Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Đa Kao - Tuần lễ 32

I. Mục tiêu

- Đọc đúng các từ khó.Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, ăn sâu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đọc phân biệt lời các nhân vật. (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị về, nhà vua)

-Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

-Luôn tươi cười,yêu cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Đa Kao - Tuần lễ 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xem đó là con gì .Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai 
-Động vật ăn gì để sống?
-Nhận xét tiết học .Dặn dò.
-Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của các con vật ăn các loại thức ăn khác nhau 
-Thảo luận phân thành các nhóm theo thức ăn của chúng ,trình bày lên giấy khổ lớn 
+Nhóm ăn thịt 
+Nhóm ăn cỏ, lá cây
+Nhóm ăn hạt 
+Nhóm ăn sâu bọ 
+Nhóm ăn tạp 
-Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình 
-Nhận xét , đánh giá 
-HS tiến hành chơi thử
-Chơi theo tổ 
Ví dụ :
-Con vật này có 4 chân phải không ?
-Con vật này sống trên cạn phải không
-Con vật này ăn thịt phải không ?....
Lịch sử
Kinh thành Huế.
I. Mục tiêu:
-Sau bài học, HS có thể biết được:Sơ lược về quá trình xây dựng kinh thành huế: sự đồ số, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
-Dựa vào kênh hình,kênh chữ tìm kiến thức.
-Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
II. Đồ dùng dạy học:Hình minh hoạ trong SGK, bản đồ Việt Nam.sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về kinh thành Huế.
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1 .Bài cũ
2 Bài mới
HĐ1:Quá trình xây dựng kinh thành Huế.
HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 
-Nhận xét,ghi điểm.
-Giới thiệu bài,ghi đề.
-GV treo hình minh hoạ trang 67 SGK và hỏi: Hình chụp di tích lịch sử nào?
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nhà Nguyễn huy động đẹp nhất nước ta thời đó.
-GV mô tả quá trình xây dựng kinh thành huế
-GV tổng kết ý kiến của HS.
-GV tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh ảnh, tư liệu tổ mình đã sưu tầm được về kinh thành huế.
Các tổ cử đại diện đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu 
-GV tổng kết nội dung h 
Nhận xét-dặn dò
-2 HS lên bảng.
-Hình chụp Ngọ, môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế.
-Nghe.
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK.
-2 HS trình bày trước lớp.
-HS chuẩn bị bài trưng bày.
-Mỗi tổ cử một hoặc nhiều đại diện giới thiệu 
-Nghe.
-Nghe và nhớ về nhà thực hiện theo yêu cầu.
Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2010
Đạo đức 
Bài dành cho địa phương
Tổ chức cho HS tham gia làm vệ sinh trường lớp.
I-Mục tiêu:
Giúp HS biết tham gia bảo vệ môi trường,bảo đảm sức khoẻ để học tập tốt.
-Rèn cho HS tính tích cực tham gia cá công việc chung của trường,của lớp.
II-Chuẩn bị:Dụng cụ để làm vệ sinh : chổi,khăn lau,xô xách nước
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động 
Giáo viên 
Học sinh 
HĐ 1:Vệ sinh lớp học.
HĐ2: Nhận xét,đánh giá.
HĐ3:Củng cố,dặn dò. 
GV giao nhiệm vụ theo tổ 
-Yêu cầu tổ trưởng nhận nhiệm vụ,
-GV theo dõi,nhắc nhở,quan sát chung.
-Cho HS cất dọn đồ dùng,rửa chân tay,vào lớp học.
-Nhận xét ,đánh giá chung từng tổ.
-Em có nhận xét gì khi trường lớp sạch sẽ?
-Nhận xét tinh thần thái độ tham gia lao động vệ sinh của học sinh.
-Tổ trưởng phân công từng thành viên trong tổ.
-tổ 1:quét lớp ,lau bàn ghế trong lớp học
-Tổ 2 :lau bảng,lau cửa ra vào,cửa sổ lớp học.
-Tổ 3:dọn vệ sinh phía trước lớp học.
-Tổ 4: dọn vệ sinh phía sau lớp học.
- cất đồ dùng,rửa chân tay
-Nghe nhận xét,nêu ý kiến.
-HS tự nêu.
Toán
Oân tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo).
I. Mục tiêu. 
1.Oân cách tính giá trị của biểu thức.
2. Biết thực hiện phép tính theo cách thuận tiện nhất.
3. Oân giải toán trung bình cộng.
III.Hoạt động dạy - học 
Hoạt động 
Giáo viên 
Học sinh
Hoạt động 1: (Bài 1)
-Nhằm đạt Mt số 1.
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức: C. nhân
Hoạt động 2: (Bài 2)
-Nhằm đạt MT số 2.
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HTtổ chức :C.nhân
Hoạt động 3: (Bài 3)
-Nhằm đạt Mt số 2
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức: Nhóm 2
Hoạt động 3: (Bài 4)
-Nhằm đạt Mt số 2
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức : Nhóm 4
Tính giá trị biểu thức.
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Theo dõi sửa sai 
-Nhận xét,chốt KQ đúng.
Tính 
- HS tự làm
-Theo dõi sửa bài cho từng HS.
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Hd cách làm.
-Nhận xét chữa bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Hd tích đề,tóm tắt.
-HD thực hiện giải:
* Hs yếu làm tính 319 + 76,
 319 + 357, 714 : 14
-Nhận xét chấm một số bài.
-1HS nêu yêu cầu đề bài. 
-4HS lên bảng làm bài
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-1HS nêu yêu cầu.
-4HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
-1HS đọc yêu cầu đề bài.
-3HS lên bảng làm bài.
-1 Hs đọc yêu cầu.
-Hs làm nhóm 2 vào phiếu.
-3 nhóm chữa bài.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được
319 + 359 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung mình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là
714 : 14 = 51 (m)
 Đáp số: 51m
IV: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại nội dung bài.
V: Chuẩn bị Đ DDH: bảng nhóm.
Chính tả (nghe –viết)
Baì viết: Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục tiêu
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài vương quốc vắng nụ cười.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính o/ô/ơ.
II. Đồ dùng dạy học:Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, 2b
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1 .Bài cũ
2 Bài mới 
HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng viết một số từ ở BT 2a hoặc 2b.
-Nhận xét và cho điểm.
-Giới thiệu bài,ghi tên bài.
-Gọi HS đọc đoạn văn.
H:Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì?
-Yêucầu luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chỉnh tả:Vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp.
-Đọc chính tả.
-Thu bài chấm, nhận xét.
Bài 2a:
–Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng..
-Nhắc lại cách viết các từ khó trong bài.
-Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Kể về một vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
-3HS viết bảng.lớp viết nháp.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp.
Thảo luận nhóm
-Đáp án: Vì sao_ năm sau_ xứ sở_ gắng sức
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I. Mục tiêu
-Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
-Vận dụng vào giao tiếp ,làm văn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1 Bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ.
Luyện tập.
3 Củng cố dặn dò
- Xác định trạng ngữ trong câu:
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài,ghi tên bài.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu.
Bài 2:
-Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
-KL: Bộ phận trạng ngữ...
Bài 3,4
 -Yêu cầu Hs đặt câu có trạng ngữ?
-Nhận xét,tuyên duơng Hs đặt câu đúng.
+Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu?
+Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, chốt ý đúng..
Bài 2a:Thêm trạng ngữ những chỗ 
-Yêu cầu HS tự làm bài.
.-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời ?
-Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-2 HS.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ vào SGK.
-Trạng ngữ: Đúng lúc đó.
-Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
-1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS đặt câu trạng ngữ 
-Trạng ngữ chỉ thời gian giúp ta xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu.
-1 HS đọc yêu cầu bài,
-Hs làm theo nhóm.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-HS tự đánh dấu chỗ thêm trạng ngữ vào SGK.
-1 HS đọc đoạn văn mình vừa làm HS khác nhận xét, bổ sung.
Kể chuyện
Khát vọng sống.
I. Mục tiêu:
-Giúp Hs biết kể lại câu chuyện Khát vọng sống. Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
- Kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, Chăm chú nghe thầycô,kểnhờchuyện.Lắng nghe bạn kể lại chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1 Bài cũ
2 Bài mới
 Hướng dẫn kể chuyện.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS kể lại câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Giới thiệu bài,ghi tên bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc nội dung mỗi bức tranh.
-GV kể chuyện lần 1.
.+Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào?
+Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ?
+Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót?
-Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia kể.
-Gọi HS thi kể tiếp nối.
-Gọi HS kể toàn chuyện.
+Câu chuyện muốn nói gì với mọi người?
-Nhận xét tiết học.dặn dò.
-2 HS kể chuyện.
-Quan sát, đọc nội dung.
-HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi đến khi có câu trả lời đúng.
+Giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ
+Giôn gọi bạn như là một người tuyệt vọng.
+Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn đã sống sót.
-HS kể trong nhóm. 
-2 Lượt HS thi kể. Mỗi HS chỉ về nội dung một bức tranh.
-3 HS kể chuyện.
-Câu chuyện ca ngợi.
-Khuyên chúng ta hãy cố gắng không nản chí trước mọi hoàn cảnh.
Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2010
Tập đọc
Ngắm trăng –Không đề
I. Mục tiêu
-Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ – giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
-Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác
-Lòng yêu kính Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1 .Bài cũ
2 Bài mới
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc bàiVương quốc vắng nụ cười và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài, ghi tên bài.
 Bài: Ngắm trăng.
-Yêu cầu HS đọc bài thơ
-Goi 1 HS đọc phần xuất xứ và chú giải.
-GV đọc mẫu,giải thích.
-Yêu cầu HS đọc bài thơ.
-Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
+Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+Qua bài thơ, em học được điều gì ở Bác Hồ?
+Bài thơ nói lên điều gì?
-.Kl:......
-Gọi HS đọc bài thơ.
-Trep bảng phụ có sẵn bài thơ.
-GV đọc mẫu, đánh dâú chỗ ngắt nghỉ, nhấn giọng.
-Tổ chức cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
Không đề.
-Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, 1 HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu
+Em hiểu từ “ Chim ngân” như thế nào?
+Bác Hồ đã sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào?
-GV giảng: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp 
+Em hình dung ra cảnh chiến khu như thế nào qua lời kể của Bác?
+Bài thơ nói lên điều gì về Bác?
-KL: Qua lời thơ của Bác, chúng ta không thâý 
-GV gọi HS đọc bài thơ.
-Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ.
-GV đọc mẫu, đánh dâú chỗ ngắt nghỉ, nhấn giọng.
-Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng dòng thơ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
H: Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của bác Hồ?
+Em học được điều gì ở Bác?
KL: Hai bài thơ ngắm trăng và Không đề nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống của Bác. Trong mọi hoàn cảnh, dù khó khăn...........
-Nhắc lại bài 
-Nhận xét dặn dò về nhà
-2-3HS đọc.
-Nghe.
-2 HS đọc tiếp nối thành tiếng, cả lớp theo dõi.-Theo dõi.
-Nghe.
-5 HS đọc tiếp nối thành tiếng.
2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi,tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Trong hoàn cảnh bị tù đầy. Ngồi trong nhà tù....
+Em học được ở Bác tinh thần lạc quan yêu đời ngay cả trong lúc khó khăn............
+Ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, 
-Nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc.
-3 Lượt HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ.
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
+Là chim rừng.
+Sang tác bài thơ naỳ ở chiến khu việt bắc trong thời kì 
-Nghe.
-Qua lời thơ của Bác, em thấy cảnh chiến khu rất đẹp......
+Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đơiø, phong thái 
-Nghe.
-Theo dõi GV đọc bài, đánh dấu cách đọc vào SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng tiếp nối.
-3 Lượt HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ.
-3-5 HS đọc thuộc lòng toàn bài.
+Bác luôn lạc quan, yêu đời trong mọi hoàn cảnh dù bị tù đày hay cuộc sống gặp khó khăn.....
-Em học ở Bác tinh thần lạc quan yêu đời, không nản chí trước khó khăn, gian khổ.
-Nghe.
Toán
Oân tập về biểu đồ
I. Mục tiêu 
1.Biết dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi.
II.Hoạt động sư phạm: Nêu yêu cầu tiết học.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động
Giáo Viên
Học sinh
Hoạt động 1: (Bài 1)
-Nhằm đạt Mt số 1.
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức: Nhóm 4
Hoạt động 2: (Bài 2)
-Nhằm đạt MT số 1.
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HTtổ chức : C.nhân
Hoạt động 3: (Bài 3)
-Nhằm đạt Mt số 1
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức: Nhóm 4
Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu hs tự làm
-Nhận xét chữa bài
-Gọi hs đọc đề 
-Gọi hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
-Nhận xét,chốt ý đúng
-Gọi hs đọc đề
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm
-Gọi các nhóm trình bày
-Nhận xét chốt ý đúng
-Nhắc lại bài,
-Nhận xét tiết học
-1 hs đọc yêu cầu,bảng số liệu.
-Hs làm bài cá nhân,4 hs chữa bài
-1 Hs đọc yêu cầu.
Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn hơn thành phố Hà Nội là:
 1255-921 =334(km)
-1 hs đọc 
-Nhóm thảo luận 3 phút,báo cáo
Tập Làm Văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về đoạn văn.
-Thực hành, vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
II. Đồ dùng dạy học:Ảnh con tê tê trong SGK và tranh, ảnh một số con vật 
III .Hoạt động dạy học
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1 Bài cũ
2 Baì mới
Hướng dẫn làm bài tập.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của con gà trống.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài,ghi tên bài.
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, với câu hỏi b,c các em có thể viết ra giấy để trả lời.
-KL: Để có một bài văn....
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-Gọi HS dán bài lên bảng. 
-Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
Bài 3:
-Hs tự làm cá nhân.
-Nhận xét bài làm của Hs.
-Nhắc lại cách xây dựng đoạn văn miêu tả con vật/
-Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-3 HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
-2 HS thảo luận, cùng trả lời câu hỏi.
-Tiếp nối nhau phát biểu.
+Các đặc điểm:bộ vây, miệng, hàm, lưỡi, và bốn chân........
+ Cách tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xé làm ba nhánh, đục thủng tổ kiến rồi thò lưỡi........
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS viết bài ra giấy, cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét chữa bài.
-3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
Địa lí
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển việt nam
I .Mục tiêu.
- Giúp hs biết các loại khoáng sản và hải sản ở vùng biển nước ta .Biết một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và làm ô nhiễm môi trường.
-Kể tên đước các loại khoáng sản,hải sản ở vùng biển nước ta.nêu thứ tự các công việc để xuất khẩu hải sản.
-Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi thamquan,nghi mát
II.Đ ồ dùng dạy học.:Bản đồ tự nhiên,công nghiệp ,nông nghiệp,tranh ảnh 
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1 .Bài cũ
2 .Bài mới.
Hđ 1:làm việc cặp đôi.
Hđ 2:làm việc nhóm 4.
3 .Củng cố-Dặn dò
-Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?Nêu vai trò của biển ?
-Gv nhận xét ,ghi điểm.
-Giới thiệu bài,ghi đề.
1.khai thác khoáng sản.
 Bước 1:-Hs quan sát hình,trả lời :
-Tàinguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
-Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào?ở đâu?dùng để làm gì?
-Tìm và chỉ trên ản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó?
Bước 2:hs trình bày.
-Gv nhận xét ,lết luận.
2 .Đ ánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
Bước 1:các nhóm dựa vào sgk thảo luận theo câu hỏi.
-Nêu dẫn chứng cho thấy biển nước ta có nhiều hải sản ?
-Hoạt động đánh bắt hải sản diễn ra thê nào? Nơi khai thác nhiều hải sản ?
Bước 2:các nhóm trình bày,chỉ trên bản đồvùng đánh bắt nhiều hải sản.
Gv nhận xét ,kết luận:..
-Kể tên những loại hải sản em biết?
-Nhận xét tiết học.Dặn dò về nhà
2 -3 hs trả lời
Hs làm việc 3 phút.
dầu khí.
Nhóm báo cáo,2-3hs chỉ bản đồ.
Nhóm làm việc 3 phút .
Các nhóm trình bày,lớp bổ sung.
-2-4 hs kể
Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2010
Toán 
Oân tập về phân số.
I. Mục tiêu.
1.Củng cố khái niệm ban đầu về phân số 
2.Rút gọn phân số; quy đồng mẫu số các phân số.Sắp xếp thứ tự các phân số.
3. Biết quy đồng mẫu số các phân số.
II. Hoạt động sư phạm: Nêu yêu cầu tiết học.
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: (Bài 1)
-Nhằm đạt Mt số 1.
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức: Nhóm 2
Hoạt động 2: (Bài 2)
-Nhằm đạt MT số 1.
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HTtổ chức : C.nhân
Hoạt động 3: (Bài 3)
-Nhằm đạt Mt số 2
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức: Nhóm 4
Hoạt động 2: (Bài 4)
-Nhằm đạt MT số 3.
-Hđ lựa chọn:T.hành
-HTtổ chức : C.nhân
Khoanh trước câu trả lời đúng
-Yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã được tô màu trong nhóm 2.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
Viết tiếp vào chỗ chấm.
-Vẽ tia số như bài tập SGK lên bảng, yêu cầu HS vẽ tia số và điền phân số vào bài tập.
-Nhận xét chấm bài của HS.
Rút gọn phân số.
-Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào?
-Yêu cầu Hs ï làm nhóm.
-Nhận xét chữa bài cho HS.
Quy đồng mẫu số.
-Yêu cầu Hs tự làm.
-GV sửa bài chốt ý đúng.
-Quan sát hình minh hoạ và nêu:
-Đọc trong nhóm,trước lớp.
-Hs làm cá nhân.
-1HS đọc.
-Hs nêu.
-Tự làm bài vào vở.
-5HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
 -1HS đọc đề bài.
-Các nhóm làm ,báo cáo. 
-Hs làm cá nhân vào vở.
-3 Hs chữa bài.
IV: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại bài.
V: Chuẩn bị Đ DDH: Bảng nhóm.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục tiêu
-Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời câu hỏi vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?
-Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
-Vận dụng vào giao tiếp và làm văn.
II.Hoạt động dạy học.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1 .Bài cũ
2 Bài mới
Tìm hiểu ví dụ.
Ghi nhớ.
Luyện tập.
3 Củng cố dặn dò
- Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài,ghi tên bài.
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
KL: Trạng ngữ vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân.........
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 
Bài 1:Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:Điền từ vào chỗ trống.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
-Yêu cầu Hs tự làm.
-Nhận xét, kết luận câu đu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc