TIẾT 2: TẬP ĐỌC
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với người.(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Rèn kỹ năng đọc cho Hs (tất cả hs trong lớp đều được đọc), và rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm, giải quyết vấn đề.
- Tích hợp ND BĐ: Biết thêm về loài cá heo => GD ý thức bảo vệ tài nguyên biển.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh minh họa SGK
- Truyện tranh ảnh về cá heo
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
2. Giới thiệu bài
3. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV HD cách đọc, giọng đọc
- Giới thiệu tranh minh họa
- Kết hợp sửa giọng đọc,cách đọc,các tiếng khó đọc: A-ri-ôn, Xi-xin
- GV đọc diễn cảm toàn bài bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thầm,đọc lướt,trao đổi thảo luận,trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Tích hợp ND BĐ: Biết về loài cá heo => GD ý thức bảo vệ tài nguyên biển.
- Em suy nghĩ gì về hành động của loài cá heo? Đây là tài nguyên biển quý giá, ta cần phải làm gì?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 4 đoạn.
- Chọn đoạn 2 để hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
+ Nêu ý nghĩa của bài?
3. Củng cố dặn dò:
+ Em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
-Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh HTL và trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn: 2,3 lượt
- HS luyện đọc tiếng khó
- HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc toàn bài
-Học sinh đọc lướt,đọc thầm,trao đổi bạn cùng bàn, trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK
- Học sinh nêu.
- 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 4 đoạn
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc trước lớp
- Bình chọn bạn đọc hay.
- Học sinh nêu.
- Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với người.
- Lắng nghe
n ở VN? -Nhận xét tiết học - HS trả lời Thảo luận nhóm 4 - HS tìm hiểu sự thành lập Đảng ghi ra bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung - Thảo luận cả lớp - CMVN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người ó hiểu biết sâu sắc về lí luận thực tiễn CM, có uy tín trong phong trào CM quốc tế -Lắng nghe -------------------***------------------ TIẾT 3: CHÍNH TẢ (Nhớ - Viết) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của bài tập 3 * Làm đầy đủ bài tập 3 *GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. II. Chuẩn bị - Một số tờ phiếu khổ to phô-tô nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS viết: lưa thưa, mưa, tưởng, tươi. Nêu cấu tạo vần, cách bỏ dấu thanh? - Nhận xét 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc mẫu đoạn văn - Lưu ý HS: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót,... - Đọc bài HS chép - Đọc bài HS dò - Chấm bài : 5-7 em - Dòng kinh quê hương tươi đẹp ra sao? - Em làm gì để bảo vệ dòng kinh quê mình? * GDMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả Bài 2: Gợi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống Bài 3: - 2 trong 3 ý (a, b, c) của bài tập 3 * Làm đầy đủ bài tập 3 3. Củng cố, dặn dò - Củng cố - Nhận xét tiết học - Dặn dò - HS thực hiện theo hướng dẫn. - Cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm lại chú ý các tiếng dễ viết sai - HS chép bài - HS dò bài - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi. - Đọc yêu cầu bài tập - HS sinh làm vào vở bài tập ( Điền vần iêu) - Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài - Nhẩm HTL các thành ngữ - Thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ - Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có chứa nguyên âm đôi ia, iê. - Lắng nghe -------------------***------------------ TIẾT 4: KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Mục tiêu - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. * Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết; - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. * Mối quan hệ giữa con người với MT: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống => cần bảo vệ MT. II. Chuẩn bị - Thông tin và hình trang 28, 29 SGK III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ - Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét? - Nhận xét 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu tác nhân, đường lây truyền bệnh, sự nguy hại của bệnh - GV kết luận 1-b; 2-b; 3-a; 4-b; 5-b + Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Vì sao? - Hãy nêu dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết? * Tích hợp GD KNS: - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết Hoạt động 2: Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết - Yêu cầu HS quan sát hình 2,3,4 SGK nêu câu hỏi và trả lời. + Chỉ và nói nội dung từng hình? + Hãy giải thích tác dụng việc làm trong từng hình? + Gia đình em sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? - Sự sống của con người cần đến những gì? Không khí, thức ăn, nước uống có từ đâu? Ta làm gì để bảo vệ MT? * GD MT: Mối quan hệ giữa con người với MT: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống => cần bảo vệ MT. - Ta phải làm gì để tiêu diệt muỗi, bọ gậy? Phải làm sao để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết? - GD KNS: Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - HS nêu - Thực hành làm bài tập trong SGK - Làm việc cá nhân - Đọc kĩ thông tin và làm BT trang 28 - Cả lớp bổ sung - HS trả lời - HS trả lời - HS quan sát hình 1,2,3 trang 29 trả lời H2:Khơi thông cống rãnh ngăn không cho muỗi đẻ trứng H3: Ngủ màn tránh muỗi đốt H4: Chum nước có đậy nắp ngăn muỗi đẻ trứng - HS tự nêu - HS nêu -1,2 HS đọc mục “Bạn cần biết” -----------------***----------------- TIẾT 5: THỂ DỤC (Đ/c Lương) -------------------------------------------------***---------------------------------------------- Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2) * Toàn bộ bài tập 2 (mục III). II. Chuẩn bị - Bút dạ, bảng nhóm, tranh ảnh về các sự vật, III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - Đặt 2 câu với cặp từ đồng âm 2. Giới thiệu bài 3. Dạy bài mới Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1: - GV nhấn mạnh: Đó là nghĩa gốc Bài tập 2: - GV nhắc HS không giải nghĩa một cách phức tạp - GV nhấn mạnh: Đó là nghĩa chuyển Bài tập 3:3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2) * Làm đầy đủ bài tập 3 - Yêu cầu HS đọc khổ thơ - Nêu câu hỏi để HS thảo luận - GV chốt kết luận Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 2: Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm mang tên 1 bộ phận - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều ví dụ 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng trả lời - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi làm bài và trả lời + Răng của chiếc cào không dùng để nhai + Mũi của chiếc cào không dùng để ngửi + Tai của cái ấm không dùng để nghe - HS đọc khổ thơ - HS trao đổi theo cặp thấy được sự liên quan giữa các bộ phận của răng cào, mũi thuyền, tai ấm với người - 2,3 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ trong SGK - Cả lớp đọc thầm lại - Bài 1: Gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm thi đua tìm ví dụ ----------------***------------------ TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT ----------------***------------------ TIẾT 3: TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo ) I. Mục tiêu - Biết: + Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). + Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. - BTCL: 1, 2 II. Chuẩn bị - Bảng phụ kẻ sẵn khung bảng SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài - G/thiệu : Trong tiết học toán hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về số TP 3. Bài mới 1.G/ thiệu khái niệm về số thập phân. a)Ví dụ : - GV treo bảngphụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô, thầy biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV yêu cầu : Em hãy viết 2m7dm thành số đo có một đơn vị đo là mét. - GV viết lên bảng 2m7dm = m. - GV giới thiệu : 2m7dm hay m được viết thành 2,7m. GV viết 2,7m lên bảng thằng hàng với m để có : 2m7dm = m = 2,7m. - GV giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy bẩy mét. - ? Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ? - GV : Có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và 56cm. - GV yêu cầu : Hãy viết 8m 56cm dưới dạng số đo có một đơn vị đo là mét. - GV viết lên bảng : 8m 56cm = m. - GV giới thiệu : 8m56cm hay m. đợc viết thành 8,56m. - GV viết 8,56 lên bảng thẳng hàng với m. để có: 8m56cm = m = 8,56m. - GV giới thiệu : 8,56m đọc là tám phẩy năm mơi sáu mét. - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có : 0m 195 cm = m = 0,195m. - GV giới thiệu : 0,195m đọc là không phẩy một trăm chín mơi lăm mét. - GV nêu kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân. b) Cấu tạo của số thập phân - GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi : + Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần ? - Nêu : Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy. - GV yêu cầu HS chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56. - GV viết tiếp số 90,638 lên bảng, yêu cầu HS đọc và chỉ rõ các phần chữ ở mỗi phần của số thập phân. * Lưu ý: Với số 8,56 không nói tắt phần thập phân là 56 vì thực chất phần thập phân của số này là ; Với số 90,638 không nói phần thập phân 638 vì thực chất phần thập phân của số này là . 2. Luyện tập thực hành Bài 1 - GV viết các số thập phân lên bảng sau đó chỉ bảng cho HS đọc từng số, Yêu cầu nhiều HS trong lớp đợc đọc. Bài 2 - Gv hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng hỗn số : và yêu cầu HS viết thành số thập phân. - GV yêu cầu HS tự viết các số còn lại. - GV cho HS đọc từng số thập phân sau khi đã viết. 4. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS đọc thầm. - HS: Có 2 mét và 7 đề-xi-mét. -HS viết và nêu: 2m7dm = m. - HS theo dõi thao tác của GV. - HS đọc và viết số : 2,7m. - HS : Có 8m 5dm6cm. - HS viết và nêu : 8m 56cm = m. - HS theo dõi thao tác của GV. - HS đọc và viết số : 8,56 m. - HS đọc và viết số: 0,195m. - HS nghe và nhắc lại. - HS thực hiện yêu cầu : + Các chữ số trong số thập phân được chia thành 2 phần và phân cách với nhau bởi dấu phẩy. 8, 56 Phần nguyên Phần thập phân 8,56 đọc: tám phẩy năm mươi sáu - 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo dõi và nhận xét : Số 8,56 có một chữ số ở phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần thập phân là 5 và 6. - HS trả lời tơng tự nh với số 8,56. HS cả lớp đọc các số thập phân tại chỗ . - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc. - HS Viết và nêu : = 5,9 - 2 HS lên bảng viết số thập phân, HS cả lớp viết vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 0,1 = ; 0,02 = 0,04 = . - Lắng nghe ----------------***------------------ TIẾT 4: KỂ CHUYỆN CÂY CỎ NƯỚC NAM I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. - GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường, nâng cao ý thức BVMT. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - HS kể lại truyện đã kể trong tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài - Trong tiết học hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe một câu chuyện về một danh y Tuệ Tĩnh.Tên thật là Nguyễn bá Tĩnh sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu hành đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người. 3. Bài mới * GV kể chuyện: - GV kể lần 1, viết lên bảng tên của vài cây thuốc: sâm nam, cam thảo, đinh lăng. - GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ. * Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - 3 HS đọc yêu cầu 1, 2, 3. - Cho HS kể theo nhóm. - Thi kể trước lớp từng đoạn theo tranh. - Thi kể toàn truyện trước lớp (khoảng 2 em) 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học Nhắc nhở HS phải yêu quý những cây cỏ xung quanh em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS kể - HS nghe - HS theo dõi cô kể chuyện. - 3 HS nối tiếp đọc. - Kể theo nhóm 2- 3 và nêu ý nghĩa. - Một số nhóm lên chỉ tranh và thi kể. - Lớp theo dõi và nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất. - Khoảng 2 em thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa. - Lớp nhận xét và bình chọn, hỏi bạn về nôi dung ý nghĩa câu chuyện. ----------------***------------------ TIẾT 5: ĐỊA LÝ ÔN TẬP I. Mục tiêu Học xong bài này , học sinh biết: Xác định và mô tả được vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng , sông lớn của nước ta trên bản đồ II. Chuẩn bị Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới *Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân hoặc cả lớp ) Bước 1 : -Phát phiếu học tập cho học sinh . Bước 2 : -Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày . -Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước . -Tô màu vào lược đồ xác định giớii hạn phần đất liền ở Việt Nam . -Điền tên : Trung Quốc , Lào , Cam-pu-chia , Biển Đông , Hoàng Sa , Trường Sa . . . vào lược đồ . *Hoạt động 2 : Trò chơi “ Đối đáp nhanh” Bước 1 : Giáo viên chọn một số học sinh tham gia trò chơi, chia số học sinh đó thành 2 nhóm bằng nhau , mỗi học sinh được gắn cho một số thứ tự bắt đầu từ 1 . như thế 2 em có số giống nhau sẽ đứng đối diện nhau . Bước 2 : Hướng dẫn chơi: Em số 1 ở nhóm 1 nói tên một dãy núi, một con sông hoặc một đồng bằng mà em đã được học ; em số 1 ở nhóm 2 có nhiệm vụ phải lên chỉ trên bản đồ đối tượng Địa lí đó . nếu em này chỉ đúng thì được 2 điểm . nếu em này chỉ sai hoặc không chỉ được thì một em khác trong nhóm có thể chỉ giúp , chỉ đúng thì được 1 điểm , nếu chỉ sai thì không được điểm . tiếp tục chó đến em số 2 . . . Bước 3 : Nhận xét, đánh giá - Học sinh tham gia trò chơi -Nhận xét, đánh giá cụ thể: nhóm nào cao điểm hơn thì thắng *Hoạt động 3 ( làm việc theo nhóm ) Bước 1 : Bước 2 : -Kẽ sẵn bảng thống kê ( như câu 2 SGK ) lên bảng . *Chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong bảng . Lưu ý : Ở câu 2 , có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm cả 5 yếu tố tự nhiên nhưng cũng có thể chỉ điền 1 hoặc 2 trong 5 yếu tố để đảm bảo thời gian . -Thảo luận và hoàn thành câu 2 SGK -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp . -Điền kiến thức đúng vào bảng . 4. Củng cố, dặn dò -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . -Chuẩn bị bài sau - Trả lời - Lắng nghe -------------------------------------------------***---------------------------------------------- Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục tiêu - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. * Mối quan hệ giữa con người với MT: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống => cần bảo vệ MT. II. Chuẩn bị - Thông tin và hình trang 30,31 SGK III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ + Hãy nêu tác hại của bệnh sốt xuất huyết? Cách phòng tránh? 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu tác nhân, đường lây truyền và sự nguy hiểm bệnh viêm não - Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Đáp án: 1-c; 2-d; 3-b; 4-a Hoạt động 2: Cách phòng bệnh Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4 và nêu câu hỏi: +Chỉ và nói nội dung từng hình? + Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não? - GV chốt kết luận * GD MT: Mối quan hệ giữa con người với MT 3. Củng cố, dặn dò -Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” - Nhận xét tiết học - Cần tiêm phòng đối với trẻ em dưới 15 tuổi. - 2 HS lên bảng trả lời: - Làm việc theo nhóm - Các thành viên trong nhóm đọc các câu hỏi và trả lời (SGK trang 30) xem mỗi câu hỏi tương ứng với câu trả lời nào và 1 bạn viết nhanh đáp án - HS quan sát hình 1,2,3,4 trả lời H1: Em bé ngủ có màn, cả ban ngày H2: Em bé được tiêm phòng bệnh viêm não H3: Chuồng gia súc đượp làm xa nhà H4: Mọi người đang làm vệ sinh - HS trả lời liên hệ thực tế - Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống => cần bảo vệ MT. - HS đọc - Lắng nghe -----------------***------------------ TIẾT 2: TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (TL được CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). - Rèn kỹ năng đọc cho Hs (tất cả hs trong lớp đều được đọc), và rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm, giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị - Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài tập đọc những người bạn tốt. - Hỏi về nội dung bài. 2. Giới thiệu bài 3. Bài mới 1. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - Chia đoạn: 3 khổ thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. + L1: Đọc và luyện đọc từ khó. + L2: Đọc và giải nghĩa từ khó: GV giải nghĩa thêm: Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, có sườn dốc; Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la. + L3: Yêu cầu luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - cho HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh mịch H: Những chi tiết nào gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động? H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà? H: Hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá? H: Hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi nội dung bài. c) Học thuộc lòng bài thơ: - HS xác định giọng đọc bài thơ. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc diễn cảm khổ thơ 3: + GV đọc mẫu, cho HS xác định cách nhấn ngắt. + HS luyện đọc theo cặp. + Đại diện nhóm thi đọc. - NX và KL phần thi đọc của HS. - Cho HS nhẩm đọc TL - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về đọc thuộc bài. - 3 HS lần lượt đọc và trả lời. - 1 HS đọc to. - 3 HS đọc nối tiếp.. - Nghe đọc mẫu. + Cả công trường ngủ say, những tháp khoan ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben nhau nằm nghỉ. + Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường ngủ say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ, xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ + Câu: chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả ...vào dòng sông như một " dòng trăng" lấp loáng + Khổ thơ cuối bài - Cả công trường say ngủ - Những tháp khoan ngẫm nghĩ - Những xe ủi, xe ben nằm nghỉ. - Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên - Sông Đà chia ánh sáng - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, sức mạnh của những con người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. - Giọng đọc: chậm dãi, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc cặp. - Đại diện nhóm thi đọc. - HS đọc thuộc. - Lắng nghe -----------------***------------------ TIẾT 3: TOÁN HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu - Biết tên các hàng của số thập phân. - Biết đọc, viết số thập phân chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - BTCL: 1, 2ab II. Chuẩn bị - Bảng phụ kẻ sẵn khung bảng SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Giới thiệu bài - GV giới thiệu tiếp tục học cách đọc và viết số thập phân. 3. Bài mới *. Giới thiệu về các hàng, giá trị của các chữ số ở hàng của số thập phân. - Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số thập phân. - GV nêu : Có số thập phân 375,406. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau. - GV viết vào bảng đã kẻ sẵn SGK - Y/c HS q/sát và đọc bảng phân tích - GV hỏi : Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần nguyên , các hàng của phần thập phân trong số thập phân - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? - Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước ? Cho ví dụ ? - Em hãy nêu rõ các hàng của số 375,406. - Phần nguyên của số này gồm những gì? - Phần thập phân của số lớn này gồm những gì ? - Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mời, 0 phần trăm. 6 phần nghìn. - Em hãy nêu cách viết số của mình. - Em hãy đọc số này. - Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự nào ? - GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần trong số thập phân trên. - Y/C HS đọc số thập phân trên. * Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Viết lên bảng phần a) 2,35 và y/cầu + Hãy đọc số trên. + Hãy nêu rõ phần nguyên, phần thập phân của số 2,35 ? + Hãy nêu giá trị theo hàng của từng chữ số trong số 2,35. - GV yêu cầu HS đọc và phân tích các số trong bài tương tự như 2,35. làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV nhận xét phần bài làm của mình. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Y/c HS nêu lại phần bài học . - GV nhận xét chung giờ học và giao BTVN cho HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS theo dõi thao tác của GV. - HS đọc thầm. - HS nêu : Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,.. - Mỗi đ/vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Ví dụ : 1 phần mời bằng 10 phần trăm, 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn. ; - Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trớc. Ví dụ : 1 phần trăm bằng của 1 phần mười. - HS trao đổi với nhau và nêu: Số 375, 406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. - Phần thập phân của số này gồm 4 phần mời, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số vào giấy nháp. 375,406 - HS nêu : Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước,
Tài liệu đính kèm: