Môn : Tập đọc HOA NGỌC LAN
I.Mục tiêu:
1. HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: v, d, l, n; có phụ âm cuối: t (ngát), các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp.
-Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu.
2. Ôn các vần am, ăp; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần am và ăp.
3. Hiểu từ ngữ trong bài: Lấp ló, ngan ngát. Nhắc lại được các chi tiết tả nụ hoa ngọc lan. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé.
-Gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh (theo yêu cầu luyện nói).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và HS.
ng kết quả vào các ô trống. - Gv nhận xét * Bài 3: _Cho HS làm bài Khi HS chữa bài: yêu cầu HS giải thích vì sao điền S Sai vì trong kết quả thiếu “cm” (c) Sai vì tính sai - Gv nhận xét * Bài 4: - Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài - Trước khi giải toán cho HS đổi: 1 chục cái bát= 10 cái bát * Bài 5: HS phải lựa chọn dấu + hoặc – để điền vào chỗ chấm cho thích hợp Hoạt động 3. Củng cố – dặn dò: - Hướng dẫn HS làm bài tập - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài 95: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình Hs giải Lớp nhận xét HS viết các số Hs tính nhẫm HS điền đúng - sai Hs giải Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu - HS nắm được các bài đã học. - Thực hành tốt các khái niệm của các bài đã học đó. - Giáo dục HS luôn có ý thức học đi đôi với hành. II. Chuẩn bị - Nội dung thực hành - Các tiểu phẩm - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài Đi bộ như thế nào là đúng quy định? (trên đường phố, đường ở nông thôn) Khi đi qua ngã 3, ngã 4 em cần nhớ điều gì ? Hoạt động 2 : Ôn các bài đã học - Cho HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Vì sao ta phải luôn gọn gàng sạch sẽ? 2. Đồ dùng sách vở ta phải giữ gìn như thế nào? 3. Vì sao ta phải lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ? 4. Đi học đều và đúng giờ đem lại ích lợi gì? 5. Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô? 6. Khi đi bộ ta nên đi như thế nào cho đúng quy định? - GV kết luận. Hoạt động 3 : Trò chơi: Sắm vai - Mỗi tổ chuẩn bị một tiểu phẩm theo các chủ đề đã học sau: + Nhóm 1: Nói về học tập + Nhóm 2: Nói về thầy cô + Nhóm 3: Nói về an toàn giao thông - GV đánh giá Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ . - Về nhà thực hành tốt bài học Hs trả lời Lớp nhận xét - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. HS đóng vai + Nhóm 1: Nói về học tập + Nhóm 2: Nói về thầy cô + Nhóm 3: Nói về an toàn giao thông Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2012 Môn : Chính tả (tập chép) NHÀ BÀ NGOẠI I. Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Nhà bà ngoại. -Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu: Dấu chấm dùng để kết thúc câu. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăm, ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -HS cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 Nhận xét chung về bài cũ của HS. Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Hướng dẫn HS tập chép: Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên, khắp vườn. GV nhận xét chung về viết bảng con của HS Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 3 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 4. Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở 3 HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 HS làm bảng. HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. HS nhắc lại. 2 HS đọc, HS khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS tiến hành chép bài vào tập vở. HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau. HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV. Điền vần ăm hoặc ăp. Điền chữ c hoặc k HS làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 HS. HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2012 TÔ CHỮ HOA E, Ê, G I.Mục tiêu : -Giúp HS biết tô chữ hoa E, Ê, G. -Viết đúng các vần ươn, ương; các từ ngữ: vườn hoa, ngát hương – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn: -Các chữ hoa: E, Ê, G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: ươn, ương; các từ ngữ: vườn hoa, ngát hương (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập viết, chấm điểm 2 bàn. Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: chăm học, khắp vườn. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ E, Ê, G , tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ cái hoa: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho HS, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: GV nêu nhiệm vụ để HS thực hiện (đọc, quan sát, viết). 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ G hoa. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Bàn 3, 4 nạp bài để kiểm tra chấm điểm. 2 HS viết bảng, 1 em viết 1 từ. HS nhắc tựa bài. HS quan sát chữ E, Ê, G hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết. HS quan sát GV tô chữ E, Ê, G hoa trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của GV và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2012 ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I. Mục tiêu Giúp HS : - Nhận biết bước đầu về điểm ởt trong, điểm ở ngoài một hình. - Củng cố về cộng trừ các số tròn chục và giải toán. II. Chuẩn bị Bảng phụ viết bài 2 cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ỏn định – Kiểm tra bài - Đếm các số tròn chục từ 10 đến 90. - Các số tròn chục có số đơn vị là mấy? - GV nhận xét -1số em đếm, nhận xét bạn. -1-2 em, Nhận xét Hoạt động 2..Bài mới: 1. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình: -GV vẽ hình vuông và điểm A; N trên bảng. - Điểm ở trong, ở ngoài hình vuông: •A •N -Chỉ điểm A, nói: “Điểm A ở trong hình vuông”; -Chỉ điểm N nói: “Điểm N ở ngoài hình vuông” HS Theo dõi. *-Điểm ở trong, ở ngoài hình tròn - Gv vẽ hình tròn •P •O * Điểm ở trong và ở ngoài hình tam giác · C · B HS quan sát Hoạt động 3. Thực hành Bài 1: •C •E •B •D •A •I - Những điểm nào ở trong hình tam giác, điểm nào ở ngoài hình tam giác? - Gv nhận xét HS trả lời * Bài 2: - Tổ chức thành trò chơi. - Nhận xét tổ thắng cuộc; - Chốt cách vẽ các điểm ở trong một hình, ở ngoài một hình. Mỗi tổ cử đại diện 1 em thi tài. Bài 3: Tính: 20+10+10= 60-10-20= - Gv nhận xét HS giải * Bài 4: Có : 10 nhãn vở Thêm : 20 nhãn vở Tất cả : ...nhãn vở? - GV nhận xét HS giải Hoạt động 4. Củng cố - Dặn dò - Chốt các kiến thức cần nhớ. - Nhận xét tiết học - Xem trước bài “Luyện tập chung.” HS theo dõi Thứ tư, ngày 22 tháng 02 năm 2012 CON CÁ I - MỤC TIÊU: _Kể tên một số loại cá và nơi sống của chúng (cá biển, cá sông, cá suối, cá ao) _Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá. _Nêu được một số cách bắt cá _Ăn cá giúp cơ thể khỏe mạnh và phát triển tốt _HS cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC _Các hình ảnh trong bài 25 SGK _GV và HS đem đến lớp lọ (bình) đựng cá (mỗi nhóm một lọ) và cá _Phiếu học tập (Vở bài tập TN – XH 1 bài 25, nếu có) _Bút chì III - HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài - Gọi HS nêu các bộ phận chính của cây. - So sánh giữa cây lấy hoa và cây lấy gỗ. - Gv nhận xét Hoạt động 2: Bài mới 1.Giới thiệu bài: GV và HS giới thiệu con cá của mình. _GV nói tên cá và nơi sống của con cá mà mình đem đến lớp. _GV hỏi HS: +Các em mang đến loại cá gì? +Nó sống ở đâu? 2. Bài mới * Quan sát con cá được mang đến lớp _GV hướng dẫn các nhóm làm việc theo gợi ý: Các em cần quan sát con cá thật kĩ và trả lời các câu hỏi sau: +Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá? +Cá sử dụng bộ phận nào của cơ thể để bơi? +Cá thở như thế nào? _GV quan sát và kiểm tra +Các em biết những bộ phận nào của con cá? +Bộ phận nào của con cá đang chuyển động? +Tại sao con cá lại đang mở miệng? +Tại sao nắp mang của con cá luôn luôn mở ra rồi khép lại? * Kết luận: -Con cá có đầu, mình, đuôi, các vây -Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển. Cá sử dụng các vây để giữ thăng bằng. -Cá thở bằng mang (cá há miệng để cho nước chảy vào, khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá mang cá, ôxi tan trong nước được đưa vào máu cá. Cá sử dụng ôxi để thở). Hoạt động 3: Thực hành _GV hướng dẫn HS tìm bài 25 SGK. _GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. +Xem ảnh chụp người đàn ông đang bắt cá trang 53 SGK và nói với bạn người đó đang sử dụng cái gì để bắt cá? +Người ta dùng cái gì khi đi câu cá? +Nói về một số cách bắt cá khác. _GV yêu cầu cả lớp tập trung thảo luận các câu hỏi sau: +Nói về một số cách bắt cá. +Kể tên các loại cá mà em biết. +Em thích ăn loại cá nào? +Tại sao chúng ta ăn cá? Kết luận: -Có nhiều cách bắt cá: bắt cá bằng lưới trên các tàu, thuyền; kéo vó (như ảnh chụp trang 53 SGK), dùng cần câu để câu cá, -Cá có nhiều chất đạm, rất tốt cho sức khoẻ. Ăn cá giúp xương phát triển chóng lớn Hoạt động 4.Củng cố - Dặn dò: _ Gv chốt lại nội dung bài học _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 27 “Con mèo” HS trả lời Lớp nhận xét _HS nói tên cá và nơi sống của cá _Quan sát và trả lời câu hỏi HS trả lời HS ghi nhận HS theo dõi Thứ tư, ngày 22 tháng 02 năm 2012 Môn : Tập đọc AI DẬY SỚM I.Mục tiêu: HS đọc trơn cả bài thơ. Cụ thể: -Phát âm đúng các từ ngữ: ai dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. -Tốc độ đọc tối thiểu 25 đến 30 tiếng / phút. -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ Ôn các vần ươn, ương; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ươn, ương. Hiểu từ ngữ trong bài. Vừng đông, đất trời. Hiểu nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy. -Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng. -HTL bài thơ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Gọi 2 HS đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát. GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 . Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương) Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n) Đất trời: (tr ¹ ch) HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Hoạt động 3. Luyện tập: Ôn vần ươn, ương: GV treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương. Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: Khi dậy sớm điều gì chờ đón em? Ở ngoài vườn? Trên cánh đồng? Trên đồi? Nhận xét HS trả lời. GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại. Rèn học thuộc lòng bài thơ: GV cho HS đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi HS thuộc bài thơ. Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. Gọi 2 HS khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài. GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để HS nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu HS kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ. Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi học đúng giờ. HS nêu tên bài trước. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: HS viết bảng con và bảng lớp Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Vừng đông: Mặt trời mới mọc. Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời. HS nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu GV. Đọc nối tiếp 2 em. 2 HS đọc bài thơ. Vườn, hương. Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm. Ai dậy sớm. Hoa ngát hương chờ đón em. Vừng đông đang chờ đón em. Cả đất trời đang chờ đón em. HS rèn đọc theo hướng dẫn của GV. HS luyện nói theo gợi ý của GV: Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? Dậy lúc 5 giờ. Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có. Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 HS đọc lại bài. Thực hành. Thứ năm, ngày 23 tháng 02 năm 2012 Môn : Chính tả (Tập chép) CÂU ĐỐ I. Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng câu đố về con ong. -Điền đúng chữ tr / ch hoặc v/ d/ gi. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. -HS cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại. Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn. Nhận xét chung KTBC. Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài. Hướng dẫn HS tập chép: Gọi HS đọc bài viết trên bảng phụ. Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong. Cho HS đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm). GV nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của HS. Thực hành chép bài chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố. GV cho HS nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại bài. Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lỗi bài viết. Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: GV đọc thong thả để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt . Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch). Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 4.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi). HS để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để GV kiểm tra. 2 em lên bảng viết, HS ở lớp viết bảng con các tiếng do GV đọc. HS nhắc lại. 2 HS đọc bài câu đố trên bảng phụ, HS khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. HS Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố. Con gì bé tí Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa gây mật ? HS soát lại lỗi bài viết của mình. HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau. HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV. Chấm bài tổ 1 và 2. Điền chữ tr hay ch HS làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 HS. Tuyên dương các bạn có điểm cao. Thực hành bài tập ở nhà. Thứ năm, ngày 23 tháng 02 năm 2012 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS - Củng cố về các số tròn chục và cộng trừ các số tròn chục. - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. II. Chuẩn bị Bảng phụ viết bài 2 cho trò chơi. III> Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định – Kiểm tra bài - Lấy ví dụ một số có 2 chữ số; Số đó gồm mấy chục, mấy đơn vị? >; <; =? 50...20; 13...30 40....40 70...90; 90...60 18...80 - Gv nhận xét HS trả lời Lớp nhận xét Hoạt động 2. Luyện tập: * Bài 1: Viết (theo mẫu) Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị. Tổ chức thành trò chơi - Gv nhận xét - Mỗi tổ cử đại diện 1 em thi tài. * Bài 2: Viết các số theo thứ tự - Từ bé đến lớn: - Từ lớn đến bé: - Gv nhận xét HS viết theo thứ tự * Bài 3: a) Đặt tính rồi tính : 70 80 10 90 - 20 - 30 + 60 - 40 - Gv nhận xét HS đặt tính b) Tính nhẩm: 50 + 20 = 70- 20 = 70 - 50 = 60cm + 10 cm = ......... cm 30 cm + 20 cm = ........ cm 40 cm - 20 cm = ......... cm - Gv nhận xét HS tính nhẫm * Bài 4 : Lớp 1A: 20 bức tranh Lớp 1B: 30 bức tranh Cả hai lớp: ...bức tranh? - Gv nhận xét HS giải * Bài 5: - Vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác, 2 điểm ở ngoài hình tam giác. HS vẽ Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò -Nhắc lại tên bài luyện. -Chốt các kiến thức cần nhớ. -Về làm bài tập STH, xem lại các bài đã học để giờ sau kiểm tra giữa học kì. HS nghe, ghi nhớ. Thứ năm, ngày 23 tháng 02 năm 2012 Môn : Kể chuyện TRÍ KHÔN I. Mục tiêu : -HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. Biết đổi giọng để phân biệt lời của Hổ, của Trâu, người và lời người dẫn chuyện. -Thấy được sự ngốc nghếch khờ khạo của Hổ. Hiểu trí khôn, sự thông minh của con người, khiến con người làm chủ được muôn loài. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để HS quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. GV yêu cầu HS học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 HS nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. Nhận xét bài cũ. Hoạt động 2: Bài mới Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn HS kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân. Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho HS thực hiện với nhau. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? Hoạt động 3.Củng cố dặn dò: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao? Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 4 HS xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”. HS khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể. HS nhắc tựa. HS lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên. Hổ nhìn thấy gì? 4 HS hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1. HS cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện và 3 HS đóng vai Hổ, Trâu và người nông dân để kể lại câu chuyện. Các lần khác HS thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà GV định lượng số nhóm kể). HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi . HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. HS nói theo suy nghĩ của các em. 1 đến 2 HS xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. Thứ năm, ngày 23 tháng 02 năm 2012 CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT(Tiết 2) I. Mục tiêu _ HS kẻ được hình chữ nhật _ HS cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách II. Chuẩn bị 1. GV: _Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô _Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn 2. HS: _Giấy màu có kẻ ô _Bút chì, thước kẻ, kéo _1 tờ giấy vở HS có kẻ ô _Vở thủ công III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật: _Cho HS nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật (theo hai cách) + Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D +Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C +Nối lần lượt
Tài liệu đính kèm: