Toán
Tiết 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
- HS biết: Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- HS viết được các phân số bằng nhau và làm đúng các bài tập.
- HS hăng hái tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lấy ví dụ về 2 phân số thập phân bằng nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài : Viết các số đo sau d¬¬ưới dạng số thập phân với đơn vị là mét:
9dm = .m 90cm = .m
- Lớp làm bài vào vở - Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, nhiệm vụgiờ học.
2. Hướng dẫn HS hoạt động
* HĐ1: Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của phần thập phân đó.
a.Ví dụ:
- HS viết số thích hợp vào chỗ chấm: 9 dm = .cm
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
9dm =.m 90cm =.m
- 1HS lên bảng thực hiện - Lớp làm bài vào vở - Nhận xét.
- GV chốt kết quả đúng:
9dm = 90cm
9dm = 0,9m 90cm = 0,90m
- HS so sánh, điền dấu( >; <; =)="" vào="" chỗ="" chấm="" cho="" phù="">;>
0,9m .0,90 m
0,9 .0,90
- 1 HS lên bảng thực hiện và giải thích lí do.
=> 2 STP: 0,9 = 0,90
+ Em có nhận xét gì về sự giống và khác nhau trong cách viết số 0,9 và 0,90?
+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó nh¬¬ thế nào?
- HS viết các số thập phân có giá trị bằng 0,9
- GV ghi bảng: 0,9000 = 0,9
0,900 = 0,9
0,90 = 0,9
+ Từ 0,9000; 0,900; 0,90 làm thế nào để được 0,9 ?
+ Như vậy, nếu xoá bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta đư¬¬ợc số thập phân như thế nào?
dòng thứ 2) - Lớp làm vở nháp, đối chiếu kết quả; nhận xét. - GV lưu ý HS: Số tự nhiên được viết dưới dạng số thập phân đặc biệt có phần thập phân là những chữ số 0. - HS lấy thêm các VD về số thập phân bằng nhau. * HĐ2: Thực hành, luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài bảng lớp - Lớp đổi vở kiểm tra chéo. - GV lưu ý HS chỉ xoá bỏ được chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân. Bài 2: - HS đọc, xác định yêu cầu. - Cần viết thêm chữ số 0 và bên phải phần thập phân của mỗi số để phần thập phân của mỗi số có bao nhiêu chữ số? - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bài vào vở. - HS trong từng bàn đổi vở kiểm tra chéo, báo cáo kết quả trước lớp. - GV củng cố viết số thập phân bằng nhau. C. Củng cố, dặn dò - GV củng cố kiến thức: Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau: So sánh hai số thập phân. ****************************************** ChÝnh t¶ ( NGHE- VIẾT ) KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC tiªu - HS nghe - viết bài chính tả: Kì diệu rừng xanh. - HS nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi; tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống. + Viết đúng các từ: lạnh, nắng, lá, lông, len lách, ... - HS có ý thức rèn chữ viết thường xuyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - HS ghi dấu thanh cho các tiếng chứa iê, ia trong câu sau; giải thích cách viết. - Trọng nghĩa khinh tài. - Một điều nhịn là chín điều lành. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu, nhiệm vụ giờ học. 2. Hướng dẫn nghe viết chính tả. a. Hướng dẫn chính tả - GV đọc đoạn chính tả cần viết - HS đọc thầm theo. + Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? b. Hướng dẫn viết từ khó. - HS đọc lướt toàn bài, phát hiện tiếng khó viết:lạnh, nắng, lá, lông, len lách, rọi xuống, gọn ghẽ - HS luyện viết tiếng khó vào bảng lớp, vở nháp. c. Hướng dẫn viết chính tả - GV nhắc nhở HS trước khi viết về: + Tư thế ngồi viết; lưu ý HS tránh những sai sót về kĩ thuật chữ viết, lỗi chính tả; + Cách trình bày thể văn xuôi. - GV đọc - HS nghe, viết bài d. Chấm, chữa bài chính tả - GV đọc lại toàn bài - HS soát lỗi, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai chính tả. - GV thu chấm, nhận xét một số bài chính tả - Lớp đổi vở kiểm tra , tập đánh giá điểm, báo cáo kết quả 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài - 1HS đọc đoạn văn. - 1 HS ghi bảng các tiếng chứa yê, ya trong bài - Lớp làm vào vở nháp. - HS nhận xét vị trí dấu thanh trong các tiếng. - HS nêu quy tắc ghi dấu thanh với các tiếng chứa yê, ya. - GV chốt lại quy tắc ghi dấu thanh với các tiếng chứa yê, ya. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ. - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 1 phần). - Lớp làm vở nháp - Nhận xét. - HS đọc lại bảng sau khi đã điền hoàn chỉnh. C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc ghi dấu thanh với các tiếng chứa yê, ya. - Nhận xét, đánh giá giờ học. Thø ba ngµy 13 th¸ng 10 n¨m 2015 LuyÖn tõ vµ c©u MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TI£U - Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ đề. - HS tìm được một số từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 trong số các từ ngữ đó. - HS yêu quý và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi BT2; bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đặt câu có từ "đi" với hai nét nghĩa khác nhau. - Lớp làm vở nháp- Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nhiệm vụ giờ học. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập; dùng từ điển tìm nghĩa đúng của từ thiên nhiên. (dòng b - GV nhấn mạnh: Con người không tạo ra thiên nhiên nhưng con người cải tạo thiên nhiên ví dụ: trồng rừng... - Liên hệ cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương, kết hợp giáo dục HS ý thức bảo vệ và cải tạo thiên nhiên. Bài 2: GV treo bảng phụ ghi bài tập 2 - HS lên bảng gạch dưới từ chỉ sự vật hiện tượng. - HS nêu nghĩa thành ngữ, tục ngữ. - GV chốt lại nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trên. - HS thi đọc thuộc lòng thành ngữ, tục ngữ trong bài. Bài 3:- HS đọc đề bài - GV ghi bảng. - Hướng dẫn HS làm mẫu phần a. - 3 HS lên bảng mỗi HS làm một phần còn lại( 2HS làm phần b,c; 1 HS làm phần d) - Lớp làm vào vở nháp theo từng nhiệm vụ của mỗi nhóm đối tượng HS nêu trên. - Nhận xét, sửa chữa bài bảng lớp. - GV lưu ý HS có những từ dùng tả được nhiều chiều. - HS đặt câu, trả lời miệng Bài 4: HS đọc, xác định yêu cầu đề bài. - GV giao nhiệm vụ cho các tổ thảo luận làm trên b¶ng nhãm theo nhóm 4 (mỗi tổ 1 nội dung). - Đại diện nhóm lên trình bày bài - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại những từ miêu tả tiếng sóng nước. C. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống từ ngữ thuộc chủ đề thiên nhiên vừa học. - GV giáo dục HS yêu quý và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Nhận xét đánh giá giờ học. Nhắc chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. ***************************************** to¸n Tiết 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU - HS biết cách so sánh hai số thập phân; biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự. - So sánh và sắp xếp được các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại). - HS say mê, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết 3 số thập phân bằng mỗi số thập phân sau: a. 37,10100 b. 7,2 + Khi viết thêm (hoặc bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân đó thế nào? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp 2. Hướng dẫn hoạt động *HĐ1: So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m + Để so sánh được hai số đo trên bằng những kiến thức đã học,em cần làm gì? - HS thực hiện đổi đơn vị và so sánh, giải thích cách làm. - HS nhận xét, so sánh phần nguyên của hai số thập phân: 8,1và 7,9 - GV rút ra nhận xét: Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. - HS lấy thêm một số ví dụ, so sánh và giải thích. *HĐ2: So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau. Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m - Gợi ý HS thực hiện so sánh phần thập phân. m và m => =>35,7m > 35,698m - Nhận xét các hàng ở phần thập phân của hai số thập phân 35,7 và 35,698. (2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau; hàng phần mười 7 > 6) => Nhận xét về cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. - HS lấy một số ví dụ minh hoạ. *HĐ3: Quy tắc so sánh hai số thập phân - HS phát biểu cách so sánh hai số thập phân.- 1 HS đọc quy tắc trong SGK. - HS lấy ví dụ - so sánh và giải thích. 3. Luyện tập Bài 1: HS đọc, xác định yêu cầu bài - 3 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở.- Nhận xét, sửa chữa bài bảng lớp - Yêu cầu HS giải thích rõ cách làm.- GV củng cố cách so sánh hai số thập phân. Bài 2: HS đọc, nêu yêu cầu bài. + Muốn viết được các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn em phải làm gì? - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở - Nhận xét. - HS giải thích cách so sánh, sắp xếp. - GV củng cố cách sắp xếp thứ tự số thập phân. Bài 3( nếu còn thời gian) - HS sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS đổi vở kiểm tra chéo, báo cáo kết quả. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm. C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân. - Nhận xét đánh giá giờ học. ************************************* LÞch sö XÔ VIẾT NGHỆ- TĨNH I. MỤC TIÊU - Học xong bài này, học sinh biết: + Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1931. + Nhân dân một số địa phương ở Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh giành chính quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới,; ruộng đát của địa chủ bị tịch thu chia chonong dân, các thứ tô thuế vô lí, các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/ 9/ 1930 ở Nghệ An, một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã. - Giáo dục học sinh trân trọng lịch sử, truyền thống cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu kết quả của hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản? + Nêu ý nghĩa của sự kiện lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu, nhiệm vụ giờ học. 2. Hướng dẫn hoạt động: * HĐ1: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930-1931 - GV dùng bản đồ HCVN, giới thiệu vị trí 2 tỉnh Nghệ An- Hà Tĩnh. - HS đọc từ đầu đến...chính quyền của mình + Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12 – 9 - 1930 ở Nghệ - An? + Cuộc biểu tình ngày 12-9 cho thấy tinh thần đấu tranh củanhan dân hai tỉnh Nghệ an, Hà Tĩnh như thế nào? - GV nhấn mạnh: Đảng ra đời đã đưa phong trào cách mạng bùng lên ở một số địa phương trong đó có phong trào X« viết Nghệ Tĩnh. * HĐ2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ – Tĩnh giành được chính quyền - HS đọc phần chữ nhỏ ( SGK- tr 28 ), thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: + Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp, người nông dân có ruộng không? Họ phải cày ruộng cho ai? + Những năm 1930 - 1931, trong các thôn xã ở Nghệ - Tĩnh có chính quyền Xô viết đã diễn ra điều gì mới? + Khi được sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì? - Đại diện các nhóm trình bài - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV: Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh hết sức dã man... + Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh kéo dài bao lâu? * HĐ3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ tĩnh. - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh có ý nghĩa gì? - HS trao đổi trước lớp. - GV kết luận về ý nghĩa của phong trào. - GV rút ra bài học như SGK trang 19 và cho HS đọc bài học. C. Củng cố, dặn dò: - HS đọc phần nội dung tóm tắt bài học. - GV giáo dục học sinh trân trọng lịch sử, truyền thống cách mạng. - Nhận xét đánh giá giờ học. Dặn HS chuẩn bị " Cách mạng mùa thu". *********************************** Thø t ngµy 14 th¸ng 10 n¨m 2015 TËp ®äc TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TI£U - HS biết diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta; + Đọc phát âm đúng các tiếng: lúa, lòng, rung, nấm, nắng, suối reo, sương giá,... + Đọc thuộc lòng những câu thơ mà em thích. - HS hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. - HS yêu quê hương, đất nước, yêu thiên nhiên thơ mộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ(SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài:"Kì diệu rừng xanh" B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ giờ học. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Lớp đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ. + GV dùng đèn chiếu kết hợp luyện phát âm cho HS: lòng, rung, nấm, nắng, suối reo, sương giá,trôi, réo, nguyên sơ, ... + GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới, từ khó phần chú giải. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài. b. Tìm hiểu bài Khổ thơ 1: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 1(SGK) . Ý 1: Giới thiệu cổng trời. * Khổ thơ 2, HS đọc thầm trả lời câu hỏi: + HS: Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ? - GV kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ. - 1 số HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3(SGK) Ý 2: Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên nhìn từ cổng trời *Khổ thơ 3: HS đọc thầm trả lời câu hỏi: + Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên? (Hình ảnh con người dân đi làm giữa cảnh suối reo, nước chảy) - HS nêu ý đoạn 3 Ý 2: Vẻ đẹp lao động của người dân vùng cao. - HS đọc lướt toàn bài nêu nội dung. Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên và cuộc sống thanh bình của con người ở vùng cao. c. Luyện đọc diễn cảm và HTL. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ, GV chú ý cho HS ngắt đúng nhịp thơ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2. - GV cho HS đọc HTL những câu thơ yêu thích. - Một số HS lên bảng đọc thuộc lòng. C. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - GV giáo dục HS yêu quê hương, đất nước, yêu thiên nhiên thơ mộng. - Nhắc HS học thuộc lòng 1 khổ thơ yêu thích. ****************************************** To¸n Tiết 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết so sánh 2 số thập phân, sắp xếp hai số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS so sánh, sắp xếp đúng các số thập phân. - HS hăng hái tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu quy tắc so sánh hai số thập phân. - 2HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 4, 32....2,91 3,45....3,498 0,37....0,4 6,257...6,257 - Lớp làm vào vở nháp - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu, nhiệm vụ giờ học. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV ghi bảng bài tập - HS nêu yêu cầu bài + Muốn điền được dấu em phải làm gì? - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bài vào vở - Nhận xét, giải thích cách làm. - GV củng cố cách so sánh số thập phân. Bài 2: HS nêu yêu cầu. + Muốn sắp xếp được các số thập phân theo thứ tự ta cần làm gì? - Lớp làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm. - HS đổi vở kiểm tra chéo báo cáo kết quả. - GV củng cố cách sắp xếp thứ tự số thập phân. Bài 3: - 1 HS đọc, xác định yêu cầu. + Em có nhận xét gì về phần nguyên? Nêu hàng phần mười và phần nghìn của 2 số thập phân đã cho? - HS nêu cách xác định chữ số x. - HS làm vào vở. 1 HS lên bảng làm. - GV chốt lại HS cách trình bày: Bài 4a: HS nêu yêu cầu. + x cần thoả mãn mấy điều kiện? + Số tự nhiên nào nhỏ hơn 1,2 ? + x có thể là 0 được không? Vì sao? - HS trình bày bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - HS làm thêm phần b và nêu kết quả. C. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố cách so sánh số thập phân và cách sắp xếp các số thập phân. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Dặn HS chuẩn bị cho bài " Luyện tập chung". ************************************ Thø n¨m ngµy 15 th¸ng 10 n¨m 2015 TËp lµm v¨n LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC tiªu - HS biết lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - HS lập được dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài, dựa vào dàn ý đã lập (phần thân bài), viết được thành đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của địa phương. - HS tự giác tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh đền Hùng, chùa Một Cột, ảnh đền An phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đoạn văn tả cảnh sông nước của một số HS giờ trước chưa hoàn chỉnh. - GV cho một số HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu, nhiệm vụ giờ học. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc, xác định yêu cầu đề. - GV cho HS quan sát một số tranh ¶nh cảnh đẹp của đất nước, địa phương như đền Hùng, chùa Một Cột, ảnh đền An phụ. giới thiệu cảnh đẹp đó. - GV kiểm tra kết quả quan sát HS đã ghi chép lại. - GV lưu ý HS xác định cảnh tả: Có thể là một cảnh đẹp nổi tiếng, cũng có thể là cảnh đồng lúa đang vào mùa, cảnh cây đa giếng nước... - HS nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cảnh. - HS dựa vào kết quả đã quan sát, lập dàn ý. - GV lưu ý HS trình tự sắp xếp các ý sao cho hợp lí. - HS lập dàn ý vào vở nháp - GV hướng dẫn, giúp đỡ thêm HS. - Một số HS nối tiếp nhau trình bày dàn ý trước lớp. (gọi cả 3 nhóm đối tượng HS) - Lớp - GV nhận xét. + Dàn ý có đầy đủ và cân đối giữa các phần không? + Phần thân bài đã rõ cách tả chưa? Các ý lớn, nhỏ, trình tự các ý có hợp lí không? + Dàn ý đã có những phát hiện, cảm nhận riêng chưa? - HS sửa chữa, hoàn thiện dàn ý. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - 1 số HS nối tiếp nhau nêu phần chọn viết thành đoạn văn. - GV lưu ý HS: + Đoạn văn cần có câu mở đoạn nêu ý bao trùm của đoạn, các câu trong đoạn cần làm nổi bật ý đó. + Đoạn văn cần có hình ảnh, cần áp dụng biện pháp so sánh, nhân hoá để hình ảnh thêm sinh động. + Đoạn văn cần thể hiện được cảm xúc của người viết. - HS viết đoạn văn - GV bao quát chung, giúp đỡ thêm một số HS còn lúng túng. - Một số HS trình bày đoạn văn trước lớp - Lớp, GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố cách lập dàn ý bài văn tả cảnh. - Nhấn mạnh cho HS yêu cầu khi viết đoạn văn. - Nhận xét đánh giá giờ học. Nhắc HS tiếp tục sửa chữa hoàn thiện đoạn văn. - Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh. ******************************************* LuyÖn tõ vµ c©u LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I- MỤC tiªu - Biết cách phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, hiểu nghĩa gốc nghĩa chuyển từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa chúng. - Xác định đúng nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. Đặt câu để phân biệt nghĩa của một từ nhiều nghĩa là tính từ. - HS hăng hái, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng. 1HS lấy ví dụ về 2 từ đồng âm và đặt câu để phân biệt 2 từ đồng âm. - 1 HS lấy ví dụ về 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để xác định các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - Hỏi HS dưới lớp: + Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho VD. + Thế nào là từ đồng âm ? Cho VD.- Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm nghĩa của từng từ xuân. - GV đánh dấu thứ tự vào từng từ xuân trong bài, sau đó yêu cầu HS giải nghĩa từng từ. - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu về nghĩa của từng từ xuân. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS đặt 1 câu. HS đặt câu với mỗi tính từ nêu ở bài tập 1 - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. GV sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS. Bài 4 ( 74 ) - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lựa chọn từ để đặt câu khác. - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở nháp - Nhận xét. - 1 số HS đọc câu trước lớp - GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố dặn dò - GV hỏi : Nêu cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các kiến thức đã luyện tập và chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. ******************************************* To¸n TiÕt 39: LuyÖn tËp chung I. Môc tiªu - Cñng cè vÒ: §äc, viÕt, so s¸nh c¸c sè thËp ph©n. - HS so s¸nh, ®äc, viÕt ®îc sè thËp ph©n chÝnh x¸c. - X©y dùng ý thøc tù gi¸c lµm bµi. II.§å dïng d¹y häc. - GV:B¶ng phô ghi s½n BT1 III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc. 1. KiÓm tra bµi cò - Em h·y viÕt 5 sè thËp ph©n liªn tiÕp cã phÇn nguyªn lµ 9. - H·y ®äc c¸c sè em võa viÕt vµ chØ ra phÇn nguyªn, phÇn thËp ph©n. 2. Bµi míi : a. Giíi thiÖu bµi.. b. GV híng dÉn HS lµm bµi tËp. Bµi 1 - GV viÕt c¸c sè thËp ph©n lªn b¶ng phô vµ y/c HS tù ®äc, ®Æc biÖt cho HS ®äc vµ nªu c¸ch ®äc.- HS nh¾c l¹i c¸ch ®äc sè thËp ph©n. - HS nªu gi¸ trÞ cña mçi ch÷ sè trong tõng sè. - GV cñng cè cho HS c¸ch ®äc STP Bµi 2 - GV ®äc tõng sè cho HS viÕt, mét sè HS viÕt trªn b¶ng líp. - GV y/c HS ®äc l¹i c¸c sè thËp ph©n võa viÕt. - Cñng cè c¸ch viÕt STP cho HS Bµi 3 - HS ®äc kÜ ®Ò bµi råi lµm bµi.- GV thu vë chÊm ch÷a bµi. - HS ch÷a bµi cã kÌm lêi gi¶i thÝch .- Nªu l¹i c¸ch so s¸nh sè thËp ph©n Bµi 4 (b) GV nªu yªu cÇu cña bµi: TÝnh (Lu ý HS thùc hiÖn phÐp tÝnh b×nh thêng kh«ng yªu cÇu tÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt, nÕu cßn thêi gian th× míi thùc hiÖn tÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt) - HS tù lµm bµi vµo vë. - 1 HS lªm b¶ng lµm bµi, c¶ líp vµ GVNX, chèt kÕt qu¶ ®óng. - HS nªu c¸c tÝnh chÊt ®· dïng ®Ó tÝnh nhanh (nÕu cßn thêi gian). 3. Cñng cè dÆn dß - HS nh¾c l¹i néi dung kiÕn thøc «n tËp. - GV nhËn xÐt chung tiÕt häc. Thø s¸u ngµy 16 th¸ng 10 n¨m 2015 TËp lµm v¨n LUYỆN TẬP TẢ CẢNH( DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI) I. MỤC tiªu - HS nhận biết và nêu được hai cách viết hai kiểu mở bài( trực tiếp, gián tiếp); hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả cảnh. - HS viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. - HS yêu thích môn học TLV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi 2 cách mở bài, 2 cách kết bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: + Có mấy cách mở bài, kết bài cho một bài văn? Là những cách nào? - GV treo bảng phụ hệ thống 2 cách mở bài, 2 cách kết bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu, nhiệm vụ giờ học. 2. Nội dung Bài 1: HS đọc, xác định yêu cầu bài. - HS đọc thầm 2 đoạn văn, đối chiếu với cách mở bài đã học, nêu nhận xét. - GV chốt kết quả đúng: (a): Kiểu mở bài trực tiếp. (b): Kiểu mở bài gián tiếp. Bài 2: - HS đọc, xác định yêu cầu bài. - HS đọc thầm mỗi đoạn văn, xác định nội dung chính của từng đoạn. + HS: So sánh với 2 cách kết bài đã học, nêu nhận xét sự giống và khác nhau? - GV chốt kết quả đúng: + Giống nhau:đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường. + Khác nhau: Kết bài không mở rộng: khẳng định con đường rất thân thiết đối với bạn HS còn kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân Bài 3:- HS đọc, xác định yêu cầu bài. + Cảnh thiên nhiên em định tả là cảnh gì? + Cảnh đó có nét gì nổi bật? Có ấn tượng gì đối với em? + Tình cảm của em với cảnh đó như thế nào? - GV gợi ý, hướngdẫn HS: + Để viết mở bài gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em có thể nói về cảnh đẹp chung, sau đó giới thiệu cảnh đẹp cụ thể mình sẽ tả. + Để viết kết bài mở rộng các em có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương. - HS viết bài, - GV hướng dẫn, giúp đỡ thêm một só HS. - Yêu cầu 1 số HS nối tiếp nhau trình bày bài trước lớp. - Lớp, GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách mở bài, kết bài cho bài
Tài liệu đính kèm: