Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Trần Xuân Ngọc

Chính tả (Nghe - viết) .

KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. Mục tiêu bài học:

 - Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

 - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3)

 - Biết bảo vệ cảnh đẹp của quê mình.

II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:

 1. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ.

 - HS: SGK, vở viết.

 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân,

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gv đọc chính tả cho HS viết.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. Các hoạt động dạy học: * Hướng dẫn HS nghe - viết.

- Gv đọc đoạn: “Nắng trưa. mùa thu”

- Gv đọc chính tả.

- Đọc cả bài.

- Chấm 1/3 số vở của lớp.

- Gv nhận xét, chữa một số lỗi chung.

* Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

Bài 2 (Tr.76). Tìm những tiếng có chứa yê hoặc ya.

- Nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh?

( Gv đọc cho HS tham khảo phần Tài liệu dành cho Gv).

Bài 3 (Tr.77): Tìm tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi ô trống.

- Yêu cầu HS đọc và làm bài.

- Gọi HS trình bày kết quả.

- Gv nhận xét, chữa.

Bài 4 (Tr.77): Viết tên các loài chim.

- Cho HS làm nhóm 4.

- Gv nhận xét, chữa.

- Gv giải thích về từng loài chim.

3. Củng cố – dặn dò:

- Gv nhận xét giờ học.

- Yêu cầu về nhà viết lại những chữ sai.

- Chuẩn bị bài chính tả tuần sau.

- Cá nhân lên bảng. Lớp viết nháp.

+ Sớm thăm tối viếng.

+ ở hiền gặp lành.

- HS theo dõi SGK. Chú ý những từ khó dễ viết sai.

- HS nghe - viết bài vào vở.

- Soát lỗi.

- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.

- HS đọc nội dung BT 2.

- Lớp làm bài vào VBT.

- Cá nhân lên bảng viết:

khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.

- Những tiếng có âm đệm, không có âm cuối, nguyên âm đôi iê được viết ya, không có dấu thanh.

- Những tiếng có âm đệm và có âm cuối, nguyên âm đôi iê được viết yê.Dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính ê.

- HS nêu yêu cầu.

- Quan sát tranh minh hoạ (SGK).

- HS đọc lần lượt câu thơ, khổ thơ và làm .

- Nêu miệng kết quả. Thuyền, thuyền, khuyên.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Quan sát tranh và nêu vào bảng phụ.

- HS trình bày: Yểng, hải yến, đỗ quyên.

- Nhận xét.

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Trần Xuân Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài. Gv nhận xét, chữa. 
3. Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn bài. C/bị bài sau.
- Lớp viết nháp. 3 HS lên bảng.
85,0300 ; 201,6800 ; 18,0000.
- HS đổi đơn vị mét ra dm.
- HS so sánh và nêu kết luận. 
- HS đọc tiếp nối kết luận.
- Có phần nguyên bằng nhau (35m).
- HS nêu phần thập phân của từng số.
+ Phần thập phân của 35,7 m là m = 7 dm = 700 mm
+ Phần thập phân của 35, 698 m là m = 698 mm.
- HS tiếp nối đọc kết luận.
- HS nêu cách so sánh hai STP.
- HS đọc kết luận.
- HS so sánh miệng.
- HS nêu yêu cầu. 
- Thảo luận cặp. Nêu miệng kết quả. 
- Lớp nhận xét.
a. 48,97 < 51,02 (vì 48 < 51)
b. 96,4 > 96,38 (vì 4 >3)
c. 0,7 > 0,65 (vì 7 > 6)
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp làm bài cá nhân vào phiếu. 
+ 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS chữa bài.
+ 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS chữa bài.
a) x = 0; 1
b) x = 1; 2
c) = 18; 19; 20
- HS nhắc lại kết luận.
Âm nhạc- tiết 8:
( GV bộ môn soạn giảng)
Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu bài học:
 - Kể lại dược câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
 - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và 
nhận xét lời kể của bạn.
 - Kể một câu chuyên đã nghe, đã đọc về tình yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên nhiên của Bác Hồ.
 - HS yêu phong cảnh thiên nhiên, học tập tấm gương yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên của Bác Hồ... Biết bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: - Gv: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
 - HS: Truyện đã chuẩn bị. 
 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân, 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể chuyện: Cây cỏ nước Nam.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Các hoạt động dạy học: * Hướng dẫn HS kể chuyện. 
* Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề.
- Gv gạch chân những chữ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Gv gợi ý: HS có thể kể chuyện ngoài SGK. 
* Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện:
- Cho HS tự giới thiệu câu chuyện định kể.
- Gv nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo gợi ý
* Kể trong nhóm :
* Thi kể trước lớp:
- Gv cùng HS nêu câu hỏi để hỏi HS về nội dung, ý nghĩa câu chuyện vừa kể và trách nhiệm của mình về cách bảo vệ thiên nhiên.
+ Chú ý: Đối với câu chuyện dài chỉ cần kể 1, 2 đoạn.
- Nhận xét, đánh giá.
* Sinh thời Bác Hồ của chúng ta rất yêu thiên nhiên. em hãy kể những điều đó?
3. Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà tập kể chuyện. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 9.
- 2 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
- HS đọc đề bài.
- HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.
- HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp. 
- Trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
- Dù bận trăm công nghìn việc nhưng Bác vẫn dành thời gian trồng cây và chăm sóc hoa, rau..
Lịch sử (Tiết 8)
XÔ VIẾT - NGHỆ TĨNH
I. Mục tiêu bài học:
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/ 9/ 1930 ở Nghệ An. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh.
 - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
 - Giáo dục lòng yêu nước cho HS.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: - Gv: Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập. ảnh trong SGK.
 - HS: SGK.
 2. PP dạy học chủ yếu: Động não ,thảo luận nhóm,cá nhân , 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ý nghĩa của ngày thành lập ĐảngCSVN?
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Các hoạt động dạy học: - Gv sử dụng bản đồ chỉ và giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930 - 1931. 
- Gv tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12 / 9 / 1930.
- 12 / 9 là ngày kỉ niệm Xô viết -Nghệ Tĩnh.
- Gv nêu những sự kiện tiếp theo năm 1930.
- Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12 / 9/ 1930 ?
Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng. 
- Những năm 1930 - 1931, trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô viết đã diễn ra những điều gì mới ?
- Hình ảnh 2 trong SGK nói lên điều gì của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh ?
- Gv trình bày sự đàn áp dã man của bọn đế quốc đối với phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.
Hoạt động 3: ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh. 
- Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì ?
- Gv nhận xét, kết luận.
- Gv đọc thông tin tham khảo (SGV).
3. Củng cố – dặn dò:
 - Gv nhận xét giờ học.
 - Học bài và c bị bài sau. 
- 2 HS trả lời miệng.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS đọc nội dung SGK.
- Lắng nghe.
 Quan sát bản đồ Việt Nam.
- Thảo luận cặp.
- 2 HS trình bày trước lớp.
- HS đọc phần chữ nhỏ (Tr.18)
- Trao đổi nhóm 4 trả lời vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét.
- Không hề xảy ra trộm cướp...Bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan, ....
- HS quan sát H.2 : Nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống,.....
- Lớp thảo luận cặp. Nối tiếp trình bày
+ Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động.
+ Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc kết luận cuối bài.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn : 22 /10/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2016
Tập đọc:
TRƯỚC CỔNG TRỜI
 (Nguyễn Đình Ảnh)
I. Mục tiêu bài học:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc lòng những câu thơ em thích)- Yêu quý, bảo vệ cảnh thiên nhiên đẹp.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ chép sẵn nội dung khổ 2. Tranh minh họa sgk
 - HS: SGK.
 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân, 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: “Kì diệu rừng xanh”. Nêu đại ý của bài?
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Các hoạt động dạy học: 
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- Gv hỏi HS cách chia khổ thơ.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Gv nhận xét, sửa phát âm. Kết hợp giải nghĩa từ: áo chàm, nhạc ngựa, thung.
- Gv đọc mẫu. Lưu ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài: 
- Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “Cổng trời”?
- Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
- Gv nhận xét, giảng.
- Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
- Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên?
- Bài văn nói lên nội dung gì?
- Cho HS đọc lại. 
* Luyện đọc diễn cảm: 
- Gv treo bảng phụ ghi nội dung khổ 2. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm: Giọng sâu lắng ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp của vùng cao. Yêu cầu - HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Gv nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài thơ.
- Bài thơ được chia 3 khổ thơ.
 - Cá nhân luyện đọc tiếp nối từng khổ thơ
- HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời 
- Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá; từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một 
- HS đọc thầm khổ thơ 2, 3 và trả lời.
- Lớp thảo luận cặp. Cá nhân miêu tả theo thứ tự hoặc theo cảm nhận riêng.
- HS nêu cảm nhận riêng.
- Hình ảnh con người, ai nấy tất bật rộn ràng với công việc...
* Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của ...
- 1 HS đọc lại ý nghĩa
- 3 HS luyện đọc tiếp nối 3 khổ thơ.
- Lớp luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp nhẩm HTL khổ 2.
- Cá nhân đọc thuộc lòng trước lớp.
Toán (Tiết 38).
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học: HS biết 
 - So sánh hai số thập phân.
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. 
 - Có tính cẩn thận khi so sánh các số thập phân.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: - Gv: Phiếu bài tập. Thước.
 - HS: SGK.
 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân, 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh: 5,68 và 5,86
 6,75 và 8,46
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 b. Các hoạt động dạy học: 
* HD HS Luyện tập:
Bài 1 (Tr.43): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu so sánh STP làm vở, bảng lớp.
- Gọi HS chữa bài.
- Gv nhận xét, chữa. 
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh STP.
Bài 2: (Tr. 43): Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gv nhận xét, chữa 
Bài 3 (Tr.43): Tìm chữ số x, biết:
- Cho HS làm bài. 
 9,7x8 < 9,718
- Gv chữa, nhận xét. 
* Bài 4 (Tr.43): Tìm số tự nhiên x, biết:
 - Yêu cầu HS làm vào vở.
 a) 0,9 < x < 1,2.
 b) 64,97 < x < 65,14.
- Gv nhận xét, chữa. 
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Gv nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn tập và chuẩn bị bài.
- 2 HS lên bảng so sánh.
- HS dưới lớp trả lời miệng.
- HS tự làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng chữa, giải thích rõ kết quả.
+ 84,2 > 84,19 (vì có phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười 2 > 1).
+ 6,843 < 6,85 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, hàng phần trăm 4 < 5).
+ 47,5 = 47,500 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau)
+ 90,6 > 89,6 (vì phần nguyên 90 > 89)
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài vào vở, chữa bài.
4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp thảo luận cặp đôi. Trao đổi trước lớp
9,708 < 9,718
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài (HS khá làm cả bài).
- Các nhóm trình bày, giải thích cách làm
- Nhận xét.
a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14.
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu bài học:
 - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài
 - Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
 - GD HS yêu quý cảnh đẹp quê mình.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: - Gv: Tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước. Bảng phụ.
 - HS: SGK, vở bài tập.
 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân, 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs đọc đoạn văn tả cảnh sông nước 
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Các hoạt động dạy học: * Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài tập1(Tr.81). Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
- Cho HS nêu 1số cảnh đẹp ở địa phương.
- Hướng dẫn HS dựa trên kết quả đã qua sát, lập dàn ý chi tiết với đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Gv đọc bài:“Quang cảnh làng mạc ngày mùa”,“Hoàng hôn trên sông Hương”
- Gv theo dõi, giúp đỡ HS.
- Gv nhận xét, chữa bài trên bảng phụ.
Bài 2 (Tr.81).
- Gv treo tranh cảnh đẹp của đất nước.
- Gv nhắc HS:
+ Chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.
+ Mỗi đoạn có một câu mở đầu bao trùm ý của đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó.
+ Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động
+ Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc của người viết.
- Cho HS viết bài.
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố – dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học.
- Y/cầu về nhà làm lại BT 2. C/bị bài sau.
- 2 HS đọc bài của mình đã làm lại
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu một vài cảnh đẹp ở địa phương.
- HS lắng nghe để tham khảo.
- Lớp lập dàn ý vào nháp.
- 1 HS làm trên bảng phụ.
- Cá nhân đọc dàn ý của mình vừa lập. HS treo bảng phụ và đọc lại.
- Lớp sửa lại dàn ý.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp quan sát.
- Cá nhân đọc gợi ý.
- HS lắng nghe.
- HS tự viết đoạn văn vào vở, một HS viết vào bảng phụ.
- Cá nhân tiếp nối đọc đoạn văn mình viết
- HS khác nhận xét.
Khoa học - Tiết 15:
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I/ Mục tiêu bài học:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm gan A 
- KNS: phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A; Kn tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. Biết giữ gìn vệ sinh môi trường
II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
 - GV: Sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền ...
 - HS : SGK.
2. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Hỏi đáp với chuyên gia, quan sát và thảo luận.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm não?
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động học tập:
+)Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- 2 HS nêu.
- Lớp nhận xét.
* Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
* Cách tiến hành.
- Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi:
+Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
+Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì? 
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
+)Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Thảo luận theo nhóm.
- Dấu hiệu:Sốt nhẹ ; Đau ở vùng bụng bên phải ; Chán ăn.
- Vi-rút viêm gan A.
- Bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét.
*Mục tiêu: Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.
	 Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5 tr.33 SGK 
+Em hãy chỉ và nói về nội dung từng hình? Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A?
- Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
- Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
- Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A
*Kết luận: Để đề phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín uống sôi. .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dăn HS về học bài và chuẩn bị bài.
- Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội.
- Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
- Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
- Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.
- Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống sôi rửa tay .
- Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm.
- 2,3 HS phát biểu.
- 2,3 HS đọc mục Bạn cần biết SGK 
Đạo đức (tiết 8)
BIẾT ƠN TỔ TIÊN
I.Mục tiêu bài học: 
 - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ tổ tiên.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thực hiện lòng biết ơn tổ tiên.
 - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
 - Có kĩ năng nhận thức và kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ để thực hiện tốt các hoạt động tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
 - Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. 
II.Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: -Tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
 - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên.
2. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. KiÓm tra bài cũ:
- Nêu những việc làm biểu hiện lòng biết ơn tổ tiên ?
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động học tập:
 HĐ 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4-SGK)
- 1 HSTL
* Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn.
* Cách tiến hành:
- Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Cho các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
+ Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch
- Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu.
- HS thảo luận nhóm
- Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
HĐ 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2-SGK)
* Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
* Cách tiến hành:
- GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- GV nhận xét.
+ Em có tự hào về truyền thống đó không? Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?
- HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- HSTL
- GV kết luận: Mỗi gia đình dòng họ có những truyền thống tốt đẹp riêng.Ta cần có ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống đó
 HĐ3: HS đọc ca dao, tục ngữ, về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3-SGK)
* Mục tiêu bài học: Giúp HS củng cố bài học.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS trao đổi nhóm 4 về nội dung HS đã sưu tầm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm.
- GV mời 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
- HS trao đổi nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
3. Hoạt động nối tiếp: : 
 - Gọi 1-2 HS đọc lại ghi nhớ trong sgk
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 22/10/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2016
Thể dục ( tiết 16)
( GV bộ môn soạn giảng)
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.
I. Mục tiêu bài học:
 - Phân biệt được những từ đồng âm, những từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
 - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3).
 - Biết trồng cây để bảo vệ thiên nhiên đẹp.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ.
 - HS: SGK. Vở bài tập.
 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân, 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho VD và đặt câu? - Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Các hoạt động dạy học: * Hướng dẫn Hs làm bài tập: 
*Bài 1 (Tr.82): Xác định từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. 
- Y/c HS làm vào vở bài tập, chữa bài.
- Gv cùng lớp nx, chốt lời giải đúng:
 + Chín 1 và chín 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của 1 từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín (STT) ở câu 2 (đó là các từ đồng âm).
 + Đường 1 (chất kết tinh vị ngọt)
 đường 2 (vật nối liền 2 đầu)
 đường 3 (lối đi). (Các từ này là từ nhiều nghĩa)
 + Vạt 1 (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi.
vạt 2 (thân áo).
vạt 3 (đẽo xiên). Đó là các từ nhiều nghĩa.
=> 2 nghĩa khác nhau của một từ ® đồng âm.
* Bài 2 (Tr.82): 
* Bài 3 (Tr.83): Đặt câu để phân biệt nghĩa của những tính từ:
- Gv hd cách đặt câu theo nghĩa đã cho.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học.
- HD về nhà ôn tập và chuẩn bị bài...
- 2 HS trả lời.
- HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập.
- Cá nhân trả lời miệng.
- 2 HS đọc lại .
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS so sánh từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
- HS tự làm vào vở .
Toán (Tiết 39).
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu bài học: 
+ HS Biết : 
 - Đọc, viết, sắp thứ các số thập phân.
 - Rèn kĩ năng đọc, viết và so sánh số thập phân.
 - Tự giác học bài và trình bày hợp lí.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: - Gv: Thước. Bảng phụ.
 - HS: SGK.
 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân, 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách so sánh số thập phân?
- Nhận xét, đánh giá.
 2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Các hoạt động dạy học: * HD HS Luyện tập.
*Bài 1(Tr .43): Đọc các số thập phân sau:
 a,	 7,5; 28,416; 201,05, 0,187
 b,	 36,2; 9,001; 84,302; 0,010.
- Gv nhận xét.
- Nêu cách đọc số thập phân?
*Bài 2 (Tr.43) Viết số thập phân có:
- Gv nêu các hàng của số thập phân, Hs làm bài.
- Gv cùng lớp nhận xét.
- Nêu cách viết số thập phân.
*Bài 3 (Tr.43): Viết các số sau theo trình tự từ bé đến lớn:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gv nhận xét và củng cố.
*Bài 4 (Tr.43): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gv hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm lớn, trình bày vào bảng phụ 
* HS làm cả phần b.
- Gọi 2 nhóm trình bày bài.
- Gv cùng lớp nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học. Chốt nội dung.
- Yêu cầu về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài: 
- 2 HS nêu.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân đọc nối tiếp số thập phân.
- HS nhận xét.
- Cá nhân trả lời.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- Cá nhân lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
a) 5,7  b) 32,85  c) 0,34
- Cá nhân trả lời.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài tập vào vở. 2 Hs chữa bài: 41,538; 41,835; 42,358; 42,385
- HS nhận xét và nêu cách làm.
- Cá nhân nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm lớn, trình bày vào bảng phụ 
- Trình bày bài làm.
a) 
b)
- HS nhận xét.
Địa lí ( Tiết 8).
DÂN SỐ NƯỚC TA.
I. Mục tiêu bài học:
 - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam.
 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành,....
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
 - Biết được sự tăng dân số làm ảnh hưởng tới môi trường sống của con người, có ý thức tuyên truyền vận động giảm gia tăng dân số BVMT.
 - Có ý thức học tập. 
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: - Gv: Sách giáo khao. Bảng phụ kẻ biểu đồ tăng dân số.
 - HS: SGK.
 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm,cá nhân, 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm tự nhiên của nước ta?
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Dân số.
- Yêu cầu HS quan sát SGK, đọc bảng số liệu và trả lời các câu hỏi.
- Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
- Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam á ?
- Gv nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc