Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 28 năm học 2012

Môn : Tập đọc ĐẦM SEN

I. Mục tiu:

1. Kiến thức: Ơn cc vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen.

2. Kĩ năng: HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt).Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu.

3. Thái độ: Hiểu từ ngữ trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát. Nói đươc vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV v HS.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 16 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 28 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động 1.Ổn định - Kiểm tra bài 
- Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi?
- Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?
- GV nhận xét 
Hoạt động 2.Bài mới : 
* Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” bài tập 4:
- GV nêu yêu cầu và tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
- GV nêu ra các tình huống dưới dạng các câu hỏi để HS xử lý tình huống:
Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy cô giáo, với người lớn tuổi)  .
Khi chia tay nhau  .
- Gv quan sát - nhận xét
Hoạt động 3. Thảo luận lớp:
- GV nêu nội dung thảo luận:
1. Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
2. Em cảm thấy như thế nào khi:
Được người khác chào hỏi?
Em chào họ và được đáp lại?
Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: 
Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Hoạt động 4.Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét, tuyên dương. 
- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.
HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một.
- Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi.
- HS thảo luận theo nhóm 2 
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
HS lắng nghe và nhắc lại.
Thứ ba, ngày 13 tháng 03 năm 2012
Môn : Chính tả	BÀI : HOA SEN
I. Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh.
	-Nhớ quy tắc chính tả : ngh + i, e, ê
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
-HS cần có VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của HS 
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
*Hướng dẫn HS tập chép:
Gọi HS nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (GV đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi 
GV nhận xét chung về viết bảng con của HS.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Gv chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động 3 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi HS đọc thuộc ghi nhớ sau:
gh
i
e
ê
Hoạt động 4.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 HS làm bảng.
HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
2 HS đọc
HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo HS nêu nhưng GV cần chốt những từ HS sai phổ biến trong lớp.
HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS tiến hành chép bài vào tập vở.
HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV.
Điền vần en hoặc oen.
Điền chữ g hoặc gh.
HS làm VBT.
Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt
Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ.
gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thứ ba, ngày 13 tháng 03 năm 2012
TÔ CHỮ HOA O, Ô, P
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa O, Ô P.
	-Viết đúng các vần ưu, ươu, các từ ngữ: con cừu,ốc bươu– chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của HS, chấm điểm 2 bàn HS. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: chải chuốt, cuộc thi, rét buốt, thuộc bài.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa O, Ô, P, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươ, ươu, con cừu, ốc bươu.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho HS, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, P.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
GV nêu nhiệm vụ để HS thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của HS.
Viết mẫu:
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ P.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
HS mang vở tập viết để trên bàn cho GV kiểm tra.
4 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: chải chuốt, cuộc thi, rét buốt, thuộc bài.
HS nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
HS quan sát chữ hoa O, Ô, Ptrên bảng phụ và trong vở tập viết.
HS quan sát GV tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của GV và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Thứ ba, ngày 13 tháng 03 năm 2012
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng :
- Giải bài toán .
- Thực hiện phép tính cộng phép tính trừ trong phạm vi 20.
II. Chuẩn bị
	Bảng phụ viết bài 3 cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài
- Nêu các bước giải bài toán có văn.
 - GV tgọi HS giải bài 3 trên bảng lớp.
- GV nhận xét
Hoạt động 2.Bài mới :
Bài 1: 
HS tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào vở nêu kết quả bài giải.
- Gv nhận xét
Bài 2: 
- - GV Cho HS giải
- GV nhận xét
Bài 3
- GV tổ chức cho HS thi đua tính nhẩm:
- GV hướng dẫn HS tính nhẩm và ghi kết quả vào ô vuông.
17
15
12
	- 2 	 - 3
Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai.
- Gv nhận xét
Bài 4: 
- GV cho HS dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.
- Gv nhận xét
Hoạt động 3 .Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.Thực hành ở nhà.
HS trả lời
Lớp nhẫn xét
Giải:
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số : 13 búp bê
Giải:
Số máy bay còn lại trên sân là:
15 – 2 = 10 (máy bay)
Đáp số : 12 máy bay
HS giải
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
Đáp số : 4 tam giác
HS theo dõi.
Thứ tư, ngày 14 tháng 03 năm 2012
Con muỗi
I.Mục tiêu : Giúp HS biết :
 -Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Nơi thường sinh sống của muỗi.
-Một số tác hại của muỗi và một số cách phòng trừ chúng.
-Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
II Chuẩn bị
-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1.Ổn định - Kiểm tra bài.
Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo
Nuôi mèo có lợi gì?
- GV Nhận xét
Hoạt động 2.Bài mới:
1 Quan sát con muỗi.
- GV Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- GV nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi
- GV hướng dẫn HS quan sát theo cặp 2 HS, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau.
Con muỗi to hay nhỏ?
Con muỗi dùng gì để hút máu người?
Con muỗi di chuyển như thế nào?
Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không?
- GV treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi HS trả lời, HS khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau.
- GV kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
2. Làm việc với phiếu học tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình.
- GV nêu nội dung phiếu thảo luận:
I. Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
Các bụi cây rậm. c. Cống rãnh.
Nơi khô ráo, sạch sẽ. d.Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
Mất máu, ngứa và đau.
Bị bệnh sốt rét.
Bị bệnh tiêu chảy.
Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a.Khơi thông cống rãnh b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi. d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
- GV bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ.
- GV nêu câu hỏi:
- Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
- GV kết luận:	Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.
Hoạt động 4.Củng cố : 
- Gọi HS nêu những tác hại của con muỗi.
- Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Nhận xét tiết học
- Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.
Hs trả lời
Lớp nhận xét
Quan sát
HS thảo luận
Hs trả lời
HS làm bài tập theo nhóm
Hs nộp kết quả thảo luận
Hs trả lời
Lớp bổ sung
HS trả lời
Thứ tư, ngày 14 tháng 03 năm 2012
Môn : Tập đọc	 MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ong, oong.
2. Kĩ năng: HS đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền, Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
3. Thái độ: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.Biết nói tự nhiên, hồn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích. HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và HS.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Gọi 2 HS đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Bài mới
* GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn HS luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là kiễng chân? 
Soạn sửa nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
GV đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 3. Luyện tập:
Ôn vần ong, oong.
GV treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét.
Tiết 2
Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
Nhận xét HS trả lời.
GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để HS nói về những con vật em yêu thích.
Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Nhận xét 
Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
HS nêu tên bài trước.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên )
Đọc nối tiếp theo yêu cầu GV.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Trong. 
chong chóng, xoong canh.
Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,
Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong,..
Mời vào.
Thỏ, Nai, Gió.
Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.
HS lắng nghe và đọc lại bài thơ.
HS tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
HS nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Thứ năm, ngày 15 tháng 03 năm 2012
Môn : Chính tả (nghe viết)	 MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 và 2 của bài: Mời vào.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hoặc oong, chữ ng hoặc ngh.
	-Nhớ quy tắc viết chính tả: ngh + i, e, ê.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-HS cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Gọi HS nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của HS .
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
* .Hướng dẫn HS nghe viết:
Gọi HS nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (GV đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
GV nhận xét chung về viết bảng con của HS 
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Đọc cho HS viết bài (mỗi dòng thơ GV đọc 3 lần).
Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
GV cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.
GV hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi HS đọc thuộc quy tắc này.
ngh
i
e
ê
Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u  .)
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 4. Củng cố - Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 HS làm bảng.
3 HS nêu quy tắc viết chính tả đã học.
HS khác nhận xét 
2 HS đọc 
HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai
HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
HS nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS tiến hành nghe và viết chính tả.
HS dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV.
Bài tập 2: Boong tàu, mong.
Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc.
Đọc quy tắc viết chính tả:
Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê.
Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư  .
HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thứ năm, ngày 15 tháng 03 năm 2012
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng : 
- Tự giải bài toán có lời văn.
- Thực hiện phép tính cộng phép tính trừ trong phạm vi 20.
II. Chuẩn bị
Đồ dùng dạy học, ....
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài
Gọi HS giải bài tập 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: 
Gọi HS đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải.
- Gv nhận xét
Bài 2: 
Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài trên lớp.
- Gv nhận xét
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau
- Có: 15 hình tròn
- Tô màu: 4 hình tròn
→Không tô màu: hình tròn?
- Gv nhận xét
Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.
HS giải trên bảng lớp.
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
	Đáp số : 4 tam giác
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái thuyền)
Đáp số : 10 cái thuyền
Giải:
Số bạn nam tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn nam)
Đáp số : 4 bạn nam.
HS giải
HS theo dõi
Thứ năm, ngày 15 tháng 03 năm 2012
Môn : Kể chuyện 	 NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.Mục tiêu : 
-HS nghe GV kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ HS kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
GV yêu cầu HS học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. 
Gọi HS nói ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Bác Hồ là vị Chủ tịch nước, tuy bận trăm công nghìn việc nhưng Bác lúc nào cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước ai cũng rất yêu quý Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác. Mong ước của các em đã đi vào giấc ngũ.
	Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ.
	Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ.
Có nhiều bạn thiếu nhi may mắn được gặp Bác Hồ nhưng không phải trong mơ mà trong đời thực. Câu chuyện cô kể hôm nay nói về một cuộc gặp gỡ như vậy.
	Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để HS biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện.
Lưu ý: GV cần thể hiện
Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung
Lời Bác: Cởi mở, âu yêm.
Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
Ž	Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn HS kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho HS thực hiện với nhau.
	Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 HS xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”.
HS khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
2 HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
HS nhắc tựa.
HS lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch?
HS cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện và các HS để kể lại câu chuyện.
Các lần khác HS thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà GV định lượng số nhóm kể).
HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Bác Hồ rấy yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau.
Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi.
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Thứ năm, ngày 15 tháng 03 năm 2012
Cắt dán hình tam giác (Tiết 1)
I.Mục tiêu:	
-Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
-Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II. Chuẩn bị 
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
- HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ổn định - kiểm tra bài
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu GV dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS
Hoạt động 2. Bài mới : 
- GV: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho HS quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện
- GV: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV Hướng dẫn HS cách kẻ hình tam giác:
- 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 282012.doc