Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 30 (buổi sáng)

TUẦN 30

Buổi sáng: Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012

TẬP ĐỌC

BÀI 15 :CHUYỆN Ở LỚP

A- MỤC TIÊU:

 - HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Luyện đọc các từ ngữ : ở lớp,đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

 - Ôn các vần uôc, uôt. tìm được tiếng từ có chứa vần uôc, uôt.

 - Hiểu nội dung bài: Em bé kể cho bạn nghe nhiều chuyện không ngoan của

các bạn trong lớp. Mẹ muốn nghe kể chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào.

 - Trả lời được câu hỏi 1 ,2 (SGK)

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 30 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động đúng trong tranh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 KL: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hoại cây là một hành động đúng.
4- Củng cố, dặn dò.
- Nhấn mạnh ND bài học- nhận xét giờ học.
- Về học bài. chuẩn bị bài sau.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- HS quan sát hoa và cây trong ảnh 
- HS trả lời
- ...ta cần phải chăm sóc bảo vệ
- HS nghe.
- HS thảo luận ND tranh và TLCH 
- Các bạn tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu 
- Làm cho cây, hoa phát triển tốt, tăng vẻ đẹp...
- HS nghe.
- Quan sát tranh và thảo luận.
- Bạn trèo cây hái lá, đu cành cây.
- Bạn ở dưới khuyên ngăn.
- HS trả lời - Nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
========================================
hoạt động tập thể
Tiết 30: Trò chơi " lửa thiêng" 
I, Mục tiêu hoạt động
 - Giáo dục HS lòng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.
II, Cách tiến hành:
 Bước 1: Chuẩn bị
 - GV phổ biến trò chơi để HS nắm được:
+ Tên trò chơi: Lửa thiêng
+ Cách chơi: 
Người điều khiển hô: Lửa thiêng !
HS cả lớp đáp lại: Chúng ta nhóm lửa ( tay phải chụm năm đầu ngón tay và giơ cao, tay trái đưa sang đụng vào những ngón tay phải như nhóm lửa)
Người điều khiển hô: lửa chiến tranh căm thù.
HS cả lớp: Chúng ta dập tắt ( tay trái xòe ra, chụm lên năm đầu ngón tay phải)
Người điều khiển: lửa gia đình êm ấm.
HS cả lớp: Chúng ta nhóm lên (tay phải chụm lại giơ cao)
Người điều khiển: lửa bom đạn oán thù.
HS cả lớp: Chúng ta dập tắt.
Người điều khiển: lửa hữu nghị, hòa bình.
HS cả lớp: Hoan hô, hoan hô (tất cả nhảy lên hô lớn)
Bước 2: Tiến hành chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
 Bước3:Tổng kết-đánh giá
 - GV khen HS.
- Nhắc nhở HS hãy đoàn kết, ủng hộ hòa bình và ghét chiến tranh phi nghĩa.
==================================== 
Hướng dẫn tự học Toán
Ôn phép trừ trong phạm vi 100
I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về:
- Đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ) trong phạm vi 100 dạng 
65 - 30 , 36 - 4.
- Làm đúng bài tập trang 48.
II. Đồ dùng:- Vở bài tập toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài học.
2. ôn tập :
- GV ghi bảng phép tính 87 - 30, 49 - 4.
- GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập trang 48:
a. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét đúng, sai.
* Lưu ý: Cách đặt tính thẳng cột...
b. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- GV hướng dẫn cách tính nhẩm.
c. Bài tập 3: Hướng dẫn điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu.
92 - 10 = 82
- GV lưu ý cách điền số.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- 1 HS nêu lại tên bài.
- 2 HS lên bảng đặt tính, tính.
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu : tính.
- HS tự làm bài vào vở,2 HS làm trên bảng lớp .
- 1 HS nêu : Tính nhẩm.
- HS làm bài, HS đọc kết quả.
- HS làm bài tập 
- HS chữa bài. Đọc kết quả
- HS nghe và ghi nhớ.
===================================
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Tập viết 
Tiết28 :Tô chữ hoa O, ô, ơ ,P
A- Mục tiêu:	 
 - Học sinh biết tô các chữ hoa O, ô, ơ ,P đúng qui trình- liền nét 
 - Viết đúng các vần ,từ ngữ-Kiểu chữ thường, đúng cỡ chữ , đều nét, đúng qui trình viết, trình bàyđúng khoảng cách theo mẫu chữ vở tập viết.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
 - Giáo viên: Chữ viết mẫu. 
 - Học sinh: Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra phần bài tập cho về nhà
II- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa
- HS quan sát, nhận xét chữ mẫu
- Chữ O gồm mấy nét?
- Viết như thế nào?
- GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung).
* Các chữ ô, ơ, P HD tương tự
3.Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng.
- GV viết mẫu - HD viết
- GV nhận xét
4- Hướng dẫn tô và tập viết vào vở.
- GV hướng dẫn tô , viết 
- GV quan sát, uốn nắn 
* GV thu một số bài chấm, nhận xét.
III- Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học- HD về nhà
- Chữ O viết 1 nét, 
- Viết liền mạch 
- Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con
- Học sinh đọc các vần, từ ứng dụng.
- HS viết vào bảng con một số chữ khó
- Học sinh tô và viết bài vào vở
- Tô các chữ hoa: Ô, Ơ ,P 
- Tập viết các vần,từ theo mẫu 
- Về nhà hoàn thành bài tập viết
=======================
Chính tả
Tiết 11: chuyện ở lớp 
I. mục tiêu	 
 - HS chép lại chính xác đúng , đẹp khổ thơ cuối bài : Chuyện ở lớp 
- Điền đúng các vần uôc , uôt chữ k hay c 
- Rèn cho các em viết đúng cự li , tốc độ , các chữ đều ,trình bày sạch 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ 
III. các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ 
- Kiểm tra viết ở nhà của các HS 
2. Bài mới 
a) Hướng dẫn tập chép 
- Tìm những chữ khó viết hoặc dễ viết sai ?
- HD đọc,phân tích và viết lại tiếng khó
- GV chỉnh sửa 
- HD chép bài ; 
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi viết , cách cầm bút , cách trình bày bài chính tả 
- Đọc lại bài viết
*Chấm 1 số vở viết ở lớp - nhận xét
b) Hướng dẫn HS làm BT chính tả 
Bài 2 : Điền vần : uôt hay uôc ? 
- GV nhận xét - chữa 
Bài 3 : Điền chữ c hay k 
III. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ - tuyên dương những em chép bài chính tả đúng và đẹp
- Về nhà chép lại bài chính tả đường đông nghịt T 
bảng 

- HS nộp vở.
- HS khổ thơ cuối bài
- HS tìm - nêu 
- HS viết bảng con hoặc nháp
- HS nhìn bảng chép bài vào vở 
- HS soát lỗi
- 2 HS lên bảng làm BT 
- Lớp làm vào vở BTT Việt 
buộc tóc , chuột đồng
- 2 HS lên bảng thi điền nhanh BT 
 túi kẹo , quả cam 
- HS nghe.
=======================
 Toán 
 TIếT 118 : LUYệN TậP
A. MụC TIÊU : Học sinh biết :
 - Củng cố về phép tính trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ ) tập đặt tính rồi tính 
 - Tập tính nhẩm ( Với các phép trừ đơn giản ) 
 - Củng cố kỹ năng giải toán. 
 - Bài tập cần làm: 1,2,3,5. 
B. Đồ DùNG DạY HọC :
 + Bảng phụ ghi các bài tập 
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn Định :
55
 55
-
98
 30
-
2.Kiểm tra bài cũ : 
 72 - 70 =
 99 - 9 =
3. Bài mới
*Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
-Muốn đặt tính đúng em phải làm thế nào với bài : 45-23 
-Cho HS nhắc lại kỹ thuật trừ không nhớ 
-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung 
* Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu ?
- Cho HS làm bảng con mỗi dãy bàn làm 3 phép tính 
-Giáo viên sửa bài chung 
* Bài 3 : - Nêu yêu cầu bài
 - GV hướng dẫn HS tính ở vế trái, sau đó ở vế phải so sánh kết quả của 2 phép tính rồi điền dấu hay =vào chỗ trống . Chú ý luôn so sánh các số từ trái sang phải 
* Bài 5 : trò chơi - tiếp sức
- GV cho HD chơi tiếp sức - chia 2 đội mỗi đội 5 em 
- Giáo viên nhận xét 
4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập - - Chuẩn bị cho bài hôm sau : Các ngày trong tuần lễ
- Hát
- 2 HS lên bảng
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài
- Viết 45 rồi viết 23 sao cho số cột chục thẳng cột với cột chục, số cột đơn vị thẳng cột với đơn vị 
- Trừ từ phải sang trái 
- HS làm bảng con- 2 em lên sửa bài 
66
 25
-
41
70
 40
-
30
72
 60
-
12
57
 31
-
26
- Tính nhẩm 
- 3 học sinh đại diện 3 dãy lên sửa bài 
65 - 5 = 60 65 - 60 = 5 65 -65 = 0
70 - 30 = 40 94 - 3 = 91 33 - 30 = 3
21 - 1 = 20 21 - 20 = 1 32 - 10 = 22
- Cả lớp sửa bài 
- Điền dấu = vào ô trống
- Học sinh quan sát lắng nghe ghi nhớ 
-Học sinh tự làm bài - 2 em lên bảng 
>
<
35 - 5 35 - 4 43 + 3 43- 3
- Mỗi đội cử 5 em tham gia trò chơi 
 lần lượt tính và nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh, nối đúng là thắng cuộc 
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
=============================
Tự nhiên xã hội 
Tiết 30: Trời nắng - trời mưa
I.Mục tiêu: 
- Biết được những dấu hiệu chính của trời nắng - trời mưa. 
- Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. 
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi gặp trời nắng, trời mưa.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:. Các hình ảnh trong bài 30, sưu tầm tranh về trời nằng, trời mưa.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập sưu tầm tranh về trời nằng, trời mưa.
.III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Kể tên một số loại cây và con vật mà em đã học?
- GV nhận xét.
3- Bài mới 
a- Giới thiệu bài: 
b- Giảng bài
*HĐ1:làm việc với vật mẫu và tranh ảnh
- Gọi đại diện các nhóm nêu các dấu hiệu của trời nắng và trời mưa.
- Hình nào cho ta biết đó là trời mưa?
- Hình nào cho ta biết đó là trời nắng?
-Khi trời nắng bầu trời NTN?
- Khi trời mưa có dấu hiệu gì?
* KL:Khi trời nắng bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, có nắng vàng chiếu xuống.
Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời.
* HĐ2: Thảo luận lớp
 - Tại sao khi đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ, nón....?
- Để không bị ướt bạn phải mặc gì khi đi dưới trời mưa?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GDMT:GV liên hệ cho HS biết
- Thời tiết nắng ,mưa , gió ,nóng, rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe
* KL: Khi đi dưới trời nắng ta phải đội mũ, nón còn khi đi dưới trời mưa ta phải đội nón và mặc áo mưa để ta khỏi bị ốm.
4- Củng cố, dặn dò 
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Lớp học bài , xem trước bài học sau
- Hát
- HS kể một số loại cây và con vật đã học.
- Thảo luận nhóm: phân loại tranh mình sưu tầm về trời nằng, trời mưa.
- HS quan sát trả lời.
- Học sinh nghe 
- Học sinh thảo luận
- Để che nắng
- Mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô
- Học sinh lắng nghe
- HS nghe.
- HS nghe. 
======================================
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Bài 16 :Mèo con đi học 
 A- Mục tiêu:
 - HS đọc trơn cả bài: Phát âm đúng các tiếng khó: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cứu. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
 - Ôn các vần ưu, ươu: Tìm tiếng trong bài, ngoài bài có vần ưu, ươu
 - Hiểu nội dung bài:mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ phải đi học.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
I- Kiểm tra bài cũ:
- HTL bài "chuyện ở lớp" 
- 2 HS đọc
- Trả lời các câu hỏi trong SGK 
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài.
- HS theo dõi- 1 HS đọc
+ Luyện đọc tiếng từ.
- Tìm trong bài tiếng từ khó
- HS tìm- nêu :buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu, be toáng
- HD luyện đọc tiếng từ khó 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc CN- lớp.
 Buồn bực: buồn và khó chịu
- HS nghe giải thích
 Kiếm cớ: tìm lý do
 Be toáng: kêu ầm ĩ
+ Luyện đọc câu.
- HS đọc từng dòng thơ.
- GV nhận xét 
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thi đua giữa hai tổ
+ Luyện đọc đoạn, bài.
- GV hướng dẫn đọc
- Cho HS luyện đọc bài.
- HS luyện đọc từng khổ thơ
- HS đọc CN, N, lớp
- HD đọc bài theo cách phân vai.
(3 em một nhóm)
- HS đọc: Một em đọc lời dẫn, 1 em đọc lời cừu, 1 em đọc lời mèo.
3- ôn các vần ưu, ươu
a- Tìm trong bài tiếng có vần ưu
- HS nêu yêu cầu 1 trong SGK 
- HS thi tìm tiếng trong bài: cừu
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu.
- Thi đua giữa hai tổ
- Thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có vần ưu, ươu.
ưu: con cừu, cưu mang, 
ươu: bươu đầu, bướu cổ, 
- Nhận xét, tính điểm thi đua 
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
*Đọc 4 dòng thơ đầu
- 2 HS đọc.
- Mèo kiếm cớ gì để chốn học ?
- Mèo kêu đuôi ốm, để xin nghỉ học
*Đọc 6 dòng thơ cuối.
 2 HS đọc.
- Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngay?
- Cừu nói muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi. Mèo sợ xin đi học ngay.
- Gọi 2 HS đọc cả bài
- HS đọc 
- Gọi HS kể lại ND bài 
- Mèo lấy cớ đuôi ốm muốn nghỉ học. cừu kêu lên: sẽ chữa lành cho mèo bằng cách "cắt đuôi". Mèo nghe vậy xin đi học luôn 
- HD HS xem tranh minh hoạ
- Tranh vẽ cảnh nào ?
- HS xem tranh
- Tranh vẽ cảnh cừu đang giơ kéo
nói sẽ cắt đuôi mèo vội xin đi học.
b- Luyện nói:
* HS đọc tên chủ đề luyện nói
- GV chia nhóm luyện nói theo chủ đề.
VD: - Tranh 2 vì sao bạn thích đi học.
- HS luyện nói theo nhóm đôi
- 1, 2 nhóm nói mẫu.
- Vì ở trường được học hát
- Gọi các nhóm lên luân phiên nhau hỏi, đáp theo đề tài
c- Học thuộc bài thơ.
- HS nhẩm đọc bài.
- GV xóa dần bảng
- HS thi đua đọc TL
- GV nhắc nhở. Các em có nên bắt chước bạn mèo không ? vì sao ? 
- Không nên bắt chước bạn mèo. - - Vì bạn ấy muốn chốn học.
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học - HD về nhà
- HS nghe.
 =======================
Toán
TIếT 119 : CáC NGàY TRONG TUầN Lễ
A. MụC TIÊU :
 - Giúp học sinh nhận biết 1 tuần lễ có 7 ngày. Biết gọi tên các ngày trong tuần : 
 Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
 - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hàng ngày 
 - Bài tập cần làm: 1,2,3.
B. Đồ DùNG DạY HọC :
 + Một quyển lịch bóc hàng ngày và 1 thời khoá biểu của lớp 
 + Bảng phụ ghi bài tập 1, 2 / 16 / Sách giáo khoa 
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn Định
2.Kiểm tra bài cũ :Tính nhẩm: 
 45 - 5 = 43 - 40 =
 80 - 40 = 52 - 20 =
3. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hàng ngày ( treo lên bảng ) chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : 
- Hôm nay là thứ mấy ? 
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa giới thiệu tên các ngày : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói đó là các ngày trong tuần lễ. 
- Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày ? 
- GV tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu ? 
- Quan sát trên đầu của tờ lịch ghi gì ? 
- Vậy trên mỗi tờ lịch có ghi những phần nào ? 
- GV chốt bài : Một tuần lễ có 7 ngày, là các ngày chủ nhật , thứ hai... Trên mỗi tờ lịch bóc hàng ngày đều có ghi thứ, ngày , tháng để ta biết được thời gian chích xác.
b. Thực hành .
* Bài 1 :
- Cho HS nêu yêu cầu bài 1 
a. Em đi học các ngày nào?
b . Em được nghỉ các ngày nào ?
- Cho học sinh làm vào vở 
* Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu 
- GV cho HS quan sát tờ lịch ngày hôm nay và tờ lịch của ngày mai . Sau đó gọi 1 em trả lời miệng các câu hỏi trong bài tập 
* Hôm nay là  ngày  tháng 
*Ngày mai là  ngày  tháng 
- GV nhận xét, sửa bài.
* Bài 3 : Hướng dẫn HS đọc thời khoá biểu của lớp
4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tập xem lịch
- Chuẩn bị cho tiết 120.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm
- Hôm nay là thứ năm.
- Cho vài học sinh nhắc lại.
- Một tuần lễ :Có 7 ngày ( Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy)
- Vài học sinh nhắc lại.
- HS tìm ra số chỉ ngày trên tờ lịch và trả lời . VD : hôm nay là ngày ....
- Ghi tháng tư 
- Tờ lịch có ghi tháng, ngày , thứ 
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- HS trả lời miệng trong mỗi tuần lễ 
a. Em đi học các ngày : thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
b . Em được nghỉ các ngày ; thứ bảy và chủ nhật 
- HS làm bài vào vở 
Đọc tờ lịch..
- HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng điền vào chỗ chấm cho phù hợp. 
- 3 , 4 Học sinh đọcTKB
- HS nghe.
=======================
 Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012
Chính tả
Tiết 12 : mèo con đi học 
A- Mục tiêu
- Chép lại đúng 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học"
- Điền đúng các vần iên hay in và các chữ r hay d, gi vào chỗ trống 
- Rèn kĩ năng viết và trình bày
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học" và bài tập chính tả.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ: 
II- Dạy bài mới:
1- Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép
- 2,3 em nhìn bảng đọc bài
- Tìm tiếng khó dễ viết sai và dễ lẫn ?
- HS nêu
- HD viết lại các tiếng đó
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- HS viết bảng con- Những HS viết sai tự đánh vần và viết lại.
- HD chép bài vào vở
- HS chép bài vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút, HD cách trình bày các dòng thơ.
- Đọc lại bài viết.
- HS soát lại bài
*GV chấm một số bài- Nhận xét chữa lỗi sai phổ biến
2- HD HS làm bài tập:
a- Điền r, d hay gi ?
- Gọi HS lên làm bài ?
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Lớp làm bằng bút chì vào VBT
- GV nhận xét, sửa lỗi 
b- Điền vần iên hay in ?
 Thầy giáo dạy học
Bé nhảy dây Đàn cá rô bơi lội 
- HS làm bài chữa 
Đàn kiến đang đi
Ông đọc bảng tin
III- Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
- HDVN viết lại những chữ viết sai mỗi chữ một dòng vàovở.
- HS nghe.
===========================
 Kể chuyện
Tiết 29: Sói và sóc
A- Mục tiêu:
 - HS nghe GV kể chuyện nhớ và kể từng đoạn câu chuyện “sói và sóc” dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 
 - HS nhận ra sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa
C- Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện. "Niềm vui bất ngờ"
- 2 HS nêu.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- GV kể chuyện.
- GV kể 2 lần ( lần 2 kèm tranh minh hoạ)
- HS theo dõi
3- HD kể:
- HS quan sát tranh .
+ Tranh 1:
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- HS đọc câu hỏi dưới tranh
- Một chú sóc đang chuyền trên cành
bị rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ.
- Kể lại đoạn 1 dựa vào tranh.
+ Tranh 2, 3, 4 ( hướng dẫn tương tự )
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Nhóm khác nhận xét.
- HD HS kể theo cách phân vai
- 3 em một nhóm đóng các vai: Người dẫn chuyện, sói, sóc.
- Thi kể phân vai 
- HS thi giữa các nhóm.
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Sói và sóc ai thông minh ?
- Sóc thông minh
- Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó?
- GV:Sóc là con vật thông minh.Nhờ đó sóc đã thoát khỏi nguy hiểm 
- Khi sói hỏi, sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. 
- HS nghe.
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học- HD VN
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
=====================================
 Toán 
Tiết 120:CộNG, TRừ( KHÔNG NHớ) TRONG PHạM VI 100
A. MụC TIÊU : 
- HS biết cộng và trừ các số có hai chứ số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ )
- Rèn kỹ năng làm tính nhẩm.
- Nhận biết bước đầu (thông qua các trường hợp cụ thể ) về quan hệ giữa 2 phép
tính cộng và trừ
 - Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
 - Bài tập cần làm: 1( bỏ cột 2), 2 (bỏ cột 2),3,4.
B. Đồ DùNG DạY HọC :
 + Bảng phụ ghi các bài tập. 
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Một tuần lễ có mấy ngày?
- Em biết hôm nay thứ mấy ? ngày mấy ? tháng mấy ? 
3. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
- Nêu lại cách cộng trừ các số tròn chục, cộng trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .
b.Thực hành .
* Bài 1( bổ cột 2) : - Gọi HS nêu yêu cầu ?
- Cho HS làm bài trên bảng con ( mỗi dãy bàn 1 dãy toán)
-HD nhận biết quan hệ giữa phép tính cộng, tính trừ trong mỗi cột.
*Bài 2( bỏ cột 2) : - nêu yêu cầu bài ?
- Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính 
 36 + 12 , 48 - 36
- Cho HS nhận xét các phép tính để nhận ra quan hệ giữa tính cộng và tính trừ 
*Bài 3 :
- GV hướng dẫn đọc tóm tắt bài toán 
- Cho học sinh giải vào vở 
*Bài 4 : 
- GV hướng dẫn HS đọc bài toán và tóm tắt rồi tự giải bài toán 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài 
- Hát
- HS trả lời 
- HS nhắc lại đầu bài 
- HS nhớ nhắc lại kỹ thuật cộng trừ nhẩm 
- Tính nhẩm 
- 2 HS lên bảng sửa bài nêu cách nhẩm 
80 + 10 = 90 30 + 40 = 70 
90 - 80 = 10 70 - 30 = 40 
- Đặt tính rồi tính 
- 2 HS nêu cách đặt tính , tính 
- HS làm mỗi dãy 2 p/tính vào bảng con
87
 22
-
65
87
 65
-
22
65
 22
-
43
48
 12
-
36
- 2 học sinh lên bảng làm tính 
- Học sinh tự đọc bài toán rồi đọc tóm tắt, giải vào vở
- 1 HS chữa bài 
Bài giải :
Số que tính 2 bạn có là :
 35 + 43 = 78 ( que tính )
Đáp số : 78 que tính
- HS giải vào vở. 
- 1 HS lên bảng giải bài toán 
Bài giải :
Số bông hoa Lan có là :
68 – 34 = 34 ( bông hoa )
Đáp số : 34 bông hoa
- HS nghe, sửa sai.
- HS nghe.
=======================
Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Bài 17 : Người bạn tốt
A- Mục đích, yêu cầu:
 - HS đọc trơn cả bài: Luyện đọc các từ ngữ: bút chì, liền, sửa lại, nằm, ngay ngắn, ngượng nghịu. Đọc đúng các câu đối thoại.
 - Ôn các vần uc, ut:Tìm được tiếng có vần uc, ut
 - Hiểu ND bài: Nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
I- Kiểm tra bài cũ:
- Học T Lòng bài "Mèo con đi học” +TLCH 
- 2 HS đọc + trả lời câu hỏi.
+ Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ?
+ Vì sao mèo con lại đồng ý đi học ?
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2-Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS theo dõi đọc thầm- 1 HS đọc
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài ?
- HD HS đọc
- HS tìm và nêu; VD: liền, sửa lại, nằm
- Luyện đọc CN , N , Lớp
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Luyện đọc câu:
HS đọc từng câu CN- L
- HS đọc CN, lớp.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Đọc nối tiếp các câu -> hết
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Luyện đọc đoạn 1: từ "Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà".
- HS đọc theo cách phân vai 
- Luyện đọc đoạn 2: Chú ý ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy.
- HS đọc CN, N
- Luyện đọc cả bài.
- 2 HS đọc- Lớp đọc ĐT.
3- Ôn vần ut, uc:
- Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut
. - HS thi tìm : Cúc, bút
- Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut
- Đọc câu mẫu trong SGK.
- Hai con trâu húc nhau
-Kim ngắn chỉ giờ ,kim dài chỉ phút
- Tổ chức cho 2 nhóm thi nói câu chứa tiếng có vần uc, ut.
+ Hoa cúc nở vào mùa thu.
+ Trời đổ mưa như trút.
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- HS đọc lại bài
*Đọc đoạn 1.
- 2 HS đọc 
- Hà hỏi mượn bút, ai đã 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30 chinh sua.doc