Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 19 năm 2012

(GV trực tuần soạn)

 .

Tiết 2: TẬP ĐỌC

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I.Yêu cầu:

1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

 -Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả.

 -Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách , tâm trạng của từng nhân vật.

 -Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

 2. Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Anh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu thế kỷ XX hoặc ảnh bến Nhà Rồng – nơi Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III.Các hoạt động dạy, học:

 

doc 26 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 19 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đa?
	  Trẻ em có quyền tham gia vào những công việc xây dựng quê hương không?
	  Nói theo bạn Hà chúng ta cần làm gì cho quê hương?
Þ Kết luận:
· Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho làng, đã gắn bó với dân làng qua nhiều thế hệ. Cây đa là một trong những di sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”.
· Cây đa vị mối, mục nên cần được cứu chữa. Hà cũng yêu quí cây đa, nên góp tiền để cưu cây đa quê hương.
· Chúng ta cần yêu quê hương mình và cần có những việc làm thiết thực để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
· Tham gia xây dựng quê hương còn là quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân mỗi trẻ em.
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3/ SGK.
Phương pháp: Động não.
Giao cho mỗi nhóm thảo luận một việc làm trong bài tập 3.
® Kết luận: 
	  Các việc b, d là những việc làm có ích cho quê hương.
	  Các việc a, c là chưa có ý thức xây dựng quê hương.
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 1/ SGK.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Nêu yêu cầu.
Theo dõi.
Nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Mỗi người chúng ta đều có một quê hương. Quê hương theo nghĩa rộng nhất là đất nước. Tổ quốc Việt Nam ta. Chúng ta tự hào là người Việt Nam, được mang quốc tịch Việt Nam. Vì vậy, chúng ta cần phâỉ tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước của mình bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
v	Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại.
Học sinh làm bài tập 2/ SGK.
Lần lượt đọc từng ý kiến và hỏi.
	* Ai tán thành?
	* Ai không tán thành?
	* Ai lưỡng lự?
Kết luận:
	  Các ý kiến a, b là đúng.
	  Các ý kiến c, d chưa đúng.
Đọc ghi nhớ SGK.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Sưu tầm các bài thơ, bài hát, các tư liệu về quê hương.
Vẽ tranh về quê hương em.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh nêu.
Bổ sung.
Hoạt động nhóm bốn, lớp.
Học sinh lắng nghe.
1 học sinh kể lại truyện.
Thảo luận nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Hoạt động nhóm 4.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày.
Lớp bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh làm việc cá nhân.
Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.
Một số học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Làm bài tập cá nhân.
Học sinh giơ tay và giải thích lí do: Vì sao tán thành? Vì sao không tán thành? Vì sao lưỡng lự?
Lớp trao đổi.
2 học sinh đọc.
THỨ BA NGÀY 10 THÁNG 1 NĂM 2012
Tiết 1:	CHÍNH TẢ
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I.Mục tiêu:
Nghe – viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
3. GD lịng yêu Tiếng Việt
II.Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2 (nếu có).
Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to phô tô nội dung BT2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
16’
16’
2’
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
b.Hoạt động 1: HS viết chính tả.
Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
Tiến hành:
-GV đọc bài chính tả trong SGK/6. GV chúù ý đọc thong thả,rõ ràng, phát âm chính xác.
-Yêu cầu HS đọc laiï bài chính tả.
-GV nhắc nhở HS quan sát trình bày chính tả, chú ý những từ ngữ viết sai: Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ.
-GV đọc cho HS viết.
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Chấm 5-7 quyển, nhận xét.
c.Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài2/6:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
-Dán 4-5 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ cần điền, gọi HS lên bảng trình bày.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
-Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài .
Bài 3/7:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV có thể chọn bài tập a.
-GV tổ chức cho HS làm như bài tập 2.
-Cho HS sửa bài theo lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò nhớ kể lại được câu chuyện Làm việc cho cả ba thời, viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần.
-1 HS nhắc lại đề.
-HS theo dõi trong SGK.
-HS đọc.
-Luyện viết từ khó.
-HS viết chính tả.
-Soát lỗi.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm việc nhóm đôi.
-HS trình bày bài trên bảng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài.
Tiết 2:	 TỐN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
30’
2’
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Tính diện tích hình thang biết: 
Độ dài 2 đáy là 15cm và 11cm, chiều cao là 9cm.
Độ dài 2 đáy là 20,5m và 15,2m, chiều cao là 7,8m 
- Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2.Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang.
Bài 1/94:
- GV yêu cầu HS nêu lại công thức tính diện tích hình thang.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/94:
- Gọi Hs đọc đề.
- Yêu cầu Hs suy nghĩ để nêu cách tính theo các bước:
+Tìm độ dài đáy bé và chiều cao của thửa ruộng hình thang.
+Tính diện tích của thửa ruộng.
+Từ đó tính số kg thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/94:
-Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và làm bài vào vở.
-Yêu cầu Hs đổi vở để kiểm tra bài làm của bạn.
-GV đánh giá bài làm của Hs .
3.Củng cố, dặn do.ø
-Yêu cầu Hs: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm miệng. Nhận xét.
-Làm bài theo yêu cầu. 
-Làm bài theo yêu cầu.
-Thực hành và làm bài theo yêu cầu.
Tiết 3:	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU GHÉP
I.Mục tiêu:
Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép.
II.Đồ dùng dạy học: 
Vở BT Tiếng Việt 5, tập 2 
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 1 để hướng dẫn HS nhận xét.
Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để HS làm bài tập 1 phần luyện tập.
Bảng phụ hoặc 4-5 tờ phiếu khổ to chép nội dung bài tập 3 phần luyện tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
3’
1’
14’
16’
3’
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Nội dung:
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Mục tiêu: Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
Tiến hành: 
-GV yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối nhau toàn bộ nội dung các bài tập.
-GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
-Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
-GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn, gạch dưới bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu theo lời phát biểu của HS.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
-GV rút ra ghi nhớ SGK/8.
-Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép.
Tiến hành:
Bài 1/8:
-Gọi HS đọc yêu càu bài tập.
-GV nhắc những điều cần chú ý và gạch chân những ý chính.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc.
-GV và HS nhận xét kết quả đúng.
Bài 2/9:
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 3/9:
-GV tiến hành tương tự bài tập 2.
3.Củng cố, dặn dò 
-Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập.
-HS nhắc lại đề.
-HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập.
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn và thực hiện từng yêu cầu.
-HS nêu ý kiến.
-2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-HS trình bày kết quả làm việc.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm việc cả lớp.
-1 HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
Tiết 4 	 KĨ THUẬT
	NUÔI DƯỠNG GÀ
I. Mục tiêu:
	Học sinh cần phải.
	- Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
	- Biết cách cho gà ăn, uống.
- Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK.
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
	- SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
30’
3’
1. Khởi động:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nuôi dưỡng gà
Các hoạt động dạy học 
Hoạt động1:
* Mục tiêu: Tìm hiểu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
- GV lần lượt đặt câu hỏi gọi HS trả lời để hiểu rõ hơn khái niệm “nuôi dưỡng”.
+ Ở gia đình em cho gà ăn những thức ăn gì ?
+Cho gà ăn vào lúc nào ?
+ Lượng thức ăn cho gà hằng ngày ra sao ?
+ Cho gà uống nước vào lúc nào ?
- Gọi HS đọc nội dung 1 trang 62 SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi để TLCH 
- GV nhận xét chốt ý đúng
Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống.
* Cách cho gà ăn: Gọi HS đọc nội dung mục 2 a trang 62, 63 SGK.
+Gà con mới nở cho ăn như thế nào ?
+ Gà giò cho ăn như thế nào ?
+Ở gia đình em hoặc ở địa phương cho gà ăn như thế nào ?
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để TLCH trong SGK mục 2a.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét và giải thích cho HS hiểu: 
- Tóm tắt cách cho gà ăn theo nội dung trong SGK.
* Cách cho gà uống:
- Gợi ý để HS nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật
- Nhận xét và giải thích
+ Vì sao phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà ?
- Gọi HS đọc mục 2b SGK trang 63.
+ Nước cho gà uống là nước như thế nào ? nước đựng ở đâu ?
+Vì sao phải đặt máng uống gần máng ăn ?
+Hằng ngày chúng ta phải làm gì để máng uống luôn sạch sẽ ?
- Nhận xét câu trả lời của HS và tóm tắt cách cho gà uống nước theo SGK.
- GV nêu nội dung chính của hoạt động 2.
d Hoạt động 3: 
- Phát phiếu đánh giá kết quả học tập và yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
- Nhận xét kết quả học tập của HS.
- Nêu đáp án đúng để HS tự đánh giá.
Nhận xét kết quả học tập của HS.
3. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại cách cho gà ăn uống.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem trước nội dung bài : “Chăm socù gà” cho tiết học sau.
- HS trả lời.
-1 HS đọc to, HS còn lại theo dõi.
- HS trao đổi, thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc to, HS còn lại theo dõi.
- HS trả lời.
- HS trao đổi, thảo luận trong nhóm nhỏ.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- 1 HS trả lời.
- HS tự làm bài vào phiếu.
- HS lắng nghe.
....................................................................................................................................
THỨ TƯ NGÀY 11 THÁNG 1 NĂM 2012
Tiết 1:	 TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang.
Củng cố về giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số tấm bìa khổ A1 (hoặc A2) để Hs ghi kết quả thảo luận (phần b) và phần trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
30’
2’
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn 34m, chiều cao 20m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu kg thóc trên thửa ruộng đó?
Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 
2.Luyện tâïp:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
Bài 1/95:
-Yêu cầu Hs nêu lại công thức tính diện tích hình tam giác vuông.
-Yêu cầu Hs làm từng phần vào bảng con.
-Sửa bài, nhận xét, cho Hs nêu rõ cách tính.
Bài 2/95:
- Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/95:
- GV gọi Hs đọc đề.
- Yêu cầu nêu hướng giải bài toán.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu Hs nêu công thức tính diện tích hình thang, hình tam giác.
-Nêu lại.
-Làm bài.
-Nhận xét, trả lời.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Trả lời.
-Nhận xét.
-Nêu công thức.
 ..
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
 CHIẾC ĐỒNG HỒ
I.Mục tiêu: 
Rèn kỹ năng nói:
Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện về Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình . . . Mở rộng ra, có thể hiểu: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý.
Rèn kỹ năng nghe:
Nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (tranh phóng to, nếu có).
Bảng lớp viét những từ ngữ cần giải thích.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
10’
20’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: GV kể chuyện.
Mục tiêu: Rèn kỹ năng nghe cho HS.
Tiến hành:
-GV kể chuyện lần 1.
-GV kể chuyện lần hai, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to.
c.Hoạt động 2: HS kể chuyện.
Mục tiêu: HS biết kể toàn bộ câu chuyện và biết trao đổi với bạn vềà ý nghĩa câu chuyện.
Tiến hành:
-Gọi 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện.
-GV tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp.
-GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
-Gọi 1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-GV yêu cầu các nhóm rút ra ý nghĩa câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn, hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói.
3.Củng cố-dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-1 HS nhắc lại đề.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe, kết hợp xem tranh.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS kể chuyện theo cặp.
-HS thi kể chuyện.
-Kể toàn bộ câu chuyện.
-Rút ra ý nghĩa câu chuyện.
-2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 3 TẬP ĐỌC
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo)
I.Yêu cầu: 
 1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
	-Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê, anh Mai), lời tác giả.
	-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể phù hợp với tính cách , tâm trạng của từng nhân vật.
	-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
	2. Hiểu nội dung phần hai (người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu dân, cứu nước) và ý nghĩa của toàn bộ trích đoạn kịch (ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành).
II.Đồ dùng dạy học: 
	Bảng phụ viết sẵn các từ, cụm từ: La-tuýt-sơ Tơ-vê-rin, A-lê hấp; đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy, học: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
12’
10’
10’
2’
1.Kiểm tra bài cũ: 
-HS đọc phân vai anh Thành, anh Lê, đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1, trả lời 1, 2 câu hỏi về đoạn kịch.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hoạt động 1: Luyện đọc
-GV đọc diễn cảm đoạn kịch – đọc phân biệt lời các nhân vật.
-GV chia bài thành hai đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu . . . lại còn say sóng nữa.
+Đoạn 2: Phần còn lại.
-Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: La-tuýt-sơ Tơ-vê-rin, A-lê hấp.
-Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ ngữ khó trong bài: súng thần công, hùng tâm tráng khí, tàu La-tuýt-sơ Tơ-vê-rin, Biển đỏ, A-lê hấp, . . .
-Gọi HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch.
c.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-GV tổ chức cho các nhóm HS đọc, trao đổi về nội dung trích đoạn kịch theo hệ thống câu hỏi trong SGK/11.
-Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc, GV và cả lớp nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
-GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài.
-Gọi 2 HS nhắc lại ý nghĩa.
d.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
-GV tổ chức cho HS luyện đọc theo cách phân vai.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-GV và HS nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Tiếp tục về nhà luyện đọc trích đoạn, có thể dưng thành đoạn kịch.
-HS nhắc lại đề.
-HS lắng nghe.
-Luyện đọc từ khó.
-Luyện đọc đoạn.
-Luyện đọc theo cặp.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện trình bày kết quả làm việc.
-2 HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
-HS luyện đọc theo nhóm 4.
-Thi đọc.
Tiết 4	 ANH VĂN
THỨ NĂM NGÀY 12 THÁNG 1 NĂM 2012
Tiết 1: TỐN
HÌNH TRÒN,ĐƯỜNG TRỊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Giúp HS nhận dạng được hình tròn, các đặc điểm của hình tròn.
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh kĩ năng vẽ hình tròn.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Compa, bảng phụ. 
+ HS: Thước kẻ và compa.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
1
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – chấm điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Hình tròn
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn – đường tròn
GV giới thiệu khái niện hình tròn – đường tròn, bán kính, đường kính như SGV
v	Hoạt động 2: Thực hành.
	Bài 1:
Theo dõi giúp cho học sinh dùng compa.
 Bài 2:
Lưu ý học sinh bài tập này biết đường kính phải tìm bán kính.
 Bài 3:
Lưu ý cách vẽ đường tròn lớn và hai nửa đường tròn cùng một tâm.
 Bài 4:
Lưu ý vẽ hình chữ nhật. Lấy chiều rộng là đường kính ® bán kính vẽ nửa đường tròn.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại các yếu tố của hình tròn.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn bài
Chuẩn bị: Chu vi hình tròn.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
.
Thực hành vẽ đường tròn.
Sửa bài.
-Thực hành vẽ đường tròn.
Sửa bài.
Thực hành vẽ theo mẫu.
Thực hành vẽ theo mẫu.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn mở bài)
I.Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.
Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp.
II.Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết hai kiểu mở bài đã học ở lớp 4.
Bút dạ và giấy khổ to để làm bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
3’
1’
14’
16’
3’
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:	
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Nội dung:
Bài 1/12:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập 1.
-GV yêu cầu HS đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu- chỉ ra sự khác nhau giữa hai cách mở bài a và mở bài b.
-GV và HS nhận xét, chốt ra kết luận.
Bài 2/12:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài:
+Hướng dẫn HS chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
+Suy nghĩ, hình thành ý cho đoạn mở bài.
+Viết hai đoạn mở bài cho đề văn đã chọn.
-Gọi HS tiếp nối nhau nói tên đề bài em chọn.
-GV cho HS viết đoạn mở bài vào vở. Phát 2 tờ giấy khổ to và bút dạ để 2 HS làm bài trên phiếu.
-GV và HS sửa bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Gọi HS nhắc lại kiến thức vè hai đoạn mở bài.
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đã viết đoạn mở bài hay.
-HS nhắc lại đề.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm việc cá nhân.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS lắng nghe.
-HS phát biểu.
-HS làm việc cá nhân.
-2 HS.
Tiết 3	LUYỆN ÂM NHẠC
	(GV chuyên soạn giảng)
Tiết 4	 ANH VĂN
 (GV chuyên soạn giảng)
 THỨ SÁU NGÀY 13 THÁNG 1 NĂM 2012
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I.Mục tiêu:
Nắm được hai cách nối các vế câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối(các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối).
Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép.
II.Đồ dùng dạy học: 
Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T19 DA CHINH.doc