Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 31 năm học 2012 (chuẩn)

TUẦN 31 Thứ 2 ngy 2 tháng 4 năm 2012

TẬP ĐỌC

 NGƯỠNG CỬA

I. Mục tiêu:

-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.

-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )

KNS Hiểu được ngưỡng cửa là nơi rất thân quen với mọi người.

 

doc 15 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 31 năm học 2012 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Thứ 2 ngày 2 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
 NGƯỠNG CỬA 
Mục tiêu:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )
KNS Hiểu được ngưỡng cửa là nơi rất thân quen với mọi người.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài SGK.
Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì?
Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Theo con thế nào là người bạn tốt?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Ngưỡng cửa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm tiếng khó đọc.
Giáo viên ghi: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
Hoạt động 2: Ôn vần ăc – ăt.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăc – ăt.
Ú Giáo viên ghi bảng.
Thi nói câu chứa tiếng có vần ăc – ăt.
Cho học sinh xem tranh.
 Nhận xét – tuyên dương đội nói hay, tốt.
- Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ.
Luyện đọc câu, từng em luyện đọc nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
 dắt.
Học sinh đọc và phân tích tiếng dắt.
Thi đua giữa các nhóm tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh xem tranh.
Đọc câu mẫu.
Chia 2 đội:
+ Đội A: nói câu chứa tiếng có vần ăc.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có vần ăt.
(Tiết 2)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Giáo viên đọc lần 2.
Đọc khổ thơ 1.
Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa?
Đọc khổ thơ 2 và 3.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? 
Ú Ngưỡng cửa là nơi quen thuộc nhất.
Đọc cả bài.
Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Cho học sinh xem tranh.
Thảo luận.
Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu?
Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu?
nhận xét – tuyên dương.
4.Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
5.Dặn dò:
Đọc lại toàn bài.
Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe.
Hát.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc.
 bà dắt em đi.
Học sinh đọc.
 đi đến trường.
Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh xem tranh.
Học sinh chia 2 đội để thảo luận và nêu.
Các nhóm hỏi nhau.
Học sinh đọc.
To¸n
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Thực hiện được các phép tính cộng , trừ ( khơng nhớ ) trong phạm vi 100 ; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ .
II.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
-HD sử dụng que như hình trong bài 
Bài 3: Yêu cầu gì?
 -Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau.
 -Xem băng giấy nào dài hơn thì đo. Khi đo nhớ đặt thước đúng vị trí ở ngay đầu số 0.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh tự làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Viết phép tính thích hợp
Học sinh tiếp nối lên điền ở bảng lớp.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài,
Sửa miệng.
Học sinh đo.
Học sinh chia 2 đội thi đua nhau.
Nhận xét.
Thứ 3 ngày 3 tháng 4 năm 2012
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA Q, R
Mục tiêu:
 - Tơ được các chữ hoa: Q, R 
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dịng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
Viết bảng con: con hươu, quả lựu.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chữ Q, R hoa.
Hoạt động 1: Tô chữ Q hoa.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Treo chữ Q.
Chữ Q gồm nét nào?
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
*Chữ R quy trình tương tự.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Treo bảng chữ mẫu.
Nhắc lại cách nối nét.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Cho học sinh viết vở tập viết.
Giáo viên khống chế học sinh viết từng dòng.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Thi đua viết chữ đẹp: xanh ngắt, mắc áo.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
2 nét cong nối liền nhau.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc bảng chữ.
Phân tích tiếng có vần ăc – ăt.
Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ.
Viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh viết vở.
Học sinh cử đại diện lên thi đua viết đẹp.
Chính tả : 
NGƯỠNG CỬA
Mục tiêu:
-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
-Điền đúng vần ăt, ắc; chữ g, gh vào chỗ trống 
-Bài tập 2, 3 ( SGK )
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Thu chấm vở của các em viết lại bài.
Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng con.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Ngưỡng cửa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ.
Tìm từ khó viết.
Cho học sinh viết vở.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm – nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Treo tranh SGK/ vở bài tập.
Hai người đàn ông đang làm gì? Em bé đang làm gì?
Điền chữ g hay gh.
Thực hiện tương tự.
Nêu quy tắc viết gh.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả.
Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc ở bảng con
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lỗi sai.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 bắt tay nhau.
 treo áo lên mắc.
2 em làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
TOÁN
 ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
Mục tiêu:
Kiến thức-Kỹ năng:
- Làm quen với mặt đồng hồ , biết xem giờ đúng , cĩ biểu tượng ban đầu về thời gian
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thậ, chính xác.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian.
Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ.
Phương pháp: trực quan, giảng giải, đàm thoại.
Cho học sinh quan sát đồng hồ.
Trên mặt đồng hồ có những gì?
*Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Quay kim chỉ giờ.
Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ.
Phương pháp: luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
Nối với khung số mấy?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Củng cố:
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.
Nhận xét.
Dặn dò:
Tập xem đồng hồ ở nhà.Chuẩn bị thực hành.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
 số, kim ngắn, kim dài, kim gió.
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm bài.
 1 giờ.
 1 giờ.
-Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối.
Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
Nhận xét.
Thứ 4 ngày 4 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
KỂ CHO BÉ NGHE 
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ỉ, chĩ vện, chăng dây, ăn no, quay trịn, nấu cơm. 
-Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngồi đồng.
II.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
Gọi học sinh đọc bài SGK.
Hằng ngày, qua ngưỡng cửa nhà mình con đi những đâu?
Nhận xét – cho điểm.
3.Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Kể cho bé nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
Hoạt động 2: Ôn vần ươc – ươt.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.
Giáo viên ghi bảng.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc từng câu nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
 nước.
Học sinh thi đua tìm.
Đoc thanh.
Tập đọc tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu bài đọc lần 2.
Gọi học sinh đọc toàn bài.
Con trâu sắt trong bài là con gì?
Máy cày làm việc thay con trâu và chế tạo bằng sắt nên gọi là con trâu sắt.
Chia lớp thành 2 đội thi đua đọc: hỏi và trả lời.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Nêu nội dung luyện nói.
Giáo viên treo tranh.
+ Tranh 1 vẽ gì?
+ Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi mọi người thức giấc?
Nhận xét – tuyên dương đội có nhiều bạn nói tốt.
4.Củng cố:
Thi đọc trơn cả bài.
Vì sao chiếc máy cày được gọi là con trâu sắt?
5.Dặn dò:
Đọc lại cả bài.
Chuẩn bị bài: Hai chị em.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc.
 chiếc máy cày.
Học sinh thi đọc:
+ Con gì hay kêu ầm ĩ?
+ Con vịt bầu.
Hoạt động lớp.
Hỏi đáp về những con vật mà em thích.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Con gà trống.
Cho học sinh lên thi đua nói:
+ 1 em hỏi.
+ 1 em trả lời.
Học sinh thi đua đọc.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
TOÁN
THỰC HÀNH
Mục tiêu: 
Kiến thức- Kỹ năng:
- Biềt đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày .
Thái độ:
Biết yêu quý thời gian.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.
Vì sao con biết?
Nhận xét cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài thực hành.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lúc bạn đến trường là mấy giờ?
Lúc ăn cơm là mấy giờ?
Bài 4: Nêu yêu cầu
Củng cố:
Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.
Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại.
Nhận xét.
Dặn dò:
Tập xem giờ.Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
-Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
 2 giờ.
 2.
 12.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Học sinh thực hành vẽ.
Đổi vở để kiểm tra nhau.
Nối giờ thích hợp cho mỗi tranh.
 7 giờ.
Học sinh điền giờ vào tranh cho thích hợp.
-Thảo luận theo cặp và làm bài.
Học sinh thi đua chơi.
Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng.
Nhận xét.
Thứ 5 ngày 5 tháng 4 năm 2012
CHÍNH TẢ (Tập chép)
 KỂ CHO BÉ NGHE
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác 8 dịng dầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng vần ươc, ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống 
Bài tập 2,3 ( SGK )
II.Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở các em viết sai nhiều.
Viết: buổi đầu tiên, con đường.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Kể cho bé nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Khống chế từng dòng.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Bài 1:
+ Treo tranh 1.
+ Bác thợ may dùng thước để làm gì?
Bài 2: Thực hiện tương tự.
+ Nêu quy tắc viết ngh.
Thu chấm.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
Dặn dò:
Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Học thuộc quy tắc viết ngh.
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh nêu.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Quan sát tranh.
Học sinh lên bảng điền.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
TẬP ĐỌC
 HAI CHỊ EM 
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cĩt, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ cĩ dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em khơng cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì khơng cĩ người cùng chơi.
Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )
*Các KNS:
-Xác định giá trị -Ra quyết định-Phản hồi, lắng nghe tích cực -Tư duy sáng tạo.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài trong SGK.
Con trâu sắt còn gọi là gì?
Con thích con vật gì nhất?
Nhận xét – cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Hai chị em.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Tìm tiếng khó đọc trong bài.
Giáo viên ghi: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn.
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: Ôn vần et – oet.
Phương pháp: luyện tập, trực quan, đàm thoại.
Treo tranh vẽ SGK.
Tìm tiếng trong bài có vần et.
Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet.
Thi nói câu chứa tiếng có vần et – oet:
+ Cho học sinh quan sát tranh.
+ Cho học sinh thi đua nói.
+ Nhận xét – tuyên dương đội nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
 máy cày.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nghe.
Học sinh tìm.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu tiếp sức nhau.
Học sinh luyện đọc đoạn.
Luyện đọc bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 hét.
Phân tích tiếng hét.
Chia 2 đội tìm và nêu.
Đọc tiếng tìm được.
Học sinh quan sát.
Chia 2 đội thi đua nói:
+ Đội A: nói câu chứa tiếng có vần et.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có vần oet.
Tiết 2
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Cho học sinh đọc toàn bài.
Cho học sinh đọc đoạn 1.
Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
Đọc đoạn 2.
Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Đọc đoạn 3.
Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?
Đọc cả bài.
Bài văn khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, quan sát, đàm thoại.
Giáo viên treo tranh SGK.
Các em đang chơi những trò chơi gì?
Cho học sinh thảo luận với nhau.
Hôm qua bạn chơ trò chơi gì với anh (chị) bạn?
Nhận xét – cho điểm.
4.Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Nhận xét.
5.Dặn dò:
Đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Hồ Gươm.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông.
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị.
2 học sinh đọc.
 vì không có ai chơi với cậu.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát tranh.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh nêu.
Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc trơn.
Thứ 6 ngày 6 tháng 4 năm 2012
KỂ CHUYỆN
 DÊ CON VÂNG LỜI MẸ
Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã khơng mắc mưu Sĩi. Sĩi bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
Thái độ:
Hiểu được nội dung câu chuyện: Dê con biết vâng lời mẹ nên không mắc mưu sói. Sói thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
***Các KNS: 
-Lắng nghe tích cực -Xác định giá trị -Ra quyết định -Tư duy phê phán.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại câu chuyện: Sói vàSóc: 3 học sinh lên kể.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Bài mới:
Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Phương pháp: kể chuyện, trực quan.
Giáo viên kể câu chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.
*Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con ai lạ gọi cửa không được mở cửa. Khi trở về, Dê mẹ sẽ cất tiếng hát và gõ cửa, Dê con mới ra mở.
*Sói rình đã lâu, Dê mẹ đi rồi Sói bắt chước Dê mẹ hát và gõ cửa. Dê con không mở cửa vì không giống giọng mẹ.
*Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra, mở cửa và tranh nhau kể cho Dê mẹ nghe. Sau đó Dê mẹ khen các con khôn ngoan và biết vâng lời.
*Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn.
Tranh 1: 
 + Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào?
+ Dê mẹ hát thế nào?
+ Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy ra sau đó?
Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
Mỗi tổ cửa 1 bạn lên sắm vai.
Nhận xét – cho điểm.
*Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Các con có biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
*Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
Củng cố:
Hãy kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Vì sao?
Qua câu chuyện con học tập ai? Vì sao?
Dặn dò:
Về nhà kể lại cho ở nhà nghe câu chuyện.
Hát.
3 học sinh lên sắm vài và kể.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Hoạt động lớp.
Mẹ đi vắng, ai lạ gọi cửa các con không được mở.
Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh lên sắm vai và thi đua kể:
+ Người dẫn chuyện.
+ Dê mẹ.
+ Sói.
+ Dê con.
Hoạt động lớp.
Vì Dê con vâng lời mẹ.
Phải biết vâng lời người lớn.
Học sinh kể lại.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
- Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày .
II.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu gì?
Em hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rời nối.
Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ.
Thu chấm – nhận xét.
4.Củng cố:
Trò chơi: Xem đồng hồ.
Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Lớp trưởng quay kim.
Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.
Nhận xét.
5.Dặn dò:
Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở để sửa sai.
- Thực hành quay kim đồng hồ
HS tiếp nối lên bảng quay.
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Nhận xét.
Sinh ho¹t líp: NhËn xÐt tuÇn 31
A- NhËn xÐt chung:
1- ¦u ®iĨm: - §i häc ®Çy ®đ, ®ĩng giê 
- Trong líp chĩ ý nghe gi¶ng, h¨ng h¸i ph¸t biĨu x©y dùng bµi.
- Ngoan ngo·n , cã ý thøc häc tèt.
- Thùc hiƯn tèt néi quy cđa tr­êng, líp.
2- Tån t¹i: 
- XÕp hµng tËp TDGG .
- KN ®äc ........ 
- Trang phơc..........
B- KÕ ho¹ch tuÇn 32:
- TiÕp tơc duy tr× nh÷ng ­u ®iĨm cđa tuÇn qua
- Kh¾c phơc nh÷ng tån t¹i trªn.
- Thùc hiƯn theo ®ĩng néi quy cđa líp häc

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31.doc