1: Toán
 CÁC SỐ 1,2,3,4,5
I. Mục tiêu
- Giúp Hs:
- Có khái niệm ban đầu về số 4,5
- Biết đọc,viết các số 4,5.Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc số từ 5 đến 1
- Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
II. Đồ dùng dạy học
- Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.Mỗi chữ số 1,2,3,4,5 viết trên một tờ bìa.
III. Hoạt động dạy – học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
5'
5'
5'
5'
5'
5'
2’
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Viết các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật lên bảng,yc 2 hs lên bảng đếm và viết số thích hợp vào dưới mỗi nhóm
- Yêu cầu HS nhận xét
- Nhận xét, chữa bài, biểu dương.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài học,ghi bảng
2. Giới thiệu từng số 4,5
* Số 1,2,3:
- Yêu cầu HS đếm số lượng các nhóm đồ vật ở các bức tranh và điền các số đã dược học ở 2 tiết trước.
- Yêu cầu HS lên bảng điền các số vào ô trống,mỗi HS 1 ô.
- Yêu cầu HS nhận xét
- Nhận xét,biểu dương
* Giới thiệu số 4,5
+ Số 4:
- Hướng dẫn HS đếm các nhóm đồ vật, trả lời
- Nhận xét. Kết luận: có bốn bạn trai, bốn cái kèn ,bốn chấm bi. Yêu cầu HS nhắc lại
- Bốn bạn trai,bốn cái kèn ,bốn chấm bi đều có số lượng là bốn,ta dùng số bốn để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó,số bốn viết bằng chữ số bốn,được viết như sau(viết số bốn lên bảng).Hdẫn HS quan sát chữ số bốn in và thường,hướng dẫn viết số 4
+ Số 5( tương tự số 4)
* Hướng dẫn HS nhìn vào cột hình lập phương để đếm các số từ 1 đến 5 rồi đọc ngược lại.
3. Thực hành
a. Bài 1
- Hướng dẫn hs viết số 4,5 trên dòng kể ô li bằng bút chì vào SGK
- Nhận xét bài làm của HS
b. Bài 2
- Hướng dẫn HS đếm số lượng các nhóm đồ vật và điền số vào ô trống. Yêu cầu HS làm bài vào SGK bằng bút chì
- Yêu cầu 6HS lên bảng chữa bài,mỗi hs một bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét, chữa bài, biểu dương.
c. Bài 3
- Hướng dẫn HS đọc và viết thứ tự các số từ 1 đến 5 và ngược lại.Yc hs làm bài bằng bút chì vào trong sách
- Yêu cầu 4 HS lên bảng chữa bài,mỗi hs nột bài
- Yêu cầu HS nhận xét
- Nhận xét,biểu dương
III.Củng cố,dặn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 N 12 13(3).doc