TUẦN 1: Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Toán :
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. Mục đích yêu cầu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán
- Giúp HS nhận biết những việc cần làm trong các tiết học toán
- Giáo dục HS yêu thích môn toán
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng học toán lớp 1 và SGK
- Vở bài tập + bảng con
y đồ dùng nhanh Bộ ghép toán lớp 1 SGK và sách bài tập. - Lấy SGK mở bài ‘‘Tiết học đầu tiên ’’ - HS lấy sách xem - Trang,bài‘‘Tiết học đầu tiên ’’ - Ảnh 1 : Học số 1 bằng que tính - Ảnh 2 : Học bằng hình gỗ, bìa - Em biết đếm, biết đọc, biết viết số - Biết so sánh 2 số - Biêt làm tính cộng, tính trừ... 4) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học . - HS lấy sách, vở và đồ dùng học tập để trên bàn. - HS mở SGK xem, quan sát kênh hình - HS làm quen với đồ dùng học toán, các dụng cụ học tập - HS thảo luận theo cặp, cử đại diện trình bày - HS làm quen với các đồ dùng - HS cùng giới thiệu trước lớp Học vần ( 2 tiết ) ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC I. Mục đích yêu cầu: - GV giúp hs ổn định tổ chức lớp, bầu cán sự lớp, phân công nhiệm vụ cho cán sự lớp - HS tự giới thiệu mình cho cô giáo cùng các bạn nghe - Hướng dẫn hs về nội quy của trường, lớp, ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy - Hướng dẫn hs làm quen một số hiệu lệnh trong khi học tập - Giới thiệu qua về cách sử dụng đồ dùng học tập, SGK, vở bài tập II. Đồ dùng dạy học: - SGK đồ dùng học tập - Vở bài tập + bảng con III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: - GV nêu yêu cầu của tiết học - GV giới thiệu tên cô cho hs cả lớp cùng nghe. Cho hs giới thiệu về bản thân trước lớp, tên địa chỉ, nhà ở - Hướng dẫn hs sử dụng đồ dùng học tập. GV yêu cầu hs cùng thực hành - Hướng dẫn hs làm quen với 1 số kí hiệu, hiệu lệnh của GV khi tổ chức hoạt động học tập - GV ghi một số kí hiệu lên bảng cho hs thực hành VD : S : sử dụng SGK V : vở bài tập B : Bảng con N : hoạt động nhóm GV tổ chức cho hs thực hành lần lượt để hs làm quen và ghi nhớ - Hướng dẫn HS ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy - HS chú ý lắng nghe - HS lần lượt tự giới thiệu trước lớp - HS thực hành - HS cùng thực hiện theo hiệu lệnh của GV 3. Củng cố dặn dò - GV dặn hs chuẩn bị đầy đủ sách vở đồ dùng cho tiết học sau Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012 Toán NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I. Mục đích yêu cầu Giúp HS biết so sánh hai số lượng của hai nhóm đồ vật Biết dùng từ “ nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh đồ vật. - Giáo dục HS yêu thích học môn toán II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: que tính, một số lá hoa, hình tròn , hình vuông HS : Que tính, bảng con III. Các hoạt động dạy- học 1) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2)Dạy bài mới: Giới thiệu bài GVdùng que tính để giới thiệu bài -Gọi 5 HS nữ và 4 HS nam -Yêu cầu HS mở SGK -So sánh + Số ly và số muỗng + 4 nắp với 3 chai + 2 củ cà rốt với 3 thỏ + 5 nắp với 4 nồi Các hình: GV hướng dẫn HS dùng ngón tay nối và trả lời Trò chơi giữa tiết So sánh số bạn của tổ 1 với tổ 2 * Thực hành luyện tập Làm bài tập trang 4 Dùng bút chì nối tương ứng và so sánh( GV hướng dẫn) GV chấm và sửa bài cho HS 3: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài, về so sánh số người trong gia đình em: nam- nữ 5 nữ nhiều hơn 4 nam -5 ly nhiều hơn 4 muỗng - 4 muỗng ít hơn 5 ly -4 nắp nhiều hơn 3 chai - 3 chai ít hơn 4 nắp - 2 củ cà rốt ít hơn 3 thỏ - 3 thỏ nhiều hơn 3 củ cà rốt - 5 nắp nhiều hơn 4 nồi - 4 nồi ít hơn 5 nắp -Tổ 1 ít hơn tổ 2 -HS tự làm Học vần ( 2 tiết) CÁC NÉT CƠ BẢN I. Mục đích yêu cầu: HS biết -Các nét cơ bản để vận dụng trong khi viết -Nắm vững và xác định được các nét ngang, nét xiên, nét sổ, nét móc. -Biết vận dụng các nét cơ bản và phân biệt các nét. -Giáo dục HS tính cẩn thận và tính chính xác. II. Đồ dùng dạy học -Các nét cơ bản viết mẫu to lên giấy. -HS có vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, vở tập viết, bút chì 2) Dạy bài mới HĐ 1: Giới thiệu bài: GV dùng các nét đã viết mẫu để giới thiệu bài. -GV giơ từng nét và nói: đây là nét ngang ( -- ), đây là nét xiên trái ( / ) - GV gắn toàn bộ các nét cơ bản lên bảng HĐ 2: GV viết mẫu trên bảng đã kẻ sẵn -Lần lượt viết mẫu từng nét. Vừa viết vừa chỉ cho HS chỗ đặt bút, chỗ dừng bút. Trò chơi giữa tiết: thi nói nhanh GV chỉ nét trên bảng HĐ 3: HS viết bảng con -GV viết tiếp vào dòng lúc nãy -GV điều khiển bằng thước và chỉnh sửa cho HS. Tiết 2 HĐ 1: Tiếp tục viết bảng con -GV viết mẫu. -Điều khiển bằng thước -GV chỉnh sửa cho HS HĐ 2 : HS thực hành viết trong vở tập viết Nét ngang - nét móc 2 đầu Nét sổ thẳng - nét cong hở trái Nét xiên trái - nét cong hở phải Nét xiên phải - nét cong kín Nét móc ngược - nét khuyết trên GV giúp đỡ HS yếu. Chú ý: nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút GV chấm bài: nêu nhận xét cá nhân HĐ 3: Củng cố dặn dò: về viết bài ở nhà. -HS quan sát chữ mẫu -HS nhắc lại: đây là nét ngang, nét xiên trái. -HS quan sát * HS xung phong trả lời nhanh -HS viết theo -HS viết theo trên bảng con -HS thực hành trong vở -Học sinh lắng nghe Đạo đức : EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 I. Mục đích yêu cầu: - HS biết trẻ em cũng có quyền đi học, 6 tuổi vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, có thầy, cô, trường, lớp mới. Biết tên thầy, cô, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp - Giáo dục HS yêu quý bạn bè, trường lớp, thầy cô II. Đồ dùng dạy học: Điều 7- 28 trong công ước ( quyền trẻ em ) - Các bài hát : trường em, đi học, em yêu trường em, đi đến trường III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị các dụng cụ phục vụ môn học 2. Dạy bài mới : HĐ1 : Giới thiệu trò chơi : giới thiệu tên, giúp HS biết tự giới thiệu tên mình và nhớ tên các bạn trong lớp. Biết trẻ em cũng có quyền có họ, có tên. - Cách chơi : HS đứng thành vòng tròn khoảng 6 đến 10 em – điểm danh từ 1 đến hết – Em số 1 giới thiệu tên mình – em số 2 giới thiệu tên em số 1 và tên mình - Thảo luận : Trò chơi giúp em điều gì ? em có vui với trò chơi này không ? Kết luận : Ai cũng có tên riêng HĐ2 : HS tự giới thiệu sở thích HĐ3 : HS kể về ngày đầu tiên đi học - Em mong chờ và chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ? - Em có thấy vui khi là HS lớp 1 không ? Em làm gì cho xứng đáng là HS lớp 1 -Trò chơi củng cố : Trò chơi ‘’ Bắn tên ‘’ – Cô hô : ‘’bắn tên ’’ đồng thanh tên chỉ HĐ4 Củng cố dặn dò :Nhận xét giờ học nhắc nhở về ôn lại bài. - Mở SGK bài 3 - HS tự giới thiệu tên mình và tên bạn - Giúp em biết tên các bạn - Em rất vui, tự hào - HS chú ý lắng nghe - Em mong trời mau sáng, cả bố mẹ em đều chuẩn bị cho em - Em rất vui - Em cố gắng chăm ngoan - Cả lớp cùng chơi Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2012 Toán HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN I. Mục đích yêu cầu: - HS biết nhận ra và gọi tên hình vuông, hình tròn - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật - Giáo dục HS yêu thích học môn toán II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bộ đồ dùng dạy toán, kết hợp cắt một số hình vuông, hình tròn - HS : Vở bài tập + bảng con. Bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi một số em trả lời bài tập 4 - So sánh số bóng và số ngôi sao - 5 bạn nam và 4 bạn nữ 2. Dạy bài mới HĐ1 : Giới thiệu bài : GV sử dụng trực quan để giới thiệu HĐ2 HD HS nhận diện hình vuông - GV hỏi : đây là hình gì ? - Khuyến khích HS nêu tên hình - GV chốt lại : đây là hình vuông - GV yêu cầu HS lấy hình vuông trong bộ đồ dùng học toán - Em hãy nêu tên các đồ vật có dạng hình vuông ? HĐ3 : Hướng dẫn HS nhận diện hình tròn. Khuyến khích HS nhận diện và nêu tên hình - GV : Chốt lại đây là hình tròn - Cho HS thi đua tìm nhanh hình tròn trong hộp đồ dùng - Em hãy nêu tên các đồ dùng có dạng hình tròn ? HĐ4 : Thực hành Bài 1 : Tô màu - Yêu cầu dùng chì màu tô hình vuông Bài 2 : Khuyến khích HS dùng chì khác màu để tô hình Bài 3 : Cho HS phát hiện có mấy loại hình, sau đó dùng màu khác nhau để tô vào các hình HĐ5 : Củng cố : Nhận xét giờ học - HS thi đua nêu tên hình - Làm việc cá nhân - Khăn tay, cửa sổ. - Thi đua giữa các nhóm - Mâm, đĩa, bánh xe. - HS sử dụng màu làm các bài tập Học vần ( 2 Tiết ) BÀI 1 : ÂM E I.Mục đích yêu cầu: - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e - Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học - Giáo dục HS yêu môn tiếng việt II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bộ đồ dùng dạy tiếng việt, giấy ô li viết chữ e, tranh minh họa cho các tiếng ứng dụng và tranh luyện nói - HS : Vở bài tập + bảng con III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ môn học : Sách TV1, Vở bài tập TV, vở tập viết - Hướng dẫn HS giữ gìn sách vở 2. Dạy bài mới HĐ1 : Giới thiệu bài, dùng tranh để giới thiệu - Các tiếng : bé, mẹ, xe, ve giống nhau đều có âm e - GV chỉ chữ e và âm e HĐ2 : Dạy chữ ghi âm - GV gắn trên bảng chữ e viết mẫu A, Giúp HS nhận diện chữ e : Chữ e gồm 1 nét thắt. - Chữ e giống hình cái gì ? - GV thắt chữ e từ một sợi dây thẳng - Nhận diện âm và phát âm - GV phát âm mẫu : e - Tìm trong thực tế tiếng kêu của con vật có âm gần giống với âm e -Hướng dẫn viết chữ trên bảng con : - Yêu cầu viết chữ e hai li, hai dòng li : GV viết mẫu lên bảng cho HS viết bảng con HĐ3 : Trò chơi củng cố -Thi viết chữ e :GV nhận xét tiết học - Bé, me, xe, ve - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS quan sát - HS thực hành thắt chữ e - HS phát âm cá nhân - Tiếng kêu của con dê : ( be ) - HS theo dõi tay cô viết : chỗ đặt bút, chỗ dừng bút - HS thi viết trên bảng con Tiết 2: Cả lớp hát 1 bài HĐ1 : GV chỉ bảng âm e HĐ2 : Luyện đọc - Đọc trên bảng - GV sửa sai từng em - Đọc trong SGK HĐ3 : Luyện viết - GV treo bảng phụ : chữ viết mẫu - Hướng dẫn HS tô chữ e trong vở tập viết - Chỉ cách ngồi, cầm bút, đặt vở - GV chấm bài – sửa bài – nhận xét - Trò chơi giữa tiết - GV nhận xét tuyên dương HĐ4 : Luyện nói: - Quan sát tranh: GV treo tranh trên bảng sau đó nêu câu hỏi: + Tranh 1 nói về loài nào? Đang làm gì? + Tranh 2 nói về loài nào? Đang làm gì? + Tranh 3 nói về loài nào? Đang làm gì? + Tranh 4 nói về loài nào? Đang làm gì? + Tranh 5 nói về ai? Họ đang làm gì? Chốt ý : Học là rất cần thiết – ai cũng nên học và phải học chăm chỉ HD5: Củng cố - dặn dò: Cho HS đọc toàn bài, dặn HS về nhà ôn bài. - Đọc cá nhân - Đọc cá nhân - Đọc cá nhân - Đọc đồng thanh một lần - Đọc cá nhân, nhóm, dãy - HS quan sát - Tìm tiếng có âm e ( cả lớp cùng chơi) - Cả lớp quan sát tranh trên bảng kết hợp với SGK - Loài chim đang học hát - Loài ve đang học đàn - Loài ếch, gấu đang học bài - Các bạn HS đang học bài chữ e - Tất cả đều học - Đọc cá nhân Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012 Toán HÌNH TAM GIÁC I. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác - Bước đầu nhận ra hình tam giác và các vật thật - Giáo dục HS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bộ đồ dùng dạy toán, một số hình tam giác cắt bằng bìa, bằng gỗ, nhựa có kích thước màu sắc khác nhau - Một số vật thật có mặt là hình tam giác : cờ - HS : Vở bài tập + bảng con + SGK + bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy – học: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Đọc hình vuông cô đã vẽ ở bảng con - Đọc hình tròn cô vẽ ở bảng con - Lên bảng vẽ 1 hình vuông, 1 hình tròn HĐ2 : Giới thiệu hình tam giác - GV lần lượt giơ từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem và nói : đây là hình tam giác ( các hình này có kích thước, màu sắc khác nhau) - Cho HS mở đồ dùng học toán, tìm và xếp ra hình :xem hình còn lại có tên là gì ? phát biếu cả lớp nghe. -HĐ3 : Giới thiệu cách xếp hình tam giác - Cho HS mở SGK để tập xếp hình - Khuyến khích các em xếp hình và đặt tên cho hình của mình đã xếp - Luyện tập : dùng bút chì màu tô hình tam giác trong vở bài tập trang 6 HĐ4 : - Trò chơi thi đua chọn nhanh các hình : + GV để số hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Gọi 3 HS ( 3 tổ ) lên chọn : Tổ 1 chọn hình vuông Tổ 2 chọn hình tam giác Tổ 3 chọn hình tròn HĐ5 : Củng cố - GV nhắc lại tên bài học - Nhận xét, tuyên dương số HS học tốt, ngoan. - HS đọc hình vuông -Xếp hình tròn, hình vuông còn lại để riêng và gọi tên -Cầm giơ hình tam giác và nói: hình tam giác -Mở SGK trang 9 xếp lá cờ - chong chóng, xếp nhà, xếp biển báo giao thông -HS thực hành -Tổ nào chọn được nhiều hình thì tổ đó thắng cuộc được tuyên dương Học vần ( 2 Tiết ) BÀI 2 : ÂM B I. Mục đích yêu cầu: - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b. Ghép và đọc chữ be - Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa chữ và tiếng - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung bài học - Giáo dục ý thức yêu thích học môn tiếng việt II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bộ đồ dùng dạy tiếng việt, giấy ô li viết chữ b, tranh minh họa cho các tiếng ứng dụng và tranh luyện nói - HS : Vở bài tập + bảng con + SGK + bộ đồ dùng học tiếng việt III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bộ chữ môn tiếng việt - HS đọc chữ e trên bảng - Viết bảng con chữ e 2. Dạy bài mới HĐ1 : Giới thiệu bài, dùng tranh để giới thiệu - Nêu câu hỏi : tranh vẽ những ai ? vẽ những gì ? - Các tiếng đều giống nhau chỗ nào ? - GV chỉ âm b trên bảng và đọc là chữ bờ - Trò chơi giữa tiết - Hướng dẫn cả lớp cùng vui chơi HĐ2 : Dạy chữ ghi âm - GV viết mẫu trên bảng và nói đây là chữ bờ ( chữ b) - Chữ bờ ( b ) gồm 2 nét : nét khuyết trên 5 dòng li và nét thắt - GV dùng sợi dây thắt chữ bờ HĐ3 : Hướng dẫn đọc - GV viết bảng : be và đọc mẫu - Tìm tiếng con vật kêu có tiếng gần giống bờ - Ghép chữ : be HĐ4 Củng cố - dặn dò : HS phát âm bờ b) be. - Quan sát tranh - Bé, bê, bà, bóng - Đều giống nhau âm bờ ( b) - Theo dõi tay cô viết - Đọc cá nhân nhiều em - Trò chơi ‘‘ thò - thụt ’’ - HS viết trên bàn bằng ngón tay - HS viết bảng con - HS cùng tham gia - Đọc cá nhân : bờ - e – be - Tiếng kêu của con bò, con dê con, bập bẹ của bé - Ghép bằng bộ chữ Tiết 2 HĐ1 : Đọc bảng - GV đọc mẫu HĐ2 : Luyện đọc - GV chỉ trên bảng -GV nhận xét chỉnh sửa - Đọc trong SGK -GV nhận xét chỉnh sửa HĐ3 : Luyện viết - Viết mẫu tiếp vào bảng phụ GV nhận xét chỉnh sửa - Viết trong vở tập viết chữ b - GV sửa sai cho HS Làm bài tập tiếng việt trang 3 Trò chơi : GV hướng dẫn cả lớp cùng chơi HĐ4: Luyện nói - GV treo tranh và nêu câu hỏi: + Chú nào đang học bài? + Chú Voi đang làm gì? Bạn ấy có biết học chữ không ? + Bạn nào đang viết chữ e? + Ai đang kẻ vở ? + Các tranh này giống nhau và có gì khác nhau ? + Hãy nêu nội dung tranh HĐ5: Củng cố - dặn dò - Cho HS phát lại âm bờ, tiếng be - Tìm chữ có âm b - Cá nhân đọc -Lớp lắng nghe - Đọc cá nhân: be -Lớp đọc đồng thanh - Đọc cá nhân 15 em, cả lớp đọc đồng thanh -Cá nhân viết bảng con - HS tô chữ b- be - Trò chơi : ‘‘ Ba - Má ’’ - HS quan sát - Chú nhím đang học bài - Chú Voi cầm sách tiếng việt ngược vì bạn chưa biết chữ - Bạn Gấu - Bạn gái - Giống nhau : ai cũng đang học tập. Khác nhau: các loài, các công việc - Chủ đề về hoc tập - Tự tìm và đọc rồi ghi bảng con Tự nhiên – xã hội CƠ THỂ CHÚNG TA I. Mục đích yêu cầu:Sau bài học này học sinh biết -HS kể tên các bộ phận chính của cơ thể -Biết một số hoạt động của đầu ,cổ , mình và tay chân. Giáo dục HS rèn thói quen hoạt dộng để cơ thể phát triển II. Đồ dùng dạy học: - GV : Các hình trong bài 1 (SGK) - HS : Vở bài tập TNXH III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 2. Dạy bài mới *Giới thiệu bài :GV treo tranh ;Cơ thể chúng ta và nói .Hôm nay ta học bài này HĐ1 : Quan sát tranh Bước 1 Hoạt động theo nhóm 2 - Yêu cầu Quan sát tranh hình 4 và chỉ các bộ phận của cơ thể . Bước 2 Hoạt động cả lớp -GV treo tranh trên bảng (Tranh trong vở bài tập )( Có thể chấp nhận gây cười của HS như, Tý, rốn ,chim -GV chốt ý của HS đã phát biểu . HĐ2 :Quan sát tranh Hãy cho biết các bạn đang làm gì ? Qua các hoạt trên em hãy cho biết cơ thể chúng ta gồm mấy phần ? Yêu cầu ứng nhóm trả lời câu hỏi *GV yêu cầu HS :Hoạt động cả lớp . - Ai lên bảng làm các hoạt động trong tranh ? -Nhắc lại cơ thể chúng ta gồm mấy phần HĐ3 :GV hướng dẫn cả lớp hát bài * Kết luận : Muốn cho cơ thể khỏe mạnh phát triển cân đối phải tập thể dục hàng ngày . HĐ4: Củng cố dặn dò : - Trò chơi( Ai nhanh ai đúng) - Nhắc lại các bộ phận của cơ thể người Dặn dò các em tập thể dục thường xuyên. -HS quan sát trên bảng -HS quan sát và trả lời -HS phát biêu và nêu :Đầu , tóc, trán,mắt , mũi -Hoạt động nhóm đôi -Quan sát hình 5 SGK -Ngửa cổ, cúi đầu ,quay phải, xúc thức ăn -3 phần ; Đầu, mình, tay chân -Hát và thực hiện -2tay chống hông, cúi gập rồi đứng thẳng lưng . -Lên bảng chỉ và nói các bộ phận trong cơ thể người . Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012 Thủ công: GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG I. Mục đích yêu cầu: - HS tiếp tục tìm hiểu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công - Biết giữ gìn các dụng cụ học tập - Rèn cho các em đôi bàn tay khéo léo II. Đồ dùng dạy học: - Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công ( kéo, hồ dán, thước kẻ ) III. Các hoạt động dạy – học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS HĐ2: Giới thiệu giấy, bìa - Giấy, bìa được làm từ gì? - Để phân biệt được giấy và bìa GV giới thiệu quyển vở. Giấy là phần bên trong mỏng, bìa được đóng phía ngoài dày hơn. - GV giới thiệu giấy màu một mặt được in màu đỏ hoặc xanh, mặt sau có kẻ ô vuông. HĐ3: Giới thiệu dụng cụ học thủ công - GV hỏi học sinh + Bút chì dùng để làm gì ? + Thước kẻ dùng để làm gì ? + Kéo dùng để làm gì ? + Hồ dán dùng để làm gì ? - HS trả lời - HS quan sát - HS chú ý lắng nghe - Bút chì dùng để tô, vẽ, viết. - Thước kẻ dùng để kẻ, đo độ dài. - Kéo dùng để cắt giấy, bìa. - Hồ dán dùng để dán giấy hoặc dán sản phẩm vào vở thủ công. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhận xét tinh thần học tập, ý thức tổ chức của HS trong giờ học - Về nhà HS chuẩn bị giờ sau học bài Học vần ( 2 tiết ) BÀI 3: DẤU SẮC I. Mục đích yêu cầu: - HS nhận biết được dấu và thanh sắc. Biết ghép tiếng: bé . - Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các hoạt động khác nhau của trẻ. - HS yêu thích môn tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy ô ly phóng to, các vật tựa hình dấu sắc. - Tranh minh họa các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế. - Tranh minh họa phần luyện nói một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ. 2. Bài mới a. Giới thiệu và ghi đầu bài: - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Bức tranh vẽ ai ? Và vẽ gì ?, các tiếng đó có gì giống nhau ? - Cho HS phát âm tiếng có thanh sắc. - Tên của dấu này là : Dấu sắc “ /”. b. Dấu thanh: - Nhận diện dấu: + Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải. + Cho HS quan sát vật mẫu và nhận xét. + GV hỏi: dấu sắc giống cái gì ? - Ghép chữ và phát âm: + Tiếng be được thêm thanh sắc ta được tiếng gì ? + Tiếng bé được ghép bởi những âm nào ?và có dấu thanh nào ?, nêu vị trí của dấu thanh. + GV phát âm mẫu : bé. + GV theo dõi sửa sai. + Cho HS thảo luận tiếng “bé” trong từng tranh. c. Hướng dẫn viết dấu thanh: - GV viết mẫu. - GV quan sát và nhận xét. - GV hướng dẫn HS viết tiếng bé. - GV nhận xét và sửa sai. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Bức tranh vẽ: bé, cá, lá, chó, khế. - Các tiếng đều có dấu và thanh sắc. HS phát âm các tiếng có thanh sắc. - HS quan sát vật mẫu và nhận xét. - Dấu sắc giống cái thước đặt nghiêng. - Ta được tiếng : bé . - HS suy nghĩ trả lời: + Âm b, âm e, và thanh sắc. + Dấu thanh đặt trên âm e . - HS đọc theo. - HS luyện đọc theo nhóm, theo lớp, cá nhân. - HS thảo luận theo nhóm. - HS quan sát. - HS luyện viết bảng con. - HS quan sát. - HS luyện viết bảng con. TIẾT 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Cho HS đọc lại toàn bài trong tiết 1. - GV theo dõi sửa sai b. Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết tiếng: be, bé. - GV lưu ý cho HS cách cầm bút và tư thế ngồi viết. c. Luyện nói: “ Các sinh hoạt thường gặp của các bé tuổi đến trường” - GV gợi ý: + Các em quan sát tranh thấy những gì ? + Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ? + Em thích bức tranh nào nhất vì sao ? + Em và các bạn em có những hoạt động gì khác ? + Ngoài giờ học em thích làm gì nhất ? - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc lại toàn bài. - Về nhà ôn lại bài. - Xem trước bài 4. - HS luyện đọc cá nhân theo bàn, theo lớp - HS quan sát. - HS luyện viết vở. - HS quan sát và thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS đọc toàn bài. Thể dục TỔ CHỨC LỚP – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục đích yêu cầu: - Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ chức học tập, chọn cán sự bộ môn - Yêu cầu HS biết những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục. - Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu biết tham gia trò chơi. - HS biết được tác dụng của môn học đối với cơ thể. II. Địa điểm và phương tiện: - Trong lớp hoặc ngoài sân trường, cần dọn vệ sinh nơi tập không để có các vật gây nguy hiểm. GV chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh và một số con vật. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cho HS khởi động. Hoạt động 2: Phần cơ bản 1. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, GV hô khẩu lệnh, cho một ttoor lên làm mẫu dưới sự chỉ đạo của GV. - GV nhận xét. 2. Trò chơi : “ Diệt các con vật có hại” - GV hướng dẫn trò chơi. - Cho HS chơi thử 1, 2 lần. - Sau đó cho các em chơi thật. - Phạt những em diệt nhầm con vật có ích (Nhảy lò cò 2 vòng xung quanh sân) - GV nhận xét. Hoạt động 3: Phần kết thúc - Cho HS tập những động tác hồi sức: Dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2, 1-2 . Dứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học. - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - HS xếp 2 hàng dọc sau đó quay thành hàng ngang, đứng vỗ tay và hát. - Dậm chân tại chỗ đếm theo nhipj-2,1-2 - 1 tổ lên làm mẫu. - HS quan sát. - HS thực hành dưới sự chỉ đạo của GV hoặc trưởng lớp, tổ trưởng. - HS quan sát kỹ trò chơi. - HS thực hành dưới sự chỉ đạo của GV hoặc lớp trưởng. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục đích yêu cầu: - HS nắm được ưu nhược điểm của mình, của lớp trong tuần, có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Nắm chắc phương h
Tài liệu đính kèm: