Tập đọc
Hồ Gươm
I- Mục tiêu:
1. HS đọc trơn cả bài, luyện đọc tiếng, từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm.
2. Ôn các vần ươm, ươp, tìm tiếng trong bài có vần ươm, ươp, Nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
3. Hiểu ND bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh như sgk.
Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh như sgk. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - Kiểm tra: + Giờ trước chúng ta học bài gì ? - Cho hs đọc và trả lời câu hỏi . - NX đánh giá B - Bài mới: 1 - Giới thiệu bài: Treo tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? +Làng quê ở các tỉnh phía bắc thường có rất nhiều tre . Hôm nay lớp mình sẽ ngắm cảnh vẻ đẹp của luỹ tre làng vào buổi sáng và buổi trưa . 2 - Hướng dẫn đọc: - Đọc mẫu.Giọng đọc chậm , nhẹ nhàng ở 1 số từ ngữ : sớm mai , rì rào , cong , kéo , trưa nắng , nằm , nhai , bần thần , đầy . - Luyện đọc từ ngữ khó: - Luyện đọc dòng thơ. -Cho hs đọc dòng thơ nối tiếp . - Luyện đọc đoạn, bài: - Cho hs chia khổ thơ 3 - Ôn vần iêng. - Tìm tiếng trong bài có vần iêng? ( tiếng ) - Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng? ( bay liệng , liểng xiểng , chiêng , khiêng , miếng , ...) - Điền vần iêng, yêng? - Nhận xét. * Tiết 2. 4- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc. ( 20") * Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu lần 2 : - Cho vài hs đọc khổ thơ 1 : + Những câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sớm? + Buổi sớm luỹ tre có gì đẹp ? - Cho vài hs đọc đoạn 2 : + Đọc những câu thơ tả lũy tre xanh vào buổi trưa? + Buổi trưa bên luỹ tre có gì vui ? - Cho vài hs đọc bài thơ : + Bức tranh minh họa vẽ cảnh nào trong bài thơ? * Luyện nói: Đề tài " Hỏi đáp về cây" - Chia nhóm đôi, luyện nói theo chủ đề trong sgk. M: Cây gì nổi trên mặt nước T: Hình 1 vẽ cây chuối... ( H2: cây mít, H3: cây cam; H4: cây dừa ) - Hỏi đáp về loài cây khác không vẽ trong sgk. VD: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm ra nuôi lợn? ( cây bèo)... C - Củng cố - tổng kết: - 2, 3 hs đọc bài sgk. - Nhận xét giờ học. D - Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sa. - Hồ Gươm - 2 hs đọc bài Hồ Gươm + TL câu hỏi. - hs trả lời ... - Lớp đọc thầm cả bài. - Hs tìm những từ ngữ khó, luyện đọc: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm - Đọc dòng thơ nối tiếp. - Chi làm 2 khổ . - Đọc nối tiếp khổ thơ. + Đọc cả bài: cá nhân, nhóm , lớp. - Hs tìm: tiếng (phân tích) - Hs thi tìm. - Hs điền: Lễ hội cồng chiêng ở tây nguyên Chim yểng biết nói tiếng người. - Vài hs đọc bài( khổ thơ 1), lớp đọc thầm. + Lũy tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó. + ...cong gọng vó , ...cao . - Đọc khổ thơ 2: Vài hs. +...đồng đầy nắng ...râm . - ...chú trâu nằm , chim hót . - Đọc cả bài: + Vẽ bức tranh vào buổi trưa trâu nằm nghỉ dưới bóng râm. - Hs đọc y/c của bài. - Hs hoạt động nhóm đôi trao đổi về nội dung bức tranh + Đại diện nhóm trình bày. -------------------------------------------------------------- Tiết 3 Toán luyện tập chung ( 168 ) I- Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số, tính nhẩm, biết đo độ dài và làm tính với các số đo độ dài, đọc đúng giờ đúng trên đồng hồ. + Giáo dục hs ý thức cẩn thận khi học toán. II- Chuẩn bi: - Sách giáo khoa. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A- Kiểm tra:(5') - Gv nêu yêu cầu: + Cho hs thực hiện: Quay đồng hồ chỉ giờ đúng: 8 giờ, 11 giờ. - Nhận xét, đánh giá. B- Bài mới: Luyện tập ( 25') 1 - Giới thiệu bài : 2 - Thực hành: ( 168) Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho hs nêu yêu cầu. 37+21 47-23 49+20 39 -16 52+14 56-33 42-20 52+25 - Cho hs làm mẫu, nêu cách đặt tính và cách tính. ( 37+21, 47- 23 ) - Cho 2 hs lên bảng làm: 52+14, 56-33. 49+20, 42-20. - Cho lớp làm bảng con: ( 39-16, 52+25) Bài 2: Tính. - Cho hs nêu yêu cầu, làm bài. - Cho hs nêu cách tính, làm mẫu. - Nhận xét. Bài 3: đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC. Tính độ dài đoạn thẳng AC. - Gv cho hs nêu yêu cầu, làm bài. - Cho hs làm bài - Nhận xét Bài 4: Nối đồng hồ với câu thích hợp: - Nhận xét. C- Củng cố, tổng kết:( 4') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò:(1') - Xem trước bài sau. - Hs thực hiện: 2 em. - Hs thực hiện tính. - Nhận xét. Kết quả: 58, 24, 66, 23, 69, 22, 23, 77. - Hs thực hiện. + Nêu cách tính. + Làm mẫu: 23+2+1= 26 +2 hs làm miệng: 40+20+1= 61 90-60-20= 10 - Hs nêu YC. - HS làm bài. Bài giải: Độ dài của đoạn thẳng AC là: 6+3=9 ( cm) Đáp số: 9 cm. - Hs làm bài: ( chơi trò chơi tiếp sức) mỗi đội 3 em. - Cả lớp nối vào sgk. ---------------------------------------------------- Tiết 4 Tự nhiên và xã hội Gió I - Mục tiêu: - Giúp hs biết mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. + Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ. + Sử dụng vốn từ riêng của mình để nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. + Giáo dục hs yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh như Sgk. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - Kiểm tra:( 5') + Giờ trước chúng ta học bài gì ? - Đi dưới trời nắng em phải làm gì? - Đi dưới trời mưa em phải làm gì? + Nhận xét, đánh giá. B - Bài mới:( 25') 1- Giới thiệu bài: ( 3') Các em có biết vì sao cành cây , lá cây có lúc đung đưa hay lá cờ ở ngoài trời lại có lúc bay không ? ( vì có gió ) Hôm nay , chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu về gió qua bài học nhé . 2- Hoạt động 1: quan sát tranh B1:Hướng dẫn hs quan sát 5 hình ( trang 66, 67 gsk ); 2 hình lá cờ , 2 hình bông lau , 1 hình có 2 bạn nhỏ đang chơi diều . và trả lời câu hỏi trong sgk . + Hình nào làm cho bạn biết đang có gió ? + Vì sao em biết là trời đang có gió ? + Gió trong các hình đó có mạnh không ? Có gây nguy hiểm không ? B 2 : Gọi đại diện các nhóm lên chỉ vào từng tranh và trả lời câu hỏi . Các nhóm khác nghe , nhận xét và bổ xung . ? * Kết luận: khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngả... 3 - hoạt động 2 : Tạo gió Bước 1 : Cho hs cầm quạt giấy hoặc quyển sách quạt vào mình và hỏi : + Các em thấy cảm giác n t n ? Bước 2 : Gọi hs xung phong trả lời câu hỏi . - GV nhận xét ... 4- Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời. - B1: Gv nêu nhiệm vụ cho hs khi ra ngoài trời qs: + Nhìn xem lá cây, ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không? Từ đó em rút ra kết luận? - B2: Gv tổ chức cho hs ra ngoài trời làm việc theo nhóm. - Gv qs giúp đỡ. - B3: Tập hợp cả lớp, chỉ đại diện vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm. * Kết luận: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi đó trời lặng gió hay có gió... C - Củng cố - tổng kết: - Cho hs chơi trò chơi: Chong chóng. - Nhận xét giờ học. D - Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. - HS trả lời ... - HS thực hiện. - HS hình dung ... - Hs hoạt động nhóm đôi, quan sát tranh và hỏi- trả lời câu hỏi ( 66). - Cử đại diện nhóm lên hỏi và trả lời. VD: Nếu hôm nay trời rét thì thấy lanh, nếu hôm nay trời nóng thì thấy mát. * Hs nói về cảm giác của cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong tranh sgk. - hs suy nghĩ và trả lời ... - ...Cảm giác mát , mùa hè. Cảm giác lạnh , mùa đông . - Hs ra ngoài trời quan sát. - Hs nêu những nhận xét của mình với các bạn trong nhóm. - Hs tham gia chơi: + Quản trò hô: " Gió nhẹ" + Lớp: Hs quay tay nhẹ, từ từ. + Quản trò hô: " Gió mạnh" + Lớp: hs quay tay mạnh, nhanh như đang quay tít. + Quản trò hô: " Trời lặng gió" + Lớp: Tay để im, không quay. ------------------------------------------------ Tiết 5 Đạo đức: ( học ATGT) Bài 5: đi bộ sang đường an toàn. I- Mục tiêu: - HS biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường phố và khi qua đường. - Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi dành cho người đi bộ khi qua đường. - Nhận biết tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô, xe máy và chỉ qua đường khi có người lớn dắt tay và qua đường. Giáo dục hs ý thức chấp hành quy định về an toàn đi bộ trên đường phố. II- Đồ dùng dạy học: - Sách ATGT. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- ổn định: ( 1') B- Kiểm tra:( 4) - Khi gặp đèn xanh, đèn đỏ người đi bộ và xe đi trên đường phải làm gì? C- Bài mới: ( 25") 1- Hoạt động 1: Quan sát đường phố. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Cho hs qs hình vẽ, thảo luận. + Đường phố rộng hay hẹp? + Đường phố có vỉa hè không? + Em thấy người đi bộ ở đâu?... - Chốt lại ý chính. 2- Hoạt động 2: Thực hành đi bộ qua đường an toàn. - Kẻ 1 vạch chia đường đi và 2 vỉa hè, YC hs thực hiện. - Cho hs đọc ghi nhớ sgk. 3- Củng cố - tổng kết. - 2, 3 hs nhắc lại bài học. - Nhận xét giờ học. 4- Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. - Hs khởi động: HS hát bài " Trên sân trường chúng em chơi giao thông..." - Hs thực hiện. - HS nhận xét, bổ sung. - Hs thực hành dắt tay nhau qua đường. Ngày soạn: 20 / 4 / 2010 Ngày dạy: 21 / 4 / 2010 Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 Toán Luyện tập chung ( 169 ) I - Mục tiêu: - Giúp hs : + Củng cố các kĩ năng làm tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100. + Củng cố kĩ năng so sánh hai số trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ với số đo độ dài. + giải toán có một phép tính. II- Chuẩn bi: - Sách giáo khoa. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A- Kiểm tra:(5') - Gv nêu yêu cầu: + Hs lên bảng làm bài: 37+21 ; 52+14 ; 49+20 ; 52+25. - Nhận xét, đánh giá. B- Bài mới: ( 25') 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn hs làm bài tập. (169) Bài 1: Điền dấu >, <, = ? - Cho hs nêu yêu cầu. - Nhận xét. bài 2: - Cho hs nêu yêu cầu. - Hướng dẫn hs tóm tắt bài toán: Tóm tắt Thanh gỗ dài: 97 cm Cưa bớt : 2 cm Còn lại : ... cm? - Nhận xét bài. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt. Tóm tắt Giỏ 1 có : 48 quả cam Giỏ 2 có : 31 quả cam Tất cả có : ... quả cam? - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Kẻ thêm đoạn thẳng để có : a- Một hình vuông và 1 hình tam giác. b- Hai hình tam giác. - Nhận xét bài. C- Củng cố, tổng kết:( 4') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò: (1') - Xem trước bài sau - Hs thực hiện. - HS nêu yêu cầu của bài. - Làm bài: a-32 +7..<.40 b-32+14..=. 14+32 45 + 4..<.54+5 69 - 9...< 96 - 6 55 - 5...< 40+5 57 - 1 ...< 57 +1 - HS làm bài: Bài giải Thanh gỗ còn lại dài là: 97-2=95 ( cm) Đáp số: 95 cm - Hs nêu yêu cầu, làm bài. Bài giải Số cam cả 2 giỏ có là: 48+31= 79 ( quả) Đáp sô: 79 quả cam - Hs làm bài: a- Một hình vuông và 1 hình tam giác. b- Hai hình tam giác. ------------------------------------------------------- Tiết 2 Chính tả ( tập chép ) Hồ Gươm I- Mục tiêu: - HS chép đoạn văn: Cầu Thê Húc màu sơn ...cổ kính trong bài Hồ Gươm. Làm đúng bài tập điền vần ươm hay ươp, điền chữ c hay k. - Rèn cho hs kĩ năng viết đúng chính tả. - Hs có ý thức học tốt. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bài tập chính tả. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - Kiểm tra bài cũ : - Cho hs viết trên bảng dòng thơ: Hay chăng dây điện Là con nhện con. - Nhận xét, đánh giá. B - Bài mới: 1 - Giới thiệu bài: 2 - Hướng dẫn viết bài. - Đọc mẫu bài. - Cho vài hs đọc ... + Trong bài chính tả có mấy câu ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Cầu Thê Húc đẹp n t n ? + Mái đền như thế nào ? + Tháp rùa như thế nào ? - Viết chữ khó. + Trong đoạn văn này có những chữ cái nào được viết hoa ? + Khoảng cách tiếng cách tiếng như thế nào ? + Các chữ trong 1 tiếng ta viết như thế nào ? - Hướng dẫn tư thế ngồi viết và cho hs viết bài vào vở. - Soát bài: + Gv đọc lần 1: đọc đúng để hs soát bài. Lần 2: đọc dừng lại ở các từ khó để đánh vần. c- Chấm bài. d- Luyện tập: Bài 1: Điền vần ươm hay ươp: Trò chơi cướp cờ. Những lượm lúa vàng ươm. Bài 2: Điền chữ c hay k? Qua cầu Gõ kẻng C - Củng cố - tổng kết: - 2, 3 hs nhắc lại bài học, gv chữa 1 số lỗi phổ biến. - Nhận xét giờ học. D - Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. - Hs thực hiện. - HS đọc thầm ... - 2, 3 hs đọc bài. - ... 3 câu hỏi - ...Dấu chấm . - hs trả lời ... - Hs nêu các chữ khó, có thể viết sai chính tả, viết bảng con. - HS trả lời ... - Hs viết bài. - Soát bài, chéo vở soát bài. - Hs làm bài vào vở. - Chữa bài. ---------------------------------------------------- Tiết 3 Thể dục ( giáo viên bộ môn ) ---------------------------------------------------- Tiết 4 Tập viết Tô chữ hoa S, T I- Mục tiêu: - HS biết tô chữ hoa S , T - Viết đúng các vần, từ ngữ: ươm, ươp, iêng, yêng, hồ gươm , nườm nượp, chữ thường, tiếng chim, con yểng; cỡ chữ vừa, đúng kiểu và giãn đúng khoảng cách. - Hs có ý thức cẩn thận khi viết. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở tập viết. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - Kiểm tra: Viết từ: dòng nước, xanh mướt. B - Bài mới: 1 - Giới thiệu bài: 2 - Hướng dẫn tô chữ hoa. - GV treo chữ hoa S và hỏi? + Chữ hoa S gồm những nét nào ? - Chữ hoa S gồm 1 nét cong trái đặt quay lên và 1 nét móc 2 đầu . GV nêu quy trình viết : ... - Viết mẫu và hướng dẫn. S S S T T T 3 - Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - Viết mẫu và hướng dẫn. ươm lượm lúa ươp nườm nượp iêng tiếng chim yêng con yểng - Nhận xét. 3 - Hướng dẫn viết bài vào vở. - Gv theo dõi giúp đỡ hs khi viết bài. 4 - Chấm bài, nhận xét. C - Củng cố - tổng kết: - 2, 3 hs nhắc lại bài học. - Nhận xét giờ học. D - Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. - Hs viết bài: - Nét cong trái quay lên và nét móc 2 đầu . - Hs quan sát. - Viết bảng con. - Đọc từ ứng dụng. - Hs viết bảng con. - Hs nhắc lại tư thế ngồi viết. _________________________________________________________________ Ngày soạn: 21 / 4 / 2010 Ngày dạy: 22 / 4 / 2010 Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 Tập đọc Sau cơn mưa I- Mục tiêu: 1. HS đọc trơn toàn bài,đọc đúng các các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Luyện đọc câu tả, chú ý ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. 2. Ôn vần ây, uây, tìm tiếng trong bài, ngoài bài có vần ây, uây. 3. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh như sgk. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - Kiểm tra bài cũ : + Giờ trước chúng ta học bài gì ? - Đọc bài: Đọc bài Lũy tre + trả lời câu hỏi. B - Bài mới: 1 - Giới thiệu bài:GV treo tranh và nói : Vào mùa hè thường có những trận mưa rào rất to rồi tạnh ngay . Sau trận mưa , mọi vật đều như sáng hơn , đẹp hơn . Hôm nay cô trò mình cùng học 1 bài văn tả về cảnh vật sau trận mưa rào nhé ! 2 - Hướng dẫn đọc: - Đọc mẫu lần 1 : - Luyện đọc từ ngữ khó: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. - Luyện đọc câu: - Cho hs đọc câu nối tiếp ... - Luyện đọc đoạn, cả bài: 3 - Ôn vần ây, uây. - Tìm tiếng trong bài có vần ây? ( mấy , mây , bầy ) - Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây? + thợ xây , cây cảnh , vây cá , mây bây ,... + Khuấy bột , khuây khoả , ... * Tiết 2. 4 - Tìm hiểu bài và luyện nói. * Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: -GV đọc mẫu lần 2 : - Cho vài hs đọc đoạn 1 : + Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào? - Cho vài hs đọc đoạn 2 : + đọc câu văn tả đàn gà sau trận mưa rào? - GV cho vài hs đọc : + Sau trận mưa rào , bầu trời , mặt đất và mọi vật đều thay đổi như thế nào ? * Nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. * Luyện nói: Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa. - Cho hs đọc yêu cầu bài. + Bạn thích trời mưa hay trời nắng? ( tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ. + Hôm nay trời có mưa không? Đi dưới trời mưa em phải làm gì? C - Củng cố - tổng kết: - 2, 3 hs đọc bài sgk, nhận xét. - Nhận xét giờ học. D - Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. - Luỹ tre - HS thực hiện. - HS nghe - Lớp đọc thầm cả bài. - Hs tìm những từ ngữ khó đọc luyện đọc. - Hs đọc câu nối tiếp. - Đọc đoan: Bài chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu ... mặt trời. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Đọc cả bài: cá nhân, nhóm , lớp. - Hs tìm: mây ( phân tích) - HS thi tìm. - 2, 3 hs đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. + Những đóa râm bụt thêm đỏ chói...mặt trời . - 2 hs đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. + Gà mẹ mừng rỡ tục tục ...trong vườn. - Vài hs đọc bài. - ...mọi vật đều tươi đẹp . - Hs thảo luận nhóm đôi về nội dung tranh. - Hs liên hệ. -------------------------------------------------------- Tiết 3 Toán Kiểm tra I- Mục tiêu: - Giúp hs kiểm tra kết quả học tập của mình về: + Kĩ năng làm tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100. + Rèn kĩ năng tính nhẩm. + Giải bài toán có lời văn. II- Chuẩn bi: - Giấy kiểm tra. IV-Hoạt động dạy học: A- ổn định: B- Kiểm tra: Bài1: Đặt tính rồi tính 32+45 71+25 76-55 46-13 Bài2: Tính 29 - 9 + 30 = 30 + 9 + 40 = Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s: 35 44 68 46 46 46 - + - + + - 12 31 30 2 2 2 47 75 98 66 48 48 Bài 4: Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh? C- Đáp án: Bài1: Đặt tính rồi tính 32+45 71+25 76-55 46-13 32 71 76 46 + + - - 45 25 55 13 77 96 21 33 Bài2: Tính 29 - 9 + 30 = 50 30 + 9 + 40 = 79 Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s: 35 44 68 46 46 46 - + - + + - 12 31 30 2 2 2 đ s s s s đ 47 75 98 66 48 48 Bài 4: Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh? Tóm tắt Lớp 1A : 37 học sinh Chuyển đi : 3 học sinh Còn lại :... học sinh? Bài giải Số học sinh lớp 1A còn lại là: 37- 3 = 34 ( học sinh ) Đáp số : 34 học sinh D- đánh giá: Bài 1: 2 điểm ( Mỗi ý đúng được 0,5 điểm ) Bài 2: 2 điểm ( Mỗi ý đúng được 1 điểm ) Bài 3: 3 điểm ( Mỗi ý đúng được 0,5 điểm ) Bài 4: 3 điểm ( Lời giải: 1 điểm; Phép tính đúng: 1 điểm; Đáp số đúng: 1 điểm ) --------------------------------------------------------------- tiết 4 Thủ công ( GV bộ môn ) ________________________________________________________________ Ngày soạn: 22 / 4 / 2010 Ngày dạy: 23 / 4 / 2010 Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 Toán Ôn tập các số đến 10. ( 170 ) I- Mục tiêu: - Giúp hs củng cố về: + Đếm, đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10. + Đo độ dài các đoạn thẳng có số do bé hơn hoặc bằng 10 cm . + Hs có ý thức học tốt. II- Chuẩn bi: - Sách giáo khoa. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. A- Kiểm tra:(5') - Gv nêu yêu cầu: + Nhận xét đánh giá bài kiểm tra. B- Bài mới: ( 25') Gv hướng dẫn hs làm bài tập (170) Bài 1: Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số. - Cho hs nêu yêu cầu. Bài 2: Điền dấu , = ? - Cho hs nêu yc. - Nhận xét. Bài 3: a- Khoanh vào số lớn nhất: 6, 3, 4, 9. b- Khoanh vào số bé nhất: 5, 7, 3, 8. - Gv cho hs nêu yêu cầu, làm bài. - Nhận xét. Bài 4: Viết các số: 10, 7, 5, 9. + Từ bé đến lớn: 5, 7, 9, 10. + Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5. Bài 5: Đo độ dài của các đoạn thẳng: ( Sgk) - Cho hs nhắc lại cách đặt thước để đo độ dài đoạn thẳng . - Cho hs làm bài và chữa bài ... C- Củng cố, tổng kết:( 4') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò:(1') - Xem trước bài sau. Hoạt động của trò. - Hs thực hiện. Kết quả: HS điền từ 0 đến 10. - Hs thực hiện. a- 9 > 7 6 = 6 b- 6> 4 5> 1 7 3 1 > 0 2 0 3 0 5 > 2 8 > 6 8 < 10 2 < 6 - Hs thực hiện... - HS thực hiện ... - HS nhắc lại ... - HS thực hiện: 5 cm; 9 cm; 2 cm. ---------------------------------------------------------------- Tiết 2 Chính tả ( tập chép ) Luỹ tre I- Mục tiêu: - HS chép khổ thơ đầu của bài Luỹ tre. Làm đúng bài tập chính tả: Điền chữ n hay l, dấu hỏi (’) hay dấu ngã ( ~ ). - Rèn cho hs kĩ năng nghe, viết đúng chính tả. - Hs có ý thức học tốt. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bài tập chính tả. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ : - Cho hs viết: Tháp Rùa, Thê Húc - Nhận xét. 3- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2-Hướng dẫn tập chép . - GV treo bảng phụ viết sẵn khổ thơ . - Đọc mẫu bài. + Trong khổ thơ này những câu thơ nào tả luỹ tre vào buổi sớm ? - Viết chữ khó. + Trong đoạn văn này những chữ cái nào được viết hoa ? + Khoảng cách tiếng cách tiếng như thế nào ? + Các chữ trong 1 tiếng ta viết như thế nào ? - Hướng dẫn tư thế ngồi viết và cho hs viết bài vào vở . * Soát bài: - Gv đọc lần 1: đọc đúng để hs soát bài. + Lần 2: đọc dừng lại ở các từ khó để đánh vần. 3 - Chấm bài. 4 - Luyện tập: Bài 1: Điền chữ n hay l? trâu no cỏ; chùm quả lê. Bài 2:Điền dấu hỏi (’) ,dấu ngã (~). - Bà đưa võng ru bé ngủ ngon - Cô bé chùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn C - Củng cố - tổng kết: - 2, 3 hs nhắc lại bài học, gv chữa 1 số lỗi phổ biến. - Nhận xét giờ học. D - Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. - Hs thực hiện. - 2, 3 hs đọc bài. - ...Luỹ tre xanh ...vó . - Hs tìm và viết bảng con từ khó. - Hs trả lời ... - HS chép bài vào vở. - Soát bài, chéo vở soát bài. - Hs làm bài vào vở. - Chữa bài. --------------------------------------------------- Tiết 3 Kể chuyện Con Rồng, cháu Tiên I- Mục tiêu: - Hs nghe Gv kể chuyện Con Rồng, cháu Tiên. HS nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. - Rèn cho hs có kĩ năng nghe, kể tốt. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa như sgk. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - Kiểm tra: + Giờ trước chúng ta kể câu chuyện gì ? - Cho hs kể ... - Nhận xét. B - Bài mới: 1 - Giới thiệu bài:Mỗi dân tộc đều có truyền thống về nguồn gốc của dân tộc mình . Dân tộc ta có truyền thống con Rồng , cháu Tiên nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam . Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện này nhé ! 2 - Kể chuyện: - GV kể lần 1 : Giọnh diễn cảm , biết dừng ở 1 số chi tiết để gây hấp dẫn . - Kể lần 2 theo tranh.Kết hợp chỉ tranh 3 - Hướng dẫn kể theo tranh: - GV cho hs quan sát tranh gợi ý hs kể theo tranh, đọc câu hỏi dưới tranh trả lời câu hỏi. VD: Tranh 1 vẽ gì? + Âu Cơ và Lạc Long Quân vốn sinh rs ở đâu ? + Việc Âu Cơ sinh con có lạ gì ? + Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào ? + Câu hỏi dưới tranh là gì? - GV yêu cầu mỗi tổ 1 đại diện thi kể đoạn 1 Tranh 2, 3, 4 tương tự.
Tài liệu đính kèm: