Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 2 năm 2008

Tuần 2:

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp)

TÔ HOÀI

I. Mục đích – Yêu cầu:

1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.

2. Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh họa nội dung bài.

 - Giấy viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

 

doc 45 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 756Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 2 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Tranh minh họa truyện trong SGK.	
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em nối tiếp nhau kể chuyện “Sự tích hồ Ba Bể” sau đó nói ý nghĩa câu chuyện.
GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Tìm hiểu câu chuyện:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
HS: - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.
- 1 em đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
HS:  mò cua bắt ốc.
- Bà làm gì khi bắt được ốc?
HS:  thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi.
+ Đoạn 2: Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
HS:  Nhà cửa quét sạch sẽ, đàn lợn được ăn no, cơm nước nấu sẵn, vườn rau sạch cỏ.
+ Đoạn 3: Khi rình xem bà lão nhìn thấy gì?
- Bà thấy 1 nàng tiên từ chum nước bước ra.
? Sau đó bà lão đã làm gì
- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên.
? Câu chuyện kết thúc thế nào
- Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như 2 mẹ con.
a. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình:
? Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em
HS:  em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung câu chuyện, không đọc lại từng câu.
GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp mời 1 HS giỏi kể mẫu.
b. HS kể theo cặp (nhóm)
HS: Kể theo từng khổ thơ, theo toàn bài thơ sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
c. HS nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-> Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên ốc. Con người phải thương yêu nhau, ai sống có hậu, thương yêu mọi người sẽ có được cuộc sống hạnh phúc.
- GV và HS bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học thuộc 1 đoạn thơ hoặc cả bài thơ.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS luyện viết và đọc số có 6 chữ số (cả các trường hợp có chữ số 0).
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng các số có 6 chữ số.
- Nhận xét và cho điểm.
HS: 3 – 5 em đọc các số đó.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Ôn lại hàng:
- GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- GV viết 8 2 5 7 1 3 
? Chữ số 3 thuộc hàng nào
- Hàng đơn vị
? Chữ số 1 thuộc hàng nào
- Hàng chục
? Chữ số 7 thuộc hàng nào
- Hàng trăm
? Chữ số 5 thuộc hàng nào
- Hàng nghìn
? Chữ số 2 thuộc hàng nào
- Hàng chục nghìn
? Chữ số 8 thuộc hàng nào
- Hàng trăm nghìn
- GV cho HS đọc các số:
850203 ; 820004 ; 820007 ; 832100 ; 832010
HS: Nối tiếp nhau đọc số.
b. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Nêu yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
+ Bài 2:
a) GV cho HS đọc các số.
b) GV cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho.
+ Bài 3:
HS: Nêu yêu cầu và tự làm bài, sau đó vài em lên bảng ghi số của mình.
GV nhận xét, cho điểm.
HS: Cả lớp nhận xét.
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu và tự nhận xét quy luật của dãy số.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV Cho điểm em làm đúng, nhanh
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
chính tả (Nghe - viết)
mười năm cõng bạn đi học
I. Mục tiêu:
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”.
2. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần, dễ lẫn s/x, ăn/ăng.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Giấy khổ to ghi sẵn bài tập 2.
	- Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, uốn nắn và cho điểm.
HS: 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu n/l hoặc vần an/ang.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
HS: - Cả lớp theo dõi.
 - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý tên riêng cần viết hoa.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết vào vở. Mỗi câu đọc 2 lượt.
HS: Nghe - viết bài vào vở.
GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Soát lỗi.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
HS: từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Có thể đối chiếu SGK và sửa lỗi ra lề.
- GV nêu nhận xét chung.
* Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui “Tìm chỗ ngồi”, suy nghĩ làm bài vào vở.
- GV: Dán giấy ghi sẵn nội dung truyện vui lên bảng.
HS: 3 – 4 lên thi làm đúng, làm nhanh.
- Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui.
- Cả lớp và GV nhận xét từng bạn về chính tả, phát âm, khả năng hiểu đúng tính khôi hài, châm biếm của truyện.
- Lời giải đúng:
+ Lát sau – rằng – phải chăng – xin bà - băn khoăn – không sao! để xem.
+ Tính khôi hài của truyện:
“Ông khách    mà thôi”
* Bài 3b:
HS: 2 em đọc câu đố.
- Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố.
- Dòng 1: chữ trăng
- Dòng 2: chữ trắng
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm 10 từ ngữ bắt đầu bằng s/x.
Khoa học
trao đổi chất ở người (tiếp)
I. Mục tiêu:
Sau bài này HS có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II. Đồ dùng:
	- Hình trang 8, 9 SGK, phiếu học tập, bộ đồ chơi, 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Hàng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường những gì? và thải ra những gì
HS:  lấy thức ăn, nước uống, khí ôxi và thải ra phân, nước tiểu, và khí các – bô - níc.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Dạy bài mới:
* HĐ 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
+ Mục tiêu:
+ Cách tiến hành:
HS: Quan sát và thảo luận theo cặp.
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các hình trang 8 SGK.
HS: Chỉ vào từng hình ở trang 8 nói tên và chức năng của từng cơ quan.
? Trong số những cơ quan đó, cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường bên ngoài
HS:  - Cơ quan tiêu hoá
- Cơ quan hô hấp
- Bài tiết nước tiểu.
- GV giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể.
* HĐ 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
+ Mục tiêu:
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
HS: Xem sơ đồ hs (9) tìm ra các từ còn thiếu để bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và nêu mối quan hệ giữa các cơ quan: Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất.
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
HS: 2 em quay lại kiểm tra chéo xem bạn bổ sung đúng chưa và lần lượt nói với nhau về mối quan hệ.
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
GV: Gọi 1 số HS nói tên về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
- Kết thúc tiết học GV nêu 1 số câu hỏi để HS trả lời.
=> KL: Nhờ cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện.
Nếu 1 trong những cơ quan đó ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng, cơ thể chết. 
 Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2007
 Âm nhạc
Học hát: em yêu hoà bình
( GV bộ môn soạn giảng )
tập đọc
truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào trầm lắng.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước, đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ trong SGK + sưu tầm thêm tranh về truyện cổ như: “Tấm Cám”, “Thạch Sanh”, 
	- Giấy khổ to ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Sau khi đọc xong toàn bài em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
HS: Tự nêu những hình ảnh thể hiện sự bất bình trước cảnh ức hiếp kẻ yếu. 
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
HS: Quan sát tranh, nghe giới thiệu.
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ (2, 3 lần ).
? Bài thơ chia làm mấy đoạn
GV nghe HS đọc và sửa sai cho những em đọc sai + giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
HS: - Đọc theo cặp
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
? Đọc thầm bài và cho biết vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà
- Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang, 
- Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin, 
? Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào
HS:  Tấm Cám, Thị thơm, Đẽo cày giữa đường.
GV có thể hỏi HS về nội dung 2 truyện đó, sau đó nói về ý nghĩa của 2 truyện đó.
? Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta
HS:  Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau, Thạch Sanh, 
? Em hiểu ý nghĩa 2 dòng thơ cuối như thế nào 
HS:  truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- GV nghe và khen những em đọc hay.
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV chọn và hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn thơ theo trình tự:
- GV đọc mẫu.
- HS: Đọc diễn cảm theo cặp
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ và thi đọc.
Toán
hàng và lớp
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được:
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp.
- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Bảng phụ kẻ như phần đầu bài học.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Giới thiệu lớp nghìn, lớp đơn vị:
? Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn
HS:  Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành lớp đơn vị hay lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, chục, trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- GV đưa ra bảng phụ đã kẻ sẵn rồi cho HS nêu
? Lớp đơn vị gồm những hàng nào
HS:  hàng đơn vị, chục, trăm
- GV viết số 321 vào cột số trong bảng phụ rồi cho HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng.
- GV tiến hành tương tự như vậy với các số 654000; 654321
HS: Viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục, số 3 vào cột trăm.
2. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: - Quan sát và phân tích mẫu trong SGK.
- Cho HS nêu kết quả các phần còn lại.
+ Bài 2: 
a) GV chỉ viết số 46307 lên bảng chỉ lần lượt vào từng số yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng.
HS: Nêu chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
- GV ghi số 65032 lên bảng và hỏi chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào
HS:  hàng chục, lớp đơn vị.
- GV hỏi tương tự với các số còn lại.
b) GV cho HS nêu lại mẫu.
- Viết số 38753 lên bảng và yêu cầu HS đọc số
HS: Đọc số
? Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào
-  hàng trăm, lớp đơn vị.
? Giá trị của chữ số 7 là bao nhiêu
-  là 700
GV cho HS làm tiếp các phần còn lại.
+ Bài 3: 
HS: Tự làm theo mẫu.
GV nhận xét, cho điểm.
52314 = 50 000 + 2 000 + 300 + 10 + 4
503060 = 500 000 + 3 000 + 60
83760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60
176091 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 90 + 1
+ Bài 4:
HS: Tự làm rồi chữa bài.
+ Bài 5: 
HS: Quan sát mẫu rồi tự làm bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập.
Lịch Sử
Làm quen với bản đồ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Học xong bài này, HS biết trình tự các bước sử dụng bản đồ.
	- Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước.
	- Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS: Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn bài mới:
b.1/ Bước 1: Cách sử dụng bản đồ:
* HĐ1: Làm việc với cả lớp.
HS: Đại diện 1 số HS trả lời.
? Tên bản đồ cho ta biết điều gì
? Dựa vào 1 số bảng chú giải ở hình 3 (Bài 2) để đọc các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý
? Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (Bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia
- GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ như SGK.
b.2/ Bước 2: Bài tập.
* HĐ2: Thực hành theo nhóm.
- Các nhóm lần lượt làm các bài tập a, b.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV nghe, gọi các nhóm khác sửa chữa, bổ sung.
- Câu trả lời đúng bài b ý 3.
+ Các nước láng giềng Việt Nam là: Lào, Cam – pu – chia, Trung Quốc.
+ Vùng biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
+ Quần đảo của Việt Nam: Trường Sa, Hoàng Sa...
+ Một số đảo chính: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà, 
+ Một số sông chính: Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, 
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
- GV tiếp tục treo bản đồ hành chính lên bảng và yêu cầu:
- GV chú ý theo dõi và hướng dẫn cho HS chỉ đúng.
HS: - 1 em lên đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Đ, B, T, N trên bản đồ.
- 1 em lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống.
- 1 em lên nêu tên những tỉnh, thành phố giáp với tỉnh (thành phố) mình đang sống.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
 tập làm văn
kể lại hành động của nhân vật
I. Mục tiêu:
1. Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.
2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong 1 bài văn cụ thể.
II. Đồ dùng:
	- Giấy khổ to viết các câu hỏi ở phần nhận xét và 9 câu văn ở phần bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là kể chuyện
HS: - 1 em trả lời.
- 1 em nói về nhân vật trong truyện.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Phần nhận xét:
a. HĐ1: Đọc truyện bài văn bị điểm không (yêu cầu 1).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS: 2 em khá nối nhau đọc 2 lần cả bài.
b. HĐ2: Từng cặp HS trao đổi thực hiện yêu cầu 2, 3.
- Tìm hiểu yêu cầu của bài.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3.
+ 1 em giỏi lên bảng thực hiện thử 1 ý của bài tập 2.
à GV nhận xét bài làm của HS.
- Làm việc theo nhóm:
+ Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi sẵn các câu hỏi.
(Giờ làm bài: nộp giấy trắng)
HS: Làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào giấy.
- Cử tổ trọng tài 3 em tính điểm theo tiêu chuẩn sau:
- Trình bày kết quả nhóm mình, dán lên bảng.
+ Lời giải: Đúng / sai
+ Thời gian: Nhanh / chậm
+ Cách trình bày: Rõ ràng / lúng túng.
ý 1: a) Giờ làm bài: Nộp giấy trắng
b) Giờ trả bài: Im lặng, mãi mới nói.
c) Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi.
ý 2: Thể hiện tính trung thực.
* Yêu cầu 3: Thứ tự kể các hành động là a – b – c.
HS: 2 – 3 em nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
HS: 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp HS trao đổi.
- GV phát phiếu cho 1 số cặp.
- Làm bài vào phiếu và trình bày kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- 1 – 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lý.
1. Một hôm 
5. Sẻ không muốn 
2. Thế là 
4. Khi ăn hết 
7. Gió đưa 
3. Chích đi kiếm mồi 
6. Chích bèn gói 
8. Chích vui vẻ 
9. Sẻ ngượng nghịu 
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2007
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn 
vai trò của chất bột đường
I. Mục tiêu:
- HS có thể sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật, thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường và nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 10, 11 SGK.
	- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: Trả lời câu hỏi bài trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài.
b. Dạy bài mới:
b.1/ HĐ1: Tập phân loại thức ăn.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Yêu cầu HS mở SGK và trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi 3 SGK.
HS: - Làm việc theo cặp đôi nói tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày.
- Quan sát H10 và hoàn thành bảng sau: (SGV trang 36).
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV nghe HS trình bày rồi đi đến kết luận:
à Phân loại thức ăn theo các cách:
- Phân loại theo nguồn gốc động vật hay thực vật.
- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng có thể chia 4 nhóm: chất bột đường + chất đạm + chất béo + vitamin và chất khoáng.
HS: Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả.
b.2/ HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: HS làm việc theo cặp.
HS: Nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường trang 11 SGK và tìm hiểu vai trò.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Nói tên các thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình trang 11 SGK
? Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày
? Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà các em thích ăn
? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Nhận xét, bổ sung.
HS: Suy nghĩ trả lời.
b.3/ HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho HS.
HS: - Làm việc với phiếu học tập.
- 1 số HS trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- GV bổ sung và kết luận.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nhân hậu - đoàn kết
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm “thương  thân”. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
2. Học nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bút dạ, giấy.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
HS: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở những tiếng chỉ người trong gia đình mà có phần vần: 
Có 1 âm: bố, mẹ, chú, dì, 
Có 2 âm: bác, thím, ông, cậu 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc yêu cầu, từng cặp HS trao đổi làm vào vở, 4 – 5 cặp làm vào phiếu. Đại diện các nhóm trình bày.
GV chốt lại lời giải đúng:
a) Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm 
b) Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn
c) Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ, 
d) Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, 
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp làm vào vở bài tập. GV phát phiếu riêng cho 4 – 5 cặp làm.
- Những HS làm phiếu lên trình bày kết quả trước lớp.
- Lời giải đúng:
a) Nhân dân, công dân, nhân loại, nhân tài.
b) Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
+ Bài 3:
HS: - Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài theo nhóm vào giấy khổ to. Đại diện các nhóm lên dán.
VD: Nhóm a:
- Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.
- Chú em là công nhân ngành xây dựng. 
- Anh ấy là một nhân tài của đất nước.
- Ê - đi – xơn đã có cống hiến nhiều phát minh có giá trị cho nhân loại.
Nhóm b: 
- Bác Hồ có lòng nhân ái bao la.
- Mọi người trong nhà sống với nhau rất nhân hậu.
- Ai cũng nói bác ấy là người ăn ở rất nhân đức.
- Bà em là người rất nhân từ, độ lượng.
+ Bài 4:
HS: Nêu yêu cầu bài tập và trao đổi theo cặp về 3 câu tục ngữ.
- Gọi các nhóm nêu lời giải của nhóm mình.
- Nhận xét, sửa chữa và cho điểm.
Toán
So sánh các số có nhiều chữ số
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.
	- Củng cố cách tìm số lớn, số bé nhất trong một nhóm các số.
	- Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Kiểm tra bài làm của HS 
- Nhận xét cho điểm.
HS: Lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. So sánh các số có nhiều chữ số:
a. So sánh 99578 và 100000.
- GV viết lên bảng: 99578  100000
HS: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao chọn dấu <.
Vì số 99578 có 5 chữ số
100000 có 6 chữ số.
5 < 6 vì vậy 99578 < 100000
- Cho HS nêu nhận xét:
Trong 2 số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
b. So sánh 693251 và 693500:
Gv viết lên bảng 693251  693500
HS: Lên bảng viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao chọn dấu < (ta so sánh các hàng với nhau hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn).
=> Nhận xét chung.
+ Bài 1: 
HS: Tự làm bài vào vở.
+ Bài 2:
HS: Tự làm bài sau đó chữa bài.
+ Bài 3:
HS: Nêu cách làm, tự làm bài.
Kết quả đúng:
2467; 28092; 932018; 943567.
+ Bài 4: 
HS: Tự làm bài vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
địa lý
dãy hoàng liên sơn
I. Mục tiêu:
	- HS biết chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ.
	- Trình bày 1 số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
	- Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.
	- Dựa vào lược đồ, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
	- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
III. Đồ dùng: 
	Bản đồ, tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, 
II. Các hoạt động dạy – học:
1. Dãy Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ  Việt Nam:
* HĐ1: Làm việc các nhân hoặc theo cặp.
+ Bước 1:
- GV chỉ vị trí của dạy núi HLS trên bản đồ Việt Nam treo tường và yêu cầu HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở H1 SGK.
- HS: Dựa vào lược đồ và kênh chữ mục 1 trong SGK để trả lời câu hỏi:
- Cho HS trả lời câu hỏi:
? Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta, trong đó dãy núi nào dài nhất
? Dãy nũi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà
? Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km, rộng bao nhiêu km
? Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở 

Tài liệu đính kèm:

  • docDEKIEM1 (3).doc