Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 4 năm 2010

Tiết 2: TOÁN:

BẰNG NHAU . DẤU =

I. Mục tiêu:

 - Sau bài học, hs có thể:

 - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó.

 - Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = , để so sánh số lượng , so sánh số.

II.Đồ dùng dạy học:

 - 3 lọ hoa, 3 bông hoa. 4 chiếc cốc, 4 chiếc thìa.

 - Hình vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm mỗi bên 4 ô vuông.

 

doc 26 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 737Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi bảng: nơ
- Tìm thêm tiếng có âm n ?
- Giới thiệu tranh, ghi bảng: nơ
 * Dạy chữ ghi âm m (tương tự n).
- So sánh n với m?
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, lớp).
- HS đọc (cá nhân- cặp- lớp)
- giống ở nét móc; khác m có 2 nét móc xuôi.
- HS đọc lại toàn bài.
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết mẫu:
- Lớp quan sát
- Lớp tô khan
- Viết bảng con, bảng lớp 
- Nhận xét sửa sai cho HS.
* Luyện đọc tiếng ứng dụng.
- GV ghi bảng từ khoá.
- GV chỉnh sửa phát âm.
- Giảng từ, đọc mẫu.
4. Củng cố:
- Đọc lại bài,
- Thi chỉ đúng chỉ nhanh.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ, tuyên dương HS.
- HS đọc 
- HS đọc (cá nhân, lớp).
Tiết 2
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc:
* Luyện đọc bài tiết 1
- GV gọi HS đọc theo que chỉ
-HS cá nhân .
- Lớp nhận xét
- Chỉnh sửa phát âm
* Luyện đọc câu ứng dụng.
-? Tranh vẽ gì?
- Thế nào được gọi là con bê?
- Yêu cầu đọc thầm câu ứng dụng trong SGK.
- HS đọc thầm
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS đọc
- Nhận xét đánh giá.
- ? Tìm tiếng có âm vừa học?
- GV chỉnh phát âm.
* Luyện đọc SGK.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
* Luyện nói: bố mẹ, ba má
+ Thảo luận cặp 3 phút:
- Tranh vẽ gì?
- Quê em gọi người sinh ra mình là gì?
-Em còn biết cách gọi nào khác?
- Bố mẹ em làm nghề gì?
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung.
- Em có yêu bố mẹ mình không?Vì sao?
- GV quan sát giúp đỡ
- GV nhận xét kết luận
* Luyện viết vở:
-GVviết mẫu, hướng dẫn viết từng dòng.
- Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở
- GV quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm nhận xét một số bài.
4. Củng cố:
- Đọc lại bài
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ.
 - Tuyên dương HS. 
 - Xem trước bài 14.
- HS viết bài
Ngày soạn: 26/ 9/2010.
Ngày giảng: Thứ ba 28 9 / 2010 
Tiết 1 +2: Học vần: 
Bài 14: d - đ
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc, viết đúng d, đ, dê, đò.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng: 
- Bộ đồ dùng TV; Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc SGK, viết bảng con, bảng lớp : n, m, nơ, me.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài bằng tranh
b) Dạy chữ ghi âm:
* Dạy âm d:
- GV ghi bảng:d
- GV giới thiệu chữ d viết thường.
- Cài âm d ?
- Có âm d rồi muốn có tiếng dê ta thêm âm gì? 
- HS đọc
- HS đọc (cá nhân- cặp- lớp)
-  âm ê đứng sau.
- Cài tiếng dê
- HS đọc cá nhân, lớp
- Phân tích tiếng dê?
- GV ghi bảng: dê
- Tìm thêm tiếng có âm d ?
- Giới thiệu tranh, ghi bảng: dê
* Dạy âm đ( tương tự âm d)
- So sánh d với đ ?
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, lớp).
- HS đọc (cá nhân- cặp- lớp)
- giống ở nét cong kín, nét móc; khác đ có nét ngang.
- HS đọc lại toàn bài.
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết mẫu:
- Lớp quan sát
- Lớp tô khan
- Viết bảng con, bảng lớp 
- Nhận xét sửa sai cho HS.
* Luyện đọc tiếng ứng dụng.
- GV ghi bảng từ khoá.
- GV chỉnh sửa phát âm.
- Giảng từ, đọc mẫu.
- HS đọc 
- HS đọc (cá nhân, lớp).
4. Củng cố:
- Đọc lại bài,
- Thi chỉ đúng chỉ nhanh.
 Tiết 2
1) Giới thiệu bài 
2) Luyện đọc:
* Luyện đọc bài tiết 1
- GV gọi HS đọc theo que chỉ
- HS cá nhân .
- Lớp nhận xét
- Chỉnh sửa phát âm
* Luyện đọc câu ứng dụng.
-? Tranh vẽ gì?
- Yêu cầu đọc thầm câu ứng dụng trong SGK.
- GV ghi bảng câu ứng dụng: Dì Na đi đò bé và mẹ đi bộ
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
- Nhận xét đánh giá.
- ? Tìm tiếng có âm vừa học trong câu ứng dụng?
- GV chỉnh phát âm.
* Luyện đọc SGK.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- Nêu chủ đề luyện nói.
* Luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa
 Thảo luận cặp 3 phút:
- Tranh vẽ gì?
-Taị sao nhiều trẻ em thích những vật và con vật này ?
- Em biết những loại bi nào ?
- Cá cờ thường sống ở đâu ? Nhà em có nuôi cá cờ không ?
- Dế thường sống ở đâu? Bắt dế như thế nào?
- Tại sao lai có hình cái lá đa bị cắt ra như trong tranh ? Em có biết đó là đồ chơi gì không ?
- HS thảo luận theo cặp đôi ( 5 phút)
- Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét kết luận
* Luyện viết vở:
-GVviết mẫu, hướng dẫn viết từng dòng.
- HS viết bài
- Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở
- GV quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm nhận xét một số bài.
4. Củng cố:
- Đọc lại bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Tuyên dương HS. 
- Xem trước bài 16.
________________________________
Tiết 1: Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu = , , để so sánh các số trong phạm vi 5 .
	- Giáo dục HS có ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy- học:
Bảng nhóm. Tranh BT 3 phóng to.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- HS làm bảng con, 2 em lên bảng làm bài tập.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
	5.....4	4....4
	1....3 2....5
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Luyện tập
a.Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1(24): So sánh 2 số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Vì sao em điền dấu > ?
Bài 2(24): Viết (theo mẫu):
- Nhận xét chữa BT, nêu cách làm?
Bài 3(24): Làm cho bằng nhau (theo mẫu). 
- GV treo hình SGK phóng to,
- Chấm chữa, nhận xét bài cho HS.
4. Củng cố:
	 - Số 5 lớn hơn những số nào?
	- Những số nào bé hơn số 5?
	- Số 1 bé hơn những số nào?
	- Những số nào lớn hơn số 1?
5. Dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
 - Về ôn lại bài
HS làm bảng con.
Nhận xét
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài
- Gọi hs đọc kết quả- nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS phân tích mẫu.
- HS làm SGK. 
- HS phân tích mẫu
- Ta phải thêm vào trong khung màu xanh một số ô vuông xanh, một số ô vuông màu trắng để cuối cùng có số ô vuông xanh bằng số ô vuông trắng.
- HS làm bài- 2 hs lên bảng làm bài.
- HS đọc kết quả: 
 - 4 ô xanh bằng 4 ô trắng , viết 4 = 4.
 - 5 ô xanh bằng 5 ô trắng , viết 5 = 5.
___________________________________
Tiết 3: Đạo Đức:
Bài 2: gọn gàng sạch sẽ ( tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS biết
- Lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ .
- Tự giác ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
II. Đồ dùng: 
 - Vở bài tập Đ Đ
- Lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Giờ trước học bài gì? ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có lợi gì?
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập:
*HĐ1: Kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng.
 - Kể theo cặp trong 5 phút.
 =>Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở HS 
*HĐ2: Sửa sang lại đầu tóc, quần áo cho gọn gàng: 
- HS thực hành theo nhóm 4.
- GV quan sát chung.
=>KL:Hằng ngày cần phải ăn mặc chải tóc gọn gàng.
4. Củng cố:
- Ăn mặc gọn gàng có lợi gì?
- Làm thế nào để ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu.
- HS trả lời
- ... ăn mặc gọn gàng sạch sẽ làm cho cơ thể khoẻ mạnh.
- Các cặp trình bày, nhận xét, bổ sung.
 - HS thực hành theo nhóm 4.
 - Nhận xét 
Ngày soạn: 27/ 9/2010.
Ngày giảng: Thứ tư 29/ 9 / 2010 
Tiết 1+2: Học vần: 
Bài 15: t - th
I/ Mục tiêu
- Học sinh đọc, viết được t, th, tổ, thơ câu ứng dụng : Bố thả cá mè, bé thả cá cờ. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ổ, tổ ”
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II/. Đồ dùng :
- Tranh minh họa, SGK, Bộ thực hành, mẫu chữ.
- SGK, Bộ thực hành
III/. Hoạt động dạy học:
 Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc SGK, viết bảng con, bảng lớp : n, m, nơ, me.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài bằng tranh
b) Dạy chữ ghi âm :
* Dạy âm t :
- GV ghi bảng:t
- GV giới thiệu chữ t viết thường.
HS đọc SGK
Viết bảng con
- HS đọc
- HS đọc (cá nhân- cặp- lớp)
- Cài âm t
- Có âm t muốn có tiếng tổ ta thêm âm gì? 
- Phân tích tiếng tổ?
- thêm âm ô đứng sau.
- Cài tiếng tổ
- HS đọc cá nhân, lớp
- GV ghi bảng:tổ
- Giảng tranh, ghi bảng: tổ 
* Dạy âm th (tương tự t).
- So sánh t với th?
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, lớp).
- HS đọc (cá nhân- lớp)
- giống đều có t ; khác th có thêm h.
- HS đọc lại toàn bài.
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết mẫu:
- Lớp quan sát
- Lớp tô khan
- Viết bảng con, bảng lớp 
- Nhận xét sửa sai cho HS.
- HS đọc 
* Luyện đọc tiếng, từ ứng dụng.
- GV ghi bảng.
- GV chỉnh sửa phát âm.
- Giảng từ, đọc mẫu.
4. Củng cố:
- Đọc lại bài,
- Thi chỉ đúng chỉ nhanh.
- HS đọc (cá nhân, lớp).
Tiết 2
 1.Giới thiệu bài 
 2. Luyện đọc:
* Luyện đọc bài tiết 1
- GV gọi HS đọc theo que chỉ
- HS cá nhân .
- Lớp nhận xét
- Chỉnh sửa phát âm
* Luyện đọc câu ứng dụng.
-? Tranh vẽ gì?
- Yêu cầu đọc thầm câu ứng dụng trong SGK.
- GV ghi bảng câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
- Nhận xét đánh giá.
- ? Tìm tiếng có âm vừa học trong câu ứng dụng?
- GV chỉnh phát âm.
* Luyện đọc SGK.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc
-vẽ bố và bé thả cá.
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- Nêu chủ đề luyện nói.
* Luyện nói: ổ, tổ
 Thảo luận cặp 3 phút:
- Tranh vẽ gì?
- Con gì có ổ ?
- Con gì có tổ ?
- Các con vật có ổ có tổ để ở, con con người có gì để ở?
-Không nên phá ổ, phá tổ của các con vật nào? Tại sao?
- Nên phá ổ, phá tổ của các con vật nào? Tại sao?
-gà, chim, ongvì chúng đem lại lợi ích cho con người.
-mối, chuột, gián vì chúng có hại.
- Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét kết luận
* Luyện viết vở:
-GVviết mẫu, hướng dẫn viết từng dòng.
- HS viết bài
- Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở
- GV quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm nhận xét một số bài.
4. Củng cố:
- Đọc lại bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Tuyên dương HS. 
- Xem trước bài 16.
__________________________________
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	Qua bài học , hs củng cố được về:
	- Khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau.
	- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 và cách dùng các từ: lớn hơn, bé hơn, bằng nhau ( >, <, = ) để đọc ghi kết quả so sánh.
II.Đồ dùng dạy- học
Tranh, bút màu.
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định:
2.Bài cũ:
- 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
	5...3	4...2
	1...4	3...5
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Bài 1(25): Làm cho bằng nhau:
- HS nêu yêu cầu BT. 
a. Em hãy nhận xét số hoa ở hai bình hoa?
- Làm thế nào để số hoa ở hai bình bằng nhau?
 - Hs vẽ.
b.Số con kiến ở hai hình có bằng nhau không?
- Làm thế nào để số kiến ở hai bên bằng nhau? 
- HS làm bài.
c. Tương tự các ý trên.
- HS làm bài.
Bài 2(25):Nối với ô trống với số thích hợp.
- GV hướng dẫn hs làm bài
- Có thể nối ô trống với một hay nhiều số ?
- GV cho hs làm bài vào SGK.
- Nêu kết quả bài làm của mình.
Bài 3(25):
- Làm tương tự như bài tập 2.
- Chấm chữa, nêu cách làm ?
4.Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố thực hành so sánh số trong phạm vi 5.
- GV nhận xét 
- Khen những hs làm bài đúng nhanh.
vẽ thêm 1 bông nữa 
 phải gạch đi một con kiến
Tiết 4: Thể dục:
Bài 4 : Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Vận động
I.Mục tiêu: 
- ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.Yêu cầu HS tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn giờ trước
- Làm quen với đứng nghiêm, nghỉ. Yêu cầu thực hiện ĐT theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng
-ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia vào trò chơI ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm phương tiện:
 - Sân bãi, còi.
III. Nôị dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
Thời gian
 Đội hình
1. Phần mở đầu:
- Tập trung, phổ biến yêu cầu nhiệm vụ buổi tập.
- Kiểm tra trang phục.
- Khởi động hát vỗ tay, giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
- Nhắc lại nội quy giờ học?
2. Phần cơ bản :
* ôn tập hàng dọc, dóng hàng.
- GV hướng dẫn HS tập.
- Tổ 1 tập, các tổ quan sát.
GV: Tổ 1 chú ý một hàng dọc tập hợp. Nghiêmnhìn trước thẳng!
- GV nhận xét sửa sai.
- GV hướng dẫn cả lớp tập 1lần.
- Lớp trưởng điều khiển tập 3 lần, GV quan sát sửa cho HS.
- Thi tập giữa 4 tổ.
 * Chơi trò chơi “Diệt các con vật có haị”.
- GV nhắc lại luật chơi.
- Cho chơi thử.
- Tiến hành chơi dưới sự điều khiển của cán sự thể dục.
- GV quan sát giúp đỡ lớp.
- Nhận xét đánh giá chung
3. Phần kết thúc :
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Nhắc lại nội dung vừa học?
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhớ cách dóng hàng , xép hàng theo hàng dọc.
X X X X X X X X X X 
 ( *) 
X X X X X X 
X X X X X X 
 ( *)
 X X X X X
 X X X X X 
_________________________________
 Ngày soạn: 28 9/2010.
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 30/ 9 / 2010 
Tiết 1: Toán
Số 6
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Biết 5 thêm 1 được 6.
	- Biết đọc, biết viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6.
	- Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
II.Đồ dùng dạy học
- Hình 6 bạn trong sgk.
- Nhóm các đồ vật có đến 6 phần tử. ( có số lượng là 6)
- Mẫu chữ số 6 in và viết.
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: 
- Làm bảng con, bảng lớp: 
+ Điền >, <, = 
 4.4; 24 ; 53; 41
- Nhận xét , sửa sai
3. Bài mới: 
a. giới thiệu bài.
b.Giới thiệu số 6:
*Lập số 6: GV treo hình các bạn trong sgk, hỏi:
- Có mấy bạn đang chơi ?
- Có mấy bạn đang tới ?( 1 bạn)
- 5 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
- GV yêu cầu hs lấy 5 que tính rồi thêm 1 que tính, hỏi:
- Em có tất cả bao nhiêu que tính? ( 6 que tính)
- Cho hs quan sát hình và hỏi:
- Có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn có tất cả bao nhiêu chấm tròn? 
- Các bức tranh có 6 bạn, 6 chấm tròn, 6 con tính, 6 que tính, như vậy các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 6.
* GV giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết.
- Số 6 được biểu diễn bằng chữ số 6. GV chỉ cho hs chữ số 6 in, chữ số 6 viết 
* Nhận biết chữ số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6
- Cho hs đếm lần lượt từ 1 đến 6. 
- Số 6 đứng liền sau số nào?
- Những số nào đứng trước số 6?
c.Luyện tập:
Bài 1(26): Viết số 6 
Nêu yêu cầu.
Nhận xét
Bài 2(27): Viết (theo mẫu)
- Nêu yêu cầu
- Cho hs làm bài và đọc kết quả.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3(27): Viết số thích hợp vào ô trống
- GV nêu yêu cầu của bài tập 3
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4(27): Điền >, <, =
- GV nêu yêu cầu
- Chấm chữa BT cho HS.
4.Củng cố:
 - Cho hs nêu thứ tự, cấu tạo số 6. Đếm từ 1 đến 6.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về đọc, viết các số từ 1 đến 6
HS làm bảng con + bảng lớp.
Nhận xét
 - ...5 bạn
 - ... 1 bạn
- ... là 6 bạn
- HS lấy que tính
- ... 6 que tính
- ... có 6 chấm tròn
HS đọc
HS đếm từ 1đến 6, đếm từ 6 đến1.
... số 5
... số 1, 2, 3, 4, 5
- HS viết số 6 vào SGK
- HS làm bài và đọc kết quả.
- Nhận xét
- HS làm bài.
- HS đọc kết quả của dãy số.
-HS làm bài.
- Nhận xét
_________________________________
Tiết 2: MĨ THUẬT ( GV chuyờn dạy)
________________________________
Tiết 3+4: Tiếng Việt
Bài 16: ôn tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc, viết đúng các âm và tiếng đã học trong tuần.
- Đọc đúng các tiếng, từ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại được theo tranh truyện kể: Cò đi lò dò..
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng TV; Bảng ôn; Tranh phục vụ câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con, bảng lớp: t, th, tổ, thỏ.
- Đọc SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
Tiết 1
* Giới thiệu bài.
*Hướng dẫn ôn tập:
- Quan sát khung phần đầu bài cho biết gì?
- Phân tích tiếng đa?
-...tiếng được phân tích.
- Phân tích tiếng đa?
-Ngoài âm đ và âm a tuần qua các em còn được học những âm nào?
- GV gắn bảng ôn (như SGK).
- Yêu cầu HS theo dõi xem nêu đã đủ như bảng ôn chưa?
-n, m, d, t, th
- HS đọc theo cô chỉ.
* Luyện ghép tiếng:
- Hướng dẫn ghép chữ ở cột dọc ghép với chữ ở dòng ngang.
- HS ghép tiếng.
- HS đọc (cá nhân, tổ, lớp).
- GV ghi bảng.
- Chỉnh sửa phát âm.
- Tương tự với bảng ôn thứ hai.
* Luyện đọc từ ứng dụng:
- GV viết bảng: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
- HS đọc cá nhân, lớp.
- Đọc, giải nghĩa từ.
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết mẫu:
- Lớp quan sát
- Lớp tô khan
- Viết bảng con, bảng lớp. 
- Nhận xét sửa sai cho HS.
4. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bài, thi chỉ đúng nhanh tiếng cô đọc.
- Nhận xét giờ, tuyên dương tổ, các nhân đọc tốt.
Tiết 2
* Giới thiệu bài 
* Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết 1
- GV gọi HS đọc theo que chỉ.
- Chỉnh sửa phát âm
-HS (cá nhân- nhóm- lớp).
- Lớp nhận xét
Luyện đọc câu ứng dụng.
-? Tranh vẽ gì?
- HS đọc thầm
- Yêu cầu đọc thầm câu ứng dụng trong SGK.
- GV ghi bảng: cò bố mò cá, 
 cò mẹ tha cá về tổ.
- GV đọc mẫu.
Luyện đọc SGK.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp.
- HS đọc cá nhân, lớp.
* Kể chuyện: cò đi lò dò
+ GV giới thiệu, kể hai lần.
- Hướng dẫn kể (theo 4 tranh):
- Anh nông dân đã làm gì với chú cò bị gãy chân?
- Khi khỏi bệnh cò làm gì?
- Khi nhìm thấy bố mẹ cò như thế nào?
- Trở về với bố mẹ cò có về thăm anh nông dân không?
+ Học sinh kể:
- HS kể nối tiếp theo nhóm 4 (5 phút).
- Quan sát giúp các nhóm.
- Câu chuyện cho em biết tình cảm giữa cò và anh nông dân như thế nào?
- Vài nhóm kể trước lớp.
4. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bài
- Nhận xét giờ.Tuyên dương HS. 
- Xem trước bài 12.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 29/ 9/2010.
Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 01/ 10 / 2010 
Tiết 1: Tập viết: 
lễ, cọ, bờ, hổ 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng mẫu, đúng cỡ quy định: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve.
- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp cho HS.
- Giáo dục tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II.Đồ dùng:
- Bài viết mẫu.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bút, vở của HS.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Quan sát phân tích chữ mẫu.
- GV treo bảng chữ mẫu.
- Bài viết có chữ ghi âm nào cao 5 li?
- Chữ ghi âm nào có độ cao 2 li?
- Khoảng cách giữa các con chữ ?
- Vị trí của dấu thanh?
c. Luyện viết:
+Viết bảng con:
- GVviết mẫu và hướng dẫn viết.
- Nhận xét, sửa sai.
+ Viết vở:
- GV hướng dẫn viết từng dòng.
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi, để vở, cầm bút
- Quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm, nhận xét một số bài.
4. Củng cố:
- Nhắc lại chữ vừa viết?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về luyện viết thêm cho đẹp.
-
- HS đọc.
-l, b, h
-v, i e,ê, o, ô, ơ
- HS quan sát
- Lớp viết bảng con, bảng lớp.
- Nhận xét
- Lớp viết bài vào vở tập viết.
********************************************
Tiết 2: Tập viết
mơ, do, ta, tho
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng mẫu, đúng cỡ quy định: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ.
- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp cho HS.
- Giáo dục tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II.Đồ dùng:
- Bài viết mẫu.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bút, vở của HS.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Quan sát phân tích chữ mẫu.
- GV treo bảng chữ mẫu.
- Bài viết có chữ ghi âm nào cao 5 li?
- Chữ ghi âm nào có độ cao 4 li?
- Chữ ghi âm nào có độ cao 3 li?
- Các chữ còn lại cao mấy li?
- Khoảng cách giữa các con chữ ?
- Vị trí của dấu thanh?
- HS đọc.
-h
-d
-t
-2 li
-đặt trên âm chính.
c) Luyện viết:
+Viết bảng con:
- GVviết mẫu, hướng dẫn cách viết
- Nhận xét, sửa sai.
+ Viết vở:
- GV hướng dẫn viết từng dòng.
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi, để vở, cầm bút
- Quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm, nhận xét một số bài.
4. Củng cố:
 - HS đọc lại bài viết
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về luyện viết thêm cho đẹp.
- HS quan sát
- Lớp viết bảng con, bảng lớp.
 - Nhận xét
- Lớp viết bài vào vở tập viết.
________________________________
Tiết 3: Tự nhiên và Xã hội: 
 Bảo vệ mắt và tai
I/ Mục tiêu:
Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn vệ sinh mắt và tai.
II/ Đồ dùng:
Hình vẽ SGK( tr 10)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1)ổn định tổ chức:
 2)Kiểm tra bài cũ:
 - Chúng ta nhận biết các vật xung quanh bằng những bộ phận nào ?
 - Nhận xét, đánh giá
Bài mới:
 a)Giới thiệu bài:
 b)Hoạt động 1: Quan sát tranh- trả lời câu hỏi.
 - Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh và thảo luận cặp đôi theo nội dung câu hỏi sau: 
 + Bạn nhỏ đang làm gì ?
 + Việc làm đó đúng hay sai ?
 + Chúng ta có nên học tập không? Vì sao? 
+ Hằng ngày em đã làm gì để bảo vệ mắt ?
* Kết luận: +Việc nên làm:
- Đọc sách đúng quy định, rửa mặt bằng nước sạch, đến bác sĩ kiểm tra mắt.
+Việc không nên làm: Nhìn thẳng mặt trời, xem vô tuyến sát mắt.
c) Hoạt động2: Thảo luận chung 
- HS quan sát tranh SGK( tr11), trả lời theo nội dung câu hỏi sau: 
 + Tranh vẽ gì ?
 + Những việc các bạn đang làm đúng hay sai ?
 + Em có nên làm theo bạn không ? vì sao?
 + Hằng ngày em đã làm gì để bảo vệ tai?
* Kết luận: 
- Việc nên làm: Đến bác sĩ khám tai.
- Việc không nên làm: Tự ngoáy vào tai nhau, mở vô tuyến to, tắm để nước vào tai.
d) Hoạt động 3: Xử lý tình huống
 - Chia lớp thành 6 nhóm(mỗi nhóm 4 HS).
+ Nhóm 1, 2,3 thảo luận sắm vai theo tình huống 1: Đi học về Hùng thấy em Tuấn và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau. Nếu là Hùng em sẽ làm gì ?
+ Nhóm 4, 5, 6 thảo luận sắm vai theo tình huống 2: Giờ ra chơi Lan hét vào tai bạn bên
cạnh , em nhìn thấy em sẽ nói gì ?
4 ) Củng cố:
- Em đã làm gì để bảo vệ mắt và tai ?
5) Dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Thường xuyên bảo vệ mắt và tai.
- HS quan sát tranh và thảo luận cặp đôi ( thời gian 5 phút)
Các cặp trình bày
Nhận xét, bổ sung
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- HS trình bày
 - Nhận xét, bổ sung
 - HS sắm vai theo tình huống.
 - HS trình bày, nhận xét.
_____________________________
Tiết 4: Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 4
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được toàn bộ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4(5).doc