Tuần 32
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2009
Tập đọc 43 + 44:
HỒ GƯƠM
A- Mục đích - Yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm
Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê
Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.
2- Ôn các vần:
- Tìm tiếng trong bài có vần ươm
- Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
3- Hiểu nội dung bài:
- Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội
B- Đồ dùng dạy - Học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bộ chữ HVTH
III-Bài mới: HD HS làm mộit số bài tập Bài 1: Bảng con - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. H: Bài yêu cầu gì ? Bài 2: Sách - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài H: Biểu thức gồm mấy phép tính ? Gồm có mấy số cần cộng trừ ? H: Ta phải tính theo TT nào ? - Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính. Bài 4: Sách ? Bài yêu cầu gì ? H: Để nối được các em phải làm gì ? Bài 3: - GV vẽ hình như SGK lên bảng 6cm 3cm H: Bài yêu cầu ? H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ? - GV nhận xét và chữa bài IV- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết phép tính tích hợp - GV nhận xét và giao bài về nhà - 1 vài HS - Đặt tính và tính - 2 HS lên bảng: 37 52 + + 21 14 58 66 - Lớp làm bảng con _47 _56 _49 23 23 20 24 33 29 - Củng cố về cách đặt tính và làm tính +, - (không nhỏ) - 1 HS đọc - HS nêu - Từ trái sang phải 23 + 2 + 1 = 26 90 - 60 - 20 = 10 - Nối đồng hồ với câu thích hợp - Đọc câu sau đó xem đồng hồ chiếu và nối. - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng - HS quan sát - Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC - Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC - HS làm trong vở, 1 HS lên bảng Bài giải Độ dài của đoạn thẳng AC là 6+ 3 = 9 (cm) Đ/S: 9cm - HS thi giữa các tổ Đạo đức 32: Dành cho địa phương: An toàn giao thông A- Mục tiêu: - HS nắm được quy ước đèn hiệu. - Tuân thủ tín hiệu đèn khi tham gia giao thông B- Chuẩn bị: Tài liệu về an toàn giao thông C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới 1. Giới thiệu bài: ..... 2. Dạy bài mới: - Cho HS quan sát tranh và đọc nội dung trong tài liệu ATGT và trả lời câu hỏi. + Khi gặp đèn đỏ thì người và xe phải làm gì? + Khi gặp đèn xanh thì người và xe phải làm gì? + Khi gặp đèn vàng thì người và xe phải làm gì? + nếu đèn đỏ mà xe cứ chạy thì sao? IV- Củng cố: - Cho HS sắm vai theo tình huống trên - GV và HS nhận xét Ghi nhớ: Nào, hãy dừng lại Đèn đỏ bật rồi Đèn vàng chuẩn bị Đèn xanh đi thôi - Liên hệ thực tế V- Dặn dò: Khi tham gia giao thông các em phải tuyệt đối chấp hành luật lệ giao thông và tuân thủ theo tín hiệu đèn... - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi + Khi gặp đèn đỏ thì người và xe phải dừng lại + khi gặp đèn xanh thì người và xe được phép đi + Khi gặp đèn vàng thì người và xe đi từ từ vì đèn màu vàng báo có sự thay đổi tín hiệu. + Nếu vậyêsex rất dễ gây tai nạn và ùn tắc giao thông - HS sắm vai - HS đọc CN- ĐT Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Toán 126: Luyện tập chung A- Mục tiêu: + Củng cố các kỹ năng - Làm tính cộng , trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 + Kỹ năng so sánh hai số trong phạm vi 100 + Làm tính cộng, trừ với số đo độ dài + Củng cố kỹ năng giải toán. + Củng cố kỹ năng nhận dạng hình, KN vẽ đt qua hai điểm. B- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đặt tính và tính: 47 - 23 52 + 25 - GV nhận xét và cho điểm III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HDHS làm một số bài tập: Bài 1: Sách H: Bài Y/c gì ? H: Muốn điền được dấu em phải làm gì? - HD và giao việc Bài 2: Vở - Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán. Tóm tắt Thanh gỗ dài: 97cm Cưa bớt đi : 2cm Thanh gỗ còn: .... cm ? Bài 3: GV ghi bảng TT Giỏ 1 có: 48 quả cam Giỏ 2 có: 31 quả cam Tất cả có: .......... quả cam ? H: Bài toán cho biết gì ? H: Bài toán hỏi gì ? H: Thao tác nào cần phải thực hiện ? H: Phép tính tương ứng là gì ? - Gọi HS nhận xét, GV sửa sai. IV- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: giải toán nhanh - GV NX chung giờ học. ờ: Luyện giải toán ở nhà. - 2HS lên bảng: 47 52 - 23 + 25 24 77 - Điền dấu thích hợp vào ô trống. - Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu. - HS làm bài trong sách, 2 HS lên bảng. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải Thanh gỗ còn lại dài : 97 - 2 = 95 (cm) Đáp số: 95cm - HS theo dõi - 2 HS đọc TT bài toán - HS khác đặt đề toán - HS tự nêu câu hỏi để phân tích bài toán - Cho biết giỏ 1 đựng 48 quả giỏ 2đựng 31 quả - Cả hai giỏ có bao nhiêu quả. - Gộp số cam của hai giỏ lại - Phép cộng - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải Cả hai giỏ cam có tất cả số quả: 48 + 31 = 79 (quả) Đ/s: 79 quả cam - Các tổ cử đại diện chơi thi Tập viết 30: Tô chữ hoa S, T A- Mục đích yêu cầu: - HS tập tô chữ S, T hoa. - Tập viết chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét: Các vần, các từ ngữ ứng dụng B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết văn. + Chữ hoa S, T đặt trong khung C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: Xanh mướt, dòng nước III- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Tiếp theo bài tập viết tuần trước bài tập viết tuần này này tiếp tục tô chữ hoa, viết vần và từ ứng dụng. 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Cho HS quan sát chữ S hoa trên bảng phụ. ? Chữ hoa S gồm mấy nét ? ? Kiểm nét ? ? Độ cao? - GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu). - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp hướng dẫn cách viết. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS * Chữ T ( HD tương tự) 3- Hướng dẫn viết, từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết vần và từ ứng dụng. - Yêu cầu HS quan sát, phân tích các vần và từ ứng dụng. - GV viết mẫu và HD viết - GV nhắc HS cách đưa bút để viết cách đánh các dấu phụ trong các con chữ ư, ơ, các dấu thanh . - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 4- HD HS viết bài vào vở: - GV HD HS viết bài vào vở - GV HD viết vần, từ ứng dụng cỡ chữ nhỏ. - Uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai. IV- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em có tiến bộ. - Dặn HS tiếp tục luyện viết bài trong vở - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con - HS quan sát, nhận xét - Chữ hoa S gồm 1 nét - Nét cong thắt. - Cao 5 ô li - HS dùng que chỉ cách đưa bút trên chữ S. - HS viết trên không - HS viết bảng con - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc - HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng. - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở: tô chữ hoa, viết các vần, từ ngữ ứng dụng. - HS nghe và ghi nhớ Chính tả 15: Hồ Gươm A- Mục đích, Yêu cầu: - Tập chép đoạn từ Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính trong bài Hồ Gươm. - Điền đúng vần ươn hay ươp, chữ c hay k B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn - Đoạn văn trong bài Hồ Gươm - Bài tập C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng hai dòng thơ: Hay chăng dây điện Là con nhện con - GV nhận xét, cho điểm. III- Dạy bài mới: 1- Hướng dẫn HS chép chính tả. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép. - Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả. - Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con. - GV kiểm tra, hướng dẫn HS viết - HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả. - GV đọc lại bài tập chép. - Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả. - GV chấm một số vở. - Chữa lỗi chính tả. 2- Hướng dẫn HS làm BT. Bài 2: Điền ươm hay ướp: - Giao việc: - Gọi từng HS đọc bài - GV sửa lỗi phát âm cho HS. Bài 3: Điền c hay k: (Cách làm tương tự bài 2) IV- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao - Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c) - 2 HS đọc - HS nêu - HS viết bảng con - HS chép bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi chính tả - HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai - HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả. - Lớp đọc thầm Y/c của BT - 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp làm = bút chì vào vở BT Trò chơi cướp cờ Cánh bướm dập dờn Những lượm hoa cùng ươm Giàn mướp bên bờ ao - HS đọc bài - HS sửa bài tìm từ gài đúng. Qua cầu đóng cửa Thổi kèn diễm kịch Gõ kẻng quả cam Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010 Tập đọc 39 + 40: Luỹ tre A- Mục đích - yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài thơ "Luỹ tre" luyện đọc các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm 2- Ôn vần iêng: - Tìm tiếng trong bài có vần iêng - Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng 3- Hiểu ND bài: - Vào buổi sáng sớm, Luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Lưu tầm một hai bức tranh ảnh về luỹ tre làng - Tranh vẽ các loại cây. C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài: - HS đọc bài "Hồ Gươm" - TLCH trong SGK III- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Làng quê ở các tỉnh phía bắc thường có luỹ tre bao bọc. Bài thơ chúng ta đọc hôm nay tả vẻ đẹp của luỹ tre làng vào buổi sang sớm và buổi trưa. 2- HD HS luyện đọc. a- GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong, hú. b- HS luyện tập. - Chuyện đọc tiếng, từ ngữ - Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó. - Y/c HS tìm và ghép các từ luỹ tre, gọng vó - Luyện đọc câu. - HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần - Luyện đọc đoạn, bài: - Thi đọc cá nhân khổ thơ 1, 2 - GV chỉ định ban giám khảo - Gọi HS đọc cả bài - Cho cả lớp đọc ĐT cả bài Nghỉ giữa tiết 3- Ôn vần iêng: a- GV nêu Y/c 1 trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? b- GV nêu Y/c 2 trong SGK - Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng? c- GV nêu Y/c 3 trong SGK: - Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc Yêng rồi lên bảng điền. * Củng cố: GV củng cố ND Tiết 1 - 2 HS đọc. - HS chỉ theo lời đọc của GV - Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc CN, nhóm. - HS đọc CN. - HS đọc CN, cả bài - Lớp đọc ĐT. Lớp trưởng đk' - Tiếng - HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều giữa hai tổ vần iêng: bay liệng, liểng xiểng của riêng, chiêng chống... - Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim Yểng biết nói tiếng người. Tiết 2 4- tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc khổ thơ 1 - Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ? - Gọi HS đọc khổ thơ 2. - Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa? - Gọi HS đọc cả bài thơ ? -Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ? b- HTL bài thơ: - HD HS HTL bài thơ. c- Luyện nói: - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay. - GV chia nhóm và câu yêu cầu - Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK. - 2 HS đọc M. - Cho HS thảo luận hỏi đáp về các loài cây không vẽ trong sách. Người hỏi phải nêu một số đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây. - Goi 2 HS đọc M. - Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình - GV đưa ra một số hình ảnh các loài cây để HS đố nhau. IV- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học: khen những em học tốt - Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa. - 2, 3 HS đọc - Luỹ tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó - 2, 3 HS đọc - Tre bần thần, nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim - 2, 3 HS đọc - Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa trâu nằm nghỉ dưới bóng râm. - HS học thuộc lòng - 2 Hs một nhóm TL - Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK - M: H: Hình 1 vẽ cây gì ? T: Hình 1 vẽ cây chuối - HS thảo luận. - M: H: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm nuôi lợn ? T: Cây bèo - HS hỏi - đáp. HS nghe và ghi nhớ Toán 127 Kiểm tra A. Mục tiêu : - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh B- Chuẩn bị: - GV: Đề kiểm tra C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: không KT III- Bài mới: 1 Giới thiệu bài.....ghi đầu bài lên bảng 2. Kiểm tra - GV đọc đề - Phát đề cho HS - Nhắc nhở HS trước khi kiểm tra - HS làm bài - GV quan sát nhắc nhở - Hết giờ thu bài - Dặn dò chuẩn bị bài sau Bài kiểm tra 2. Trong một tuần lễ: a, Em đi học vào các ngày: ............................................................................... ........................................................................................................................... b, Em nghỉ học vào các ngày: .......................................................................... 3. Đặt tính rồi tính: 32 + 45 46 - 13 60 +38 41+34 22 + 40 54 + 2 ............ ........... ........... ........... ........... ............ ............ ........... ........... ........... ........... ............ ............ ........... ........... ........... ........... ............ 4. Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà? Bài giải ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 5. kẻ thêm một đoạn thẳng để có: Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010 Tập đọc 41 + 42: Sau cơn mưa. A- Mục đích - Yêu cầu: 1- Đọc trơn cả bài: Sau cơn mưa, luyện đọc các từ ngữ: mưa rào râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời quây quanh vườn, luyện đọc câu tả, chú ý cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. 2- Ôn các vần ây, uây. - Tìm tiếng trong bài có vần ây - Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây 3- Hiểu nội dung bài. Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ chữ HVTH. - ảnh các cảnh vật trong trận mưa. C- Các hoạt động dạy học. I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Luỹ tre - Kết hợp TLCH trong SGK. III- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Mùa hè thường có các trận mưa rào rất to nhưng mau tạnh gọi là mưa rào. Hôm nay các em sẽ học một bài văn tả cảnh vật sau cơm mưa rào. 2- Hướng dẫn HS luyện đọc. a- GV đọc mẫu toàn bài một lần giọng chậm đều, tươi vui. b- HS luyện đọc. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - GV ghi bảng, mưa rào, râm bụt. Xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn. - Y/c HS tìm và gài các từ quây quanh, vườn, nhởn nhơ. - Cho HS đọc và phân tích các tiếng, từ mình vừa gài. * Luyện đọc câu: - HD HS luyện đọc từng câu. - GV chú ý uốn nắn giúp HS. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn. Đoạn 1: Sau cơn mưa... mặt trời Đoạn 2: Mẹ gà..... trong vườn. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 - Gọi HS đọc cả bài - Thi đọc đoạn 1 của bài - GV cử 3 HS làm giám khảo chấm điểm. Nghỉ giữa tiết 3- Ôn các vần uây, uây: a- GV nêu Y.c 1 trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần ây b- GV nêu Y.c 2 trong SGK. - Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, vần uây. - GV NX, tính điểm thi đua. - Gọi HS đọc cả bài - 2 HS đọc - HS chỉ theo lời đọc của GV - HS luyện đọc Cn, ĐT các tiếng, từ khó. - HS sử dụng bộ đồ dùng - HS đọc và phân tích - HS đếm số câu (5 câu) - Mỗi câu 2, 3 em đọc - 2, 3 HS đọc đoạn 1 - 2, 3 HS đọc đoạn 2 - 2, 3 HS đọc cả bài - HS cử đại diện lên thi - Lớp trưởng điều khiển - Mây (HS phân tích tiếng Mây) - HS thi đua giữa hai tổ + Vần ây: Xây nhà, mây bay, cây cối, lẩy bẩy... + Vần uây: khuấy bột, khuây.... - 1, 2 em đọc Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1. - Sau cơm mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào? - Gọi HS đọc đoạn 2 ? - Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? - Gọi HS đọc cả bài ? Nghỉ giữa tiết b- Luyện nói: - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ? - GV chia nhóm và nêu Y/c - Gọi 1 nhóm lên nói câu mẫu. H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ - Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm mưa. IV- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen ngợi những em học tốt. - Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. Xem trước bài: Cây bàng. - 2, 3 HS đọc - Những đoá râm bụt thêm đỏ trói, bầu trời xanh bóng như vừa được gội rửa, mấy đám mây bóng sáng rực lên - 2, 3 HS đọc - mẹ gà mừng rỡ "tục tục" dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. - 2 HS đọc Lớp trưởng điều khiển - Trò chuyện về mưa. - 2 em một nhóm TL - Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa. - HS nghe và ghi nhớ Tự nhiên xã hội 32: Gió A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS biết - Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh 2- Kỹ năng: - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. B- Đồ dùng dạy học: - Các hình trong bài 31 SGK - Mỗi HS làm sẵn một cái chong chóng. C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài... 2. Dạy bài mới aHoạt động 1: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: HS biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh. - Cách tiến hành Bước 1: - HD HS tìm bài 31 SGK - Y/c HS trả lời câu hỏi ? - GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. Cũng tương tự với ngọn cỏ lau. - Với câu hỏi "Nếu những gì bạn nhận thấy khi có gió thổ vào người". - GV Y/c HS lấy quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. - GV Y.c HS quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau cảm giác của cậu bé. Bước 2: - GV Y/c một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp * Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im. Gió làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cây cối nghiêng ngả.(Giáo viên giảngthêm cho hs về bão) b, Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió. Gió mạnh hay gió nhẹ Cách tiến hành: Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát. - Nhìn xem các lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lai động không ? rút ra KL. Bước 2: - GV tổ chức cho HS ra ngoài trời quan sát làm việc theo nhóm - GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra Bước 3: - GV tập hợp cả lớp chỉ định đại diện nhóm lên báo cáo kết quả TL. * Kết luận: - Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh Và chính cảm nhận trong mỗi người mà ta biết được là khi có gió nặng hay gió nhẹ - Khi trời lặng gió cây cối đứng im - Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa. - Khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát (nếu trời nóng) * GV cho HS ra sân chơi chong chóng. Cách tiến hành: - Bạn quản trò hô "gió nhẹ" các bạn tay cầm chong chóng chạy từ ừ - Bạn quản trò hô "gió mạnh" các bạn chạy nhanh để chong chóng quay tít - Bạn quản trò hô "trời lặng gió " các bạn đứng để chong chóng ngừng quay. IV- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt. - Dặn HS học bài. Xem trước bài sau. - HS mở sách trang 66 - HS (theo cặp) quan sát tranh và trả lời các câu hỏi ở tranh trang 66 SGK - HS lấy vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. - 1 số cặp lên hỏi và trả lời - HS khác nhẫn xét bổ sung. - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm: nêu những NX của mình với các bạn trong một nhóm - HS lắng nghe - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS nghe và ghi nhớ Thủ công 32: Căt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (T1) A- Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà" - Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của gáo viên: - Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí - Giấy mầu, bút chì, thước kẻ... - 1 Tờ giấy trắng làm nền 2- Chuẩn bị của HS: - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét. H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ? H: Mỗi bộ phận đó có hình gì 3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà: + Kẻ, cắt thân nhà - Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà. + Kẻ, cắt mái nhà: - Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà. + Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào + Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, rộng 2 ô + Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô - Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu IV- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình. ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà - HS quan sát và nêu nhận xét - Thân, mái, cửa, cửa sổ - Thân nhà hình chữ nhật - Mái nhà hình thang - Cửa vào hình chữ nhật - Cửa sổ hình vuông - HS quan sát - HS nghe và ghi nhớ Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Toán 128: Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS củng cố về - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10 - Đo độ dài đoạn thẳng. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc, đếm và viết các số trong phạm vi 10 - Rèn kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng. B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Trả và nhận xét bài kiểm tra. III- Bài mới 1. Giới thiệu bài 1. Dạy bài mới Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c của bài - HS và giao việc Bài 2: Bài Y/c gì ? Làm thế nào để viết được dấu ? - Gọi HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa Bài 3: - Gọi HS đọc Y/c của bài ? - Y/c HS nêu cách làm ? Bài 5: Bài yêu cầu gì ? - Y/c HS dùng thước có vạch để đo độ dài đt rồi viết kết quả số đo trên đt đó. - GV nhận xét, chỉnh sửa. IV- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi lập những phép tính thích hợp với các số và dấu. (2, 6, 4, +, - , = ) - GV nhận xét chung giờ học ờ: Làm bài tập (VBT) - HS chú ý nghe. - Viết các số từ 0 - 10 vào từng vạch của tia số. - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng - HS đọc các số từ 0 đến 10, và ngược lại. - Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm - So sánh số bên trái với số bên phải. - HS làm vào sách rồi nêu miệng kết quả. a- Khoanh vào số lớn nhất b- Khoanh vào số bé nhất - So sánh các số để tìm ra số bé nhất, số lớn nhất và khoanh vào a- 6 , 3 , 4 , 9 b- 5 , 7 , 3 , 8 - Đo độ dài các đoạn thẳng - HS đo trong sách; 3 HS lên bảng. Đoạn AB: 5cm MN: 9cm PQ: 2cm - Các tổ cử đại diện lên chơi thi. - HS nghe và ghi nhớ. Chính tả 16: Luỹ tre A- Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết khổ thơ đầu bài: Luỹ tre. - Làm một trong hai bài tập: Điền n hay l, điền dấu ? hay ngã. B- Đồ dùng dạy -học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập. C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS
Tài liệu đính kèm: