Tuần 28
Thứ hai, ngày.tháng.năm
Tập đọc
NGƠI NH
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan, xao xuyên, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bi : Tình cảm của bạn nhỏ với ngơi nh. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
n cảm. - Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích. Đạo đức CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT I. Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các trường hợp cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. II. Các KNS cơ bản được giáo dục: - Kn giao tiếp III. Các KT/PP dạy học : Trò chơi. Động não. IV. Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. V. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: 2.Bài mới : - Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” bài tập 4: - Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi. - Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống: Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy cô giáo, với người lớn tuổi) . Khi chia tay nhau Hoạt động 2: Thảo luận lớp: Nội dung thảo luận: 1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? 2.Em cảm thấy như thế nào khi: Được người khác chào hỏi? Em chào họ và được đáp lại? Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại? Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. 4.Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Vài HS nhắc lại. - Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một. Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ: Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn, bạn có khoẻ không?) Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngoài đường (Em kính chào thầy, cô ạ!) Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các câu hỏi. 1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác nhau nên cách chào hỏi khác nhau. 2.Tự hào, vinh dự. Thoải mái, vui vẽ. Bực tức, khó chịu. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Thứ ba, ngàythángnăm Chính tả (tập chép) NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 đến 12 phút. - Điền đúng vần iêu hay yêu; chữ c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: - Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước. - Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). - Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: - Chấm, chữa bài. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: K i e ê 5.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc. - Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai. - Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần iêu hoặc yêu. Điền chữ c hoặc k. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chị xâu kim. Tốn GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN(tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Hiểu bài tốn cĩ một phép trừ: bài tốn cho biết gì? Hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Giới thiệu cách giải bài tốn và cách trình bày bài giải. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tốn - Gọi học sinh đọc đề tốn và trả lời các câu hỏi: - Bài tốn cho biết những gì ? - Bài tốn hỏi gì? - Giáo viên ghi tĩm tắt bài tốn lên bảng và cho học sinh đọc lại bài tốn theo TT. Tĩm tắt: Cĩ : 9 con gà. Bán : 3 con gà Cịn lại .. con gà ? - Giáo viên hướng dẫn giải: ? Muốn biết nhà An cịn lại mấy con gà ta làm thế nào? ? Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. c. Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề tốn và tự tìm hiểu bài tốn. - Gọi học sinh nêu TT bài tốn bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK. Gọi học sinh trình bày bài giải. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhĩm (4 nhĩm). - Tuyên dương nhĩm thắng cuộc. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. - Cho học sinh làm và nêu kết quả. 3. Củng cố, dặn dị : - GV nhận xét tiết học. 2 học sinh đọc đề tốn trong SGK. + Nhà An cĩ 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. + Hỏi nhà An cịn lại mấy con gà? - Học sinh đọc đề tốn theo TT trên bảng. + Lấy số gà nhà An cĩ trừ đi số gà mẹ An đã bán. + 9 con gà trừ 3 con gà cịn 6 con gà. Giải Số gà cịn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. * Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài tốn: Tĩm tắt Cĩ : 8 con chim Bay đi : 2 con chim Cịn lại :.con chim ? Giải Số con chim cịn lại là: 8 – 2 = 6 (con chim) Đáp số : 6 con chim Giải: Số bĩng cịn lại là: 8 – 3 = 5 (quả bĩng) Đáp số : 5 quả bĩng. * Học sinh giải và nêu kết quả. TNXH CON MUỖI I. MỤC TIÊU : - Nêu một số tác hại của muỗi. - Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con muỗi trên hình vẽ. - Biết cách phịng trừ muỗi. II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về muỗi. - Kĩ năng tự bảo. III. CÁC PP/KT DẠY HỌC : - Trị chơi. - Động não. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Tranh minh họa ở SGK. V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. KTBC 2. Dạy học bài mới : - Giới thiệu bài : - Quan sát con muỗi - GV yêu cầu HS quan sát con muỗi và thảo luận theo các nội dung sau : + Con muỗi to hay nhỏ ? + Cơ thể muỗi cứng hay mềm ? + Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của muỗi ? + Quan sát phần đầu và chỉ vịi của nĩ ? + Con muỗi dùng vịi để làm gì ? + Con muỗi di chuyển như thế nào ? - Yêu cầu các nhĩm trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi cĩ đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nĩ dùng vịi để hút máu người và động vật. - Thảo luận: - GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau + Muỗi thường sống ở đâu ? Em nghe tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt khi nào ? + Bị muỗi đốt cĩ hại gì ? Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết ? + Người ta diệt muỗi bằng cách nào ? Em cần làm gì để khơng bị muỗi đốt? * Kết luận : 3. Củng cố, dặn dị : - Nhận xét giờ học. - Bài sau: Nhận biết cây cối và con vật. * HS quan sát con muỗi và thảo luận theo nhĩm đơi. + ... nhỏ. + ... mềm. + HS lên bảng chỉ vào tranh. + ... để chích và hút máu. + ... bằng cánh. - Đại diện các nhĩm trình bày. - HS nghe. * HS trả lời theo từng cặp (1 em hỏi, 1 em trả lời). + ... ở nơi tối, ẩm ướt. Em nghe tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt vào buổi chiều và tối. + ... ngứa và bị bệnh : sốt rét, sốt xuất huyết. + ... dùng vợt muỗi, dùng thuốc, ... em ngủ phải thả màn, ... Thứ tư, ngày tháng...năm... Thủ công CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác. - Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng, phẳng. Hình dán tương đối phẳng. Với học sinh khéo tay : + Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. + Có thể kẻ, cắt, dán được hình tam giác có kích thước khác. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô. - HS : giấy màu có kẻ ô, 1 tờ giấy vở, bút chì, thước kẻ, kéo, giấy III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của hs 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sát mẫu Hoạt động 2: HD thao tác mẫu : Hoạt động 3: HS thực hành nháp. 12-15ph Hoạt động 4: Nhận xét- Dăïn dò: -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Nhận xét - Giới thiệu hình chữ nhật. GV ghim hình vẽ mẫu lên bảng. - Định hướng cho HS quan sát - Hình tam giác có mấy cạnh? - Độ dài của các cạnh như thế nào? Như vậy hình tam giác có 3 cạnh, trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh của của hình chữ nhật có độ dài 8 ô. - Hướng dẫn cách kẽ hình tam giác. B1:-Xác định 3 điểm, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình chữ nhật có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác. B2:HD cắt hình tam giác -Cắt rời HCN theo 4 cạnh ra khỏi tờ giấy màu. Tiếp tục cắt theo 2 đường kẻ ta được hình tam giác. B3: Dán hình: - Lật mặt trái giấy màu,bôi hồ xung quanh và dán cân đối vào vở. -GV nêu yêu cầu cắt dán HTG vào giấy nháp. - GV nêu yêu HS thực hành nháp,theo dõi sửa chữa. - Trình bày sản phẩm,nhận xét. - GV nhận xét đánh giá tinh thần học tập - Sự chuẩn bị đồ dùng học tập.Đánh giá kĩ năng cắt của HS. - Chuẩn bị: giấy màu tuần sau cắt dán hình tam giác trên giấy màu. Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy. -HS quan sát và trả lời -3 cạnh -2 cạnh xiên bằng nhau và có độ dài 7ô và cạnh đáy 8 ô . HS vẽ và cắt vào giấy trắng có kẻ ô - HS theo dõi. - HS thực hành nháp. - HS trình bày. Tập đọc QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK). - Học thuộc lòng một khổ thơ của bài thơ. Học sinh khá giỏi học thuộc lòng cả bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : HS đọc thuộc lòng bài “Ngôi nhà”và trả lời câu hỏi nội dung ở SGK. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài:Quà của bố. b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu: - Luyện đọc tiếng, từ khó - Kết hợp giảng từ lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng + Luyện đọc câu: HDHS cách ngắt nghỉ hơi. + Luyện đọc đoạn,bài - HDHS đọc theo 3 khổ thơ. - Đọc ĐT cả bài 1 lần c. Ôn các vần oan – oat : - Tìm tiếng trong bài có vần oan. - Ngoan. - YCHS phân tích, đọc - Sửa sai. - Tìm tiếng ngoài bài có vần oan - oat. - YCHS nhận xét, đọc – So sánh vần oan với oat . - Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat. - HDHS quan sát tranh đọc câu mẫu ghi bảng. - YCHS phân tích tiếng đọc câu – Sửa sai - YCHS tìm, nói câu ở ngoài.Nhận xét – Sửa sai. Tiết 2 * Luyện đọc bài trên bảng - Gọi 8-10 em đọc bài d. Tìm hiểu bài và luyện nói : + Tìm hiểu bài: GV đọc mẫu bài thơ - YCHS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung ở SGK. H- Bố gửi cho bạn những quà gì? H.Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu? H.Vì sao bạn nhỏ lại được nhiều quà? - GV chốt nội dung bài. + Học thuộc lòng bài - GV đọc mẫu HDHS đọc. - YCHS đọc thuộc lòng bằng cách xóa dần bảng. - Gọi HS đọc thuộc lòng.Nhận xét,ghi điểm. + Luyện nói: -Đọc yêu cầu của bài luyện nói”Giới thiệu về nghềnghiệp của bố ï” -Cho quan sát tranh thảo luận nhĩm. - Bố bạn làm nghề gì?Bạn có thích nghề của bố mình không? 3. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - HS (Hùng, Mạnh) lên bảng đọc và trả lời. - HS theo dõi. - HS đọc + phân tích - Đọc nối tiếp - Đọc nối tiếp nhóm,tổ - Thi đua đọc - HS nêu. - HS phân tích ,đọc - HS nêu,đọc. - HS quan sát nhận xét - HS tìm phân tích tiếng đọc câu - HS đọc CN - ĐT - HS đọc từng khổ thơ và trả lời. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Nói cho nhau nghe về nghề nghiệp của những người trong gia đình mình. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20 II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC: - GV: Tranh vẽ, bảng phụ - HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy học bài mới : a. GTB : Luyện tập. b. Thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán . - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - GV ghi tóm tắt - Yêu cầu HS đọc bài toán qua tóm tắt. - Gv cho hs làm bài rồi chữa bài. Bài 2: - Gv cho hs làm bài rồi chữa bài. Bài 3 : - Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Trò chơi “Thi giải nhanh bài tập 4” - HS nêu yêu cầu giải toán theo tóm tắt sau. - HDHS dựa vào tóm tắt nêu bài toán và tìm hiểu bài. - YCHS thi giải nhanh vào bảng con,bảng phụ 2dãy. - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò : - Gọi HS nhắc lại tên bài – nội dung bài. - Về nhà xem lại bài – Làm bài tập.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. HS nêu yêu cầu của bài toán - HS trả lời. - HS đọc bài toán - HS làm BT1. - HS làm BT2. - Hs làm vào vở. - HS thi giải nhanh vào bảng con,bảng phụ - HS nhắc lại Thứ năm, ngày...tháng...năm... Tập viết TÔ CHỮ HOA H, I, K I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa : H,, I, K. - Viết đúngcác vần : iêt, uyêt, iêu, yêu, các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - Học sinh khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng theo qui định trong vở Tập viết 1, tập hai. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa: K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài: - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. - Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). 3.Thực hành : - Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố, dặn dò : Gv nhận xét tiết học. - Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. - Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. - Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Tập đọc VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I. MỤC TIÊU : - Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu ND bài : Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy học bài mới : * Giới thiệu bài:Vì bây giờ mẹ mới về. * Hướng dẫn luyện đọc: a. GV đọc mẫu bài văn. b. HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV gạch chân các từ ngữ khó . - Gọi HS đọc trơn – Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn. - Kết hợp giảng từ c. Luyện đọc câu: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. d. Luyện đọc đoạn bài: -Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn bài. e. Ôn vần ưt – ưc: - Tìm tiếng trong bài có vần ưt – HDHS phân tích,đọc từ. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt – ưc: Tiết 2 - GV cho HS luyện đọc lại từng câu và toàn bộ bài ở tiết 1 trong SGK *Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: - Gọi HS nhắc lại tên bài +Tìm hiểu bài luyện đọc: -Đọc mẫu lần 2 – HDHS đọc. - Gọi HS đọc bài trả lời: H.Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? H.Vậy lúc nào cậu bé mới khóc? H.Bạn có làm nũng với bố mẹ không? - Yêu cầu HS đọc bài + TLCH – Nhận xét,ghi điểm. - YCHS đọc phân vai – Nhận xét sửa sai. + Luyện nói: Hỏi nhau M:Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? - HDHS quan sát nhận xét tranh theo nhóm. - Mời đại diện nhóm lên trình bày – Nhận xét. -Tranh vẽ gì? - Bạn đang làm gì? -Vì sao bạn ấy lại khóc? 3. Củng cố- dặn dò : - Gv nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc tiếp nối nhau. - HS tìm, đọc CN – ĐT - HS tìm, đọc CN – ĐT - Hs nêu. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc phân vai - HS quan sát nhận xét tranh theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày – Nhận xét. Tốn LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Biết giải và trình bày bài giải bài tốn cĩ lời văn cĩ một phép tính trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Bộ đồ dùng tốn 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: 2. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Luyện tập : * Bài 1 : - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn. - Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì? - Yêu cầu HS điền số vào phần tĩm tắt. - Dựa vào tĩm tắt giải bài tốn. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề tốn. - Yêu cầu HS giải bài tốn vào vở - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 : - GV hướng dẫn HS làm quen với tĩm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Yêu cầu HS giải bài tốn. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 4 : ( trị chơi) - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dị : - Gv nhận xét tiết học * 2 HS đọc đề bài tốn. - ..lan cĩ 14 cái thuyền cho bớt đi 4 cái thuyền -.Hỏi Lan cịn lại mẫy cái thuyền? - HS điền số vào phần tĩm tắt. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp Bài giải: Số cái thuyền lan cĩ là: 14 – 4 = 10 ( cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền * 2 HS đọc đề bài tốn. - HS tìm hiểu bài tốn tương tự bài 1 - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở *1HS đọc đề bài. - HS nhìn tĩm tắt đọc đề tốn. - HS nhìn sơ đồ đoạn thẳng - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. Chú ý: đơn vị cm * Bài 4 SGK - Mỗi tổ cử 1 HS thi giải tốn nhanh. - Đại diện nhĩm đọc bài giải. Thứ sáu, ngàytháng...năm... Kể chuyện BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện : Lịng hiếu thảo của cơ bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cơ chữa khỏi bệnh cho mẹ. - Hs khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện theo tranh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. - Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già. - Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn hs kể chuyện : - Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. - Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô bé). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần
Tài liệu đính kèm: