Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 (Buổi chiều) - Năm học 2015-2016

TIẾNG VIỆT *

ÔN TẬP ( TIẾT 2 )

I. MỤC TIÊU.

- HS nắm được kiến thức về MRVT: Hòa bình. Nhận biết từ đồng âm. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh (tiếng chứa uô/ua).

- HS có kĩ năng về MRVT: : Hòa bình. Biết dùng từ đồng âm để giải câu đố; giải nghĩa từ và đặt câu phân biệt từ đồng âm. Đánh dấu thanh đúng vị trí của âm chính.

- Giáo dục HS có ý thức làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- Vở Em làm BTTV, T1.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.

- Nhắc lại kiến thức về cấu tạo của phần vần. Cho VD

2. Bài mới.

*Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

* Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1 ( 29)

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS tự làm bài vào vở BT.

- Gọi HS đọc bài làm của mình

- HS + GV chữa bài, bổ sung.

Bài 2 ( 30 )

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS tự làm bài vào vở BT.

- GV hỏi và yêu cầu HS lần lợt đọc đáp án câu đố của mình.

- HS + GV chữa bài, bổ sung.

- Củng cố cho HS biết thêm các câu đố có sử dụng từ đồng âm.

Bài 3 ( 30 )

- 1 HS đọc bài và nêu yêu cầu bài tập

- HS nêu lại thế nào là từ đồng âm?

- HS làm bài vào vở BT.

- GV hỏi và yêu cầu HS lần lượt đọc đáp án của mình.

- HS + GV chữa bài, bổ sung.

 

doc 8 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 (Buổi chiều) - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2015
Tiếng Việt *
Ôn tập ( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu
- Đọc, hiểu truyện: Tại sao chim bồ câu trở thành biểu tượng của hòa bình. 
+ Củng cố kiến thức về từ trái nghĩa.
- HS đọc trụi chảy, lưu loỏt và trả lời được các câu hỏi bài tập 2, 3. HS biết dựng trỏi nghĩa.
- Giáo dục HS  yêu quý con vật.
II/ chuẩn bị
- Vở Em làm BTTV, T1.
III/ Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ 
2.Bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Bài mới
Bài 1( 27, 28)
- 1 hs đọc bài ‘‘Tại sao chim bồ câu trở thành biểu tượng của hòa bình  ’’ .
- Lớp đọc thầm.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn( 2 lượt)
- 1HS đọc toàn bài.
- HS nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét, chốt.
Bài 2 ( tr 28)
- GVHD HS làm và trả lời các câu hỏi vào vở BT.
- HS làm bài.
- HS + GV chữa bài.
 * Đáp án:
Các ý đúng: a,b,d,e
ý sai: c, g
Bài 3 ( tr 28, 29)
- HS làm và trả lời các câu hỏi vào vở BT.
- HS làm bài.
- HS + GV chữa bài.
Câu a: ý 3
Câu b: ý 1
Câu c: ý 2
Câu d: ý 2
* HS nờu nội dung bài.- HS và GV nhận xột bổ sung
- HS nhắc lại: Thế nào là từ trỏi nghĩa?
* Củng cố cho HS kiến thức về từ trái nghĩa.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt *
Ôn tập ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu.
- HS nắm được  kiến thức về MRVT: Hòa bình. Nhận biết từ đồng âm. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh (tiếng chứa uô/ua).
- HS có kĩ năng về MRVT: : Hòa bình. Biết dùng từ đồng âm để giải câu đố; giải nghĩa từ và đặt câu phân biệt từ đồng âm. Đánh dấu thanh đúng vị trí của âm chính.
- Giáo dục HS có ý thức làm bài.
II. chuẩn bị
- Vở Em làm BTTV, T1.
III.Các hoạt động dạy học. 
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhắc lại kiến thức về cấu tạo của phần vần. Cho VD
2. Bài mới.
*Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 ( 29)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài vào vở BT.
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- HS + GV chữa bài, bổ sung.
Bài 2 ( 30 )
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài vào vở BT.
- GV hỏi và yêu cầu HS lần lợt đọc đáp án câu đố của mình.
- HS + GV chữa bài, bổ sung.
- Củng cố cho HS biết thêm các câu đố có sử dụng từ đồng âm.
Bài 3 ( 30 )
- 1 HS đọc bài và nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu lại thế nào là từ đồng âm?
- HS làm bài vào vở BT.
- GV hỏi và yêu cầu HS lần lượt đọc đáp án của mình.
- HS + GV chữa bài, bổ sung.
Bài 4 ( 30 )
- 1 HS đọc bài và nêu yêu cầu bài tập- HS làm bài vào vở BT.
- GV gọi 2HS lên bảng đặt 2 câu để phân biệt từ đồng âm: “ đỗ”; ‘ súng”.
- HS + GV chữa bài, bổ sung.
- Củng cố kiến thức về từ đồng âm.
Bài 5 ( 30, 31 )
- 1 HS đọc bài và nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở BT.- GV gọi 3HS lên bảng điền.
- HS + GV chữa bài, bổ sung.
- Củng  cố vốn từ về: Hòa bình.
3.Củng cố, dặn dò.
- 2 HS nhắc lại nội dung tiết học.
- Gv nhắc nhở HS ôn bài và làm bài tập.   
- GV nhận xét giờ học.                     
Toán*
LUYỆN TẬP VỀ GIẢI TOáN
I. MỤC TIấU
- Củng cố cho HS cỏch giải bài toỏn quan hệ tỉ lệ.
- HS cú kĩ năng nhận diện và giải bài toỏn về quan hệ tỉ lệ bằng 1 trong 2 cỏch Rỳt về đơn vị hoặc Tỡm tỉ số.
- HS vận dụng linh hoạt trong những tỡnh huống thực tiễn cú liờn quan.
II. ĐỒ DÙNG dạy học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV hỏi: Nờu cỏc phương phỏp giải dạng bài toỏn về quan hệ tỉ lệ.
- GV nhận xột.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nờu yờu cầu, nhiệm vụ giờ học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Một đội trồng cõy trong 5 ngày trồng được 861 cõy. Hỏi với mức trồng như vậy, trong 20 ngày đội đú trồng được bao nhiờu cõy?
- GV ghi bảng đề toỏn.
- HS đọc, xỏc định yờu cầu và túm tắt bài toỏn.
- GV hỏi: 
+ Số ngày trồng và số cõy trồng được cú mối quan hệ như thế nào?
+ Em cú thể chọn cỏch nào để giải bài toỏn? Vỡ sao?
- HS làm bài vào vở. 1 HS lờn bảng làm bài - Lớp nhận xột.
- GV củng cố cỏch giải bài toỏn quan hệ tỉ lệ dạng 1(thuận) bằng cỏch tỡm tỉ số.
Bài 2: Cú một số nước mắm đúng vào cỏc can. Nếu mỗi can chứa 4 lớt thỡ đúng được 28 can. Hỏi nếu mỗi can chứa 8 lớt thỡ đúng được bao nhiờu can?
- GV ghi bảng bài toỏn. 
- HS đọc, xỏc định yờu cầu và túm tắt bài toỏn.
- GV hỏi: Bài toỏn cú mấy đại lượng là những đại lượng nào?
+ Mối quan hệ giữa 2 đại lượng này như thế nào?
+ Bài toỏn này cú gỡ khỏc bài toỏn 1? 
- HS tự giải bài toỏn vào vở. 1 HS lờn bảng làm bài - Lớp đổi vở kiểm tra chộo, nhận xột bài bảng lớp, bỏo cỏo kết quả.
- GV củng cố cỏch giải bài toỏn quan hệ tỉ lệ dạng 2 (nghịch) bằng cỏch tỡm tỉ số.
Bài 3: 12 người làm xong 1 cụng việc trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong cụng việc đú trong 5 ngày thỡ cần bao nhiờu người?(Mức làm của mỗi người là như nhau) 
- GV ghi bài toỏn lờn bảng.- HS đọc, túm tắt, xỏc định dạng toỏn.
- HS tự giải vào vở. 1 HS giải bài toỏn trờn bảng lớp - Lớp nhận xột.
- Dưới lớp đổi chộo bài để kiểm tra.
- GV hỏi HS: + Bài toỏn trờn cú mấy cỏch giải? Cỏch giải nào đơn giản hơn?
- Cỏch giải bài tập 2; 3 cú gỡ khỏc với cỏc cỏch giải ở bài tập 1?
- GV củng cố cho HS cỏc cỏch giải bài toỏn về quan hệ tỉ lệ dạng 2.
C. Củng cố, dặn dũ
- GV nhấn mạnh cho HS sự khỏc nhau của 2 dạng toỏn quan hệ tỉ lệ và cỏc cỏch giải về quan hệ tỉ lệ đú.
- Nhận xột, đỏnh giỏ giờ học.
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2015
tiếng việt*
Ôn tập ( Tiết 3 )
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về văn tả cảnh.
- HS có kĩ năng quan sát ảnh viết một đoạn văn tả cảnh.
- Giáo dục HS viết đúng chính tả,giữ gìn vở sạch đẹp.
II. chuẩn bị
- Vở Em làm BTTV, T1.
III.Các hoạt động dạy học. 
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
* GV hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1 ( 31 )
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS mở lại bài: Tại sao chim bồ câu trở thành biểu tượng của hòa bình .
Quan sát bức tranh bồ câu ngậm cành ô liu của họa sĩ Pi- ca- xô. Và viết nhận xét của mình về bức tranh đó.
- Gọi HS trả lời, HS + GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 2 ( 31) )
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS chọn ảnh quan sát và viết đoạn văn vào vở BT.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình trước lớp.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
3. Củng cố dặn dò.
-  GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương những em học tập tốt.
- Dặn HS  về nhà chuẩn bị bài tuần sau.
Toán
Ôn tập ( Tiết 1 )
I-  Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài; đơn vị đo khối lợng.
- Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lợng, giải toán có lời văn liên quan đến phân số.
- Giáo dục sự tích cực trong học toán.
II- chuẩn bị
- Vở Em làm BTTV, T1.
III- Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
Trong bảng đơn vị đo độ dài ( khối lượng), hai đơn vị liền kề nhau, đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé. Đơn vị bé bằng một phần mấy của đơn vị lớn?
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài mới:	
b. Hướng dẫn HS làm bài tập	
* Luyện tập.
Bài 1 ( 19 )
- 1 HS nêu yêu cầu.- HS làm vào vở BT.
- 2 hs lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét, bổ sung.- GV nx, chốt.
- Củng cố: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
Bài 2 ( 19 )
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS nhớ lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để làm bài.
- HS làm vào vở BT.- 2hs lên bảng chữa bài.	
- HS khác nhận xét, bổ sung.- GV nx, chữa bài.
- Củng cố: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng 
Bài 3 ( 19 )
- 1 HS nêu yêu cầu.- Muốn điền được dấu >;<;= ta làm thế nào?
- HS làm vào vở BT.- 1 hs lên bảng chữa bài.	
- GV nx, chữa bài.
- Củng cố: Cách so sánh các đơn vị đo độ dài; đơn vị đo khối lượng.
Bài 4 ( 19 )
- 1 HS đọc yêu cầu BT.- HS làm vào vở BT.
- 2 hs lên bảng chữa bài.	- GV nx, chữa bài.
- Củng cố: Cách viết phân số, hỗn số với các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng.
Bài 5 ( 12 )
- 1 HS đọc bài toán.- BT cho biết những gì? BT hỏi gì?
- Muốn biết lúc đầu cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu kg gạo, trớc hết ta phải đi tìm cái gì?( Tìm phân số chỉ 120kg gạo).
- 1 hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở BT.	
- GV nx, chữa bài.
- Củng cố: Giải toán có lời văn liên quan đến phân số.
3. Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng.
- Đánh giá nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau.
Luyện viết
	Bài 5: Trước cổng trời
i. mục tiêu 
- HS đọc chép đúng chính tả, đúng độ cao, khoảng cách, đúng kĩ thuật chữ đứng với dáng thanh đậm bài thơ " Trước cổng trời".
- Luyện viết, đẹp bài thơ " Trước cổng trời" theo hai kiểu chữ đứng, với chữ thanh đậm.
- HS có ý thức rèn vở sạch, viết chữ đẹp.
II.đồ dùng dạy học 
III.các hoạt động dạy học
A. Mở đầu 
- GV nêu mục đích của việc rèn vở sạch, viết chữ đẹp.
B.Bài mới 
1. Giới thiệu: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện viết:
a. Tìm hiểu cách viết đoạn văn:
- HS đọc bài thơ, GV cho HS tìm hiểu qua nội dung bài thơ.
- GV cho HS tìm những tiếng phải viết hoa (chữ cái đầu, Tày, Nguyễn Đình ảnh). GV nhắc lại cách viết hoa các con chữ này.
- GV cho HS nêu độ cao của các con chữ và khoảng cách của các chữ.
- HS nhắc lại kĩ thuật viết chữ đứng.
- GV nhắc lại kĩ thuật viết nét thanh, nét đậm.
b. HS luyện viết vào vở.
- GV nhắc HS tư thế ngồi, tư thế cầm bút
- HS tự nhìn chép bài thơ. 
- GV bao quát chung.
c. GV thu chấm:
- GV chấm và nhận xét, góp ý cho từng HS.
C. Củng cố, dặn dò 
- GV củng cố ngắn gọn kĩ thuật viết chữ đứng, kĩ thuật viết nét thanh, nét đậm.
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.
Toán
Ôn tập ( Tiết 2 )
I-  Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về mối quan hệ giữa các số đo diện tích. Viết số đo diện tích  dới dạng hỗn số, phân số, giải toán có lời văn có liên quan đến phân số.
- Rèn kỹ năng đổi và so sánh số đo diện tích và giải toán có lời văn.
- Giáo dục cho HS yêu thích học toán .
II. chuẩn bị
- Vở Em làm BTTV, T1.
III- Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại bảng đơn vị đo diện tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích?
2. Giới thiệu bài mới:	
* Luyện tập.
Bài 1 ( 20 )
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở BT.
-  2hs lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nx, chốt.
- Củng cố: mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
Bài 2 ( 21 )
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở BT.
- 2 hs lên bảng chữa bài.	
- GV nx, chữa bài.
- Củng cố: Cách viết số đo diện tích dới dạng hỗn số, phân số.
Bài 3 ( 21 )
- HS nêu yêu cầu.
- Muốn điền đợc dấu >;<;= ta phải làm gì?
- 1 hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở BT.	
- GV nx, chữa bài.
- Củng cố: So sánh các đơn vị đo độ dài.
Bài 4 ( 21 )
- 1 HS đọc BT.
- BT cho biết những gì? BT hỏi gì?
- 1 hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở BT.	
- GV nx, chữa bài.
- Củng cố: Giải toán có liên quan đến phân số.
Bài 5 ( 21 )
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở BT.- Gọi HS trả lời miệng
- HS+ GV chữa bài.
- Củng cố: Cách tính diện tích hình chữ nhật.
3- Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. 
- Đánh giá nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5.chieu.lop 5.doc