Tiết 4: TẬP ĐỌC
Tiết 7: Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễm cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khác vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- GDQ&G: Hiểu trẻ em có quyền được sống trong hoà bình, bảo vệ khi xung đột chiến tranh; Quyền được kết bạn được yêu thương, chia sẻ.
- KNS: Xác định giá trị, thể hiện sự thông cảm bày tỏ sự chia sẻ với những nạn nhân bị bom nguyên tử.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy – học:
1. 1. HĐTQ Điều hành:
2. Kiểm tra bài cũ:
2 nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch .
- GV nhận xét và cho điểm. HS lớp theo dõi và nêu nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Giới thiệu bài đọc: “ Những con số bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử.
t bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử. 3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Giáo viên gọi HS đọc toàn bài. - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. - Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - GV nêu cách đọc và đọc mẫu bài. 3.3: Tìm hiểu bài: - Xa - da -cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? - HS lớp theo dõi và đọc thầm SGK. - Quan sát tranh minh hoạ. - Nối tiếp đọc đoạn. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Theo dõi và nêu nhận xét. - 1 em đọc cả bài. - Theo dõi SGK. - Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da- cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô? - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? + Qua bài học em thấy các em có quyền gì ? 3.4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất. - Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu - Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da -cô. - Khi Xa - da - cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân - Chúng tôi căm ghét chiến tranh * ND : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. + Trẻ em có quyền được sống hoà bình, bảo vệ khi xung đột chiến trang. Quyền được kết bạn đựợc yêu thương chia sẻ. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Ngày soạn:24/9/2017 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 26/9/2017 Tiết 2: TOÁN Tiết 17: Luyện tập I. Mục tiêu. - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số ”. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ BT1 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. 1. HĐTQ Điều hành: 2. Kiểm tra bài cũ. - 1 em nêu tên tiết học trước. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài: 3.2: HD h/s luyện tập: * Bài 1: GV yêu cầu HS tóm tắt bài mới rồi giải. Tóm tắt 12 quyển = 24000 đồng. 30 quyển = đồng? - Đọc, phân tích bài toán, nêu tóm tắt. - Làm bài vào nháp, 1 em lên bảng giải: Bài giải Giá tiền 1 quyển vở là: 24000 : 12 = 2000 ( đồng) Giá tiền mua 30 quyển vở là: 2 x 30 = 60 000(đồng) Đáp số: 60 000 đồng *Bài 3: Cho HS nêu bài toán, tự tìm cách giải rồi làm vào vở. - yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 4: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán. - HS tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Tóm tắt: 3 ô tô: 120 học sinh 160 học sinh:ô tô? Bài giải: Một ôtô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô. Tóm tắt: 2 ngày: 72000 đồng. 5 ngày :đồng? Bài giải: Số tiền trả trong 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000(đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36 000 x 5 =180000 (đồng). Đáp số: 180 000 đồng 4. Củng cố , dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------- Tiết 3: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết) Tiết 4: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ I. Mục tiêu: - Viết đúng chính tả bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc về mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ BT2 III. Các hoạt động dạy- học: 1-1. HĐTQ Điều hành: 2-Kiểm tra bài cũ : - Nêu vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng. 3- Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. - 1-2 em trả lời. - GV gọi HS đọc bài. - Phrăng Đơ Bô- en là một người lính như thế nào? Tại sao ông lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta. - GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ Bô-en, chiến tranh, phục kích, khuất phục. - Nêu cách trình bày bài? - GV đọc. - GV đọc lại toàn bài. - GV chấm bài tổ 1. - GV nhận xét chung. 3.3.Hướng dẫn HS làm BT chính tả. *Bài tập 2: - Cho HS đọc bài tập. - Mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu. - Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng “nghĩa, chiến”. HS theo dõi SGK. - Ông là người lính biết chiến đấu về chính nghĩa. Ông chạy sang hàng ngũ quân đội Việt Nam là vì Ông nhận thấy tính chất phi nghĩa của cuộc chiến. - HS viết vào bảng con. - HS viết vào vở. - HS tự soát lỗi. - Hai tổ còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi. - Nêu y/c bài tập. - 2 em lên bảng làm. + Giống nhau: hai tiêng đều có âm chính gồm 2 chữ cái( GV nói: Đó là các nguyên âm đôi). + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có . *Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. - Quy tắc: + trong tiếng nghĩa( không có âm cuối):đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. - Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. - HS làm vở và chữa. 4-Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. --------------------------------------------------- Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 7: Từ trái nghĩa I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). (HSKG đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT 3) II. Đồ dùng dạy – học: - VBT Tiếng Việt, tập 1. - Bảng phụ chép ghi nhớ III. Các hoạt động dạy- học: 1. HĐTQ Điều hành: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phần nhận xét: *Bài 1: - Gọi 1 HS đọc trước lớp yêu cầu BT. - Gọi 1 HS đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: chính nghĩa, phi nghĩa. - GV cho HS giải nghĩa hai từ trên. -“phi nghĩa,chính nghĩa” là hai từ có nghĩa như thế nào với nhau? - Những từ có nghĩa trái ngược như vậy gọi là từ trái nghĩa *Bài 2:- HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS thảo luận theo nhóm 2. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 3: (Qui trình tương tự BT2 ; GV cho HS thảo luận nhóm 4). 3.3. Phần ghi nhớ: HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3.4. Luyện tập: - 1-2 em đọc đoạn văn viết ở BT 3( T.33) (luyện từ và câu - Tiết 6) - 1 HS đọc trước lớp yêu cầu BT. - 1 HS đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: chính nghĩa, phi nghĩa- HS khác lắng nghe và đọc thầm trong SGK. + Phi nghĩa: Trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. +Chính nghĩa: Đúng với đạo lý.chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công - Là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. - 1 em nêu lại. - HS đọc yêu cầu - Thảo luận theo nhóm 2 - Trình bày: Các từ trái nghĩa: sống / chết ; vinh / nhục - Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam- thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. *Bài tập 1: - Cho một HS đọc yêu cầu. - GV mời 4 HS lên bảng- mỗi em gạch chân 1 cặp từ trái nghĩa. *Bài tập 2: - Cách tổ chức tương tự BT 1. *Bài tập 3: - cho HS thảo luận nhóm 6. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 4: Cho HS làm bài vào vở. -Các cặp từ trái nghĩa: đục / trong ; đen / sáng ; rách / lành ; dở / hay. - Các từ cần điền là: rộng, đẹp, dưới. - Đại diện các nhóm trình bày - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập Làm vở và chữa 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------- Ngày soạn:24/9/2017 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 27/9/2017 Tiết 1:TOÁN Tiết 18 : Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một tring hai cách “Rút về đơn vị” hoặc Tìm tỉ số”. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép yc của VD III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. HĐTQ Điều hành: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ hệ tỉ lệ - GV nêu ví dụ . - Cho HS tự tìm kết quả rồi điền kết quả vào bảng (GV đã kẻ sẵn) - Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số kg gạo và số bao gạo? 3.2: Giới thiệu bài toán và cách giải: - GV nêu bài toán. - GV hướng dẫn HS tìm ra cách giải theo cách 1 “Rút về đơn vị” - Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu? - Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu? - Cho HS tự trình bày bài giải. - GV: (*) là bước rút về đơn vị. - GV hướng dẫn HS để tìm ra cách giải theo cách 2 “tìm tỉ số”: + Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi? + Như vậy số người giảm đi mấy lần? Muốn đắp nền nhà tronh 4 ngày thì cần số người là bao nhêu? - GV: (**) là bước tìm tỉ số. 4- Luyện tập: *Bài 1: - Cho 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS tóm tắt bài toán, tìm ra cách giải và giải vào vở. - Chữa bài. * Bài 3(HSKG làm nếu còn thời gian) GV yêu cầu HS tự giải( theo cách “tìm tỷ số”) - 1 em nêu tên tiết học trước. - HS tự tìm kết quả. - HS tự nêu nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét trong SGK. - HS nêu tóm tắt. Tóm tắt: 2 ngày: 12 người 4 ngày: người? Bài giải: *Cách 1: Muốn đắp xong trong 1 ngày cần số người là: 12 x 2 = 24 ( người ) (*) Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số người là: 24 : 4 = 6 ( người ) Đáp số: 6 người. *Cách 2: 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 ( lần ) (**) Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số người là: 12 : 2 = 6 ( người ) Đáp số: 6 người. Tóm tắt: 7 ngày: 10 người 5 ngày: người? Bài giải: Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: 10 x 7 = 70 (người ) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 70: 5= 14 (ngày) Đáp số : 14 ngày 5-Củng cố dặn dò. Bài tập về nhà. ------------------------------------------------- Tiết 2: KỂ CHUYỆN Tiết 4: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết trình, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - GDMT: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả MT sống của con người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc) - KNS: Thể hiện sự thông cảm, cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát ở Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri. Có KN phản hồi lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK. - Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những người Mĩ trong câu truyện . III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của một người mà em biết. 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu truyện phim : -GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim. -GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh. -1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh. 2.2 GV kể chuyện: - GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ - GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK - HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh trong SGK. 2.3 Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : a. Kể truyện theo nhóm : b. Thi kể truyện trước lớp: * Truyện giúp em hiểu điều gì ? * Em suy nghĩ gì về chiến tranh ? * Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì? +) Liên hệ : Giặc Mỹ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sông của con người ( thiêu cháy nhà cửa ruộng vừon, giết hại nhiều gia súc ...) tội ác của chúng không thể dung tha. - HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm . - Một em kể toàn chuyện . - Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố dặn dò:- 1 HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện . GV nhận xét tiết học. ========================================================= Tiết 3 TẬP ĐỌC Tiết 8: Bài ca về trái đất I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cãm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. - GDQ&G: HS biết mình có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu, quyền được sống trong hoà bình; bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất. II. Đồ dùng dạy – học:- Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy- học: 1. HĐTQ Điều hành: Kiểm tra bài cũ: HS đọc lai bài Những con sếu bằng giấy và nêu ý nghĩa bài. 3-Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Mời một HS khá, giỏi đọc. -Cho HS lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ -Cho HS Luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ 3.3. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm toàn bài thơ. Cùng nhau suy nghĩ , trao đổi, trả lời các câu hỏi dưới sự điều khiển của lớp phó học tập. + Hình ảnh trái đất có gì đẹp? + Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? + Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? + Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Bài thơ cho thấy các em có quyền và bổn phận gì? 3.4. Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc cho từng khổ thơ - Cho HS đọc thuộc lòng và thi đọc TL. - HS đọc. - 1 em đọc bài. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS luyện đọc theo cặp- 1 nhóm đọc bài. - Chú ý nghe. - HS đọc thầm bài thơ và trả lời các câu hỏi để tìm hiểu bài. + Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển. + Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác + Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân * ý chính: Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. - Liên hệ ...có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu, quyền được sống trong hoà bình; bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất. - Tiếp nhau đọc bài thơ - HS luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm. - HS đọc thuộc lòng và thi đọc TL. 3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------- Tiết 4: NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Tiết 4: Chủ điểm: Vòng tay bạn bè Trò chơi “ Trái bóng yêu thương” I. Mục tiêu hoạt động: - Thông qua trò chơi, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, biết dùng những lời nhận xét tốt đẹp khi nói với bạn bè. - HS có ý thức trân trọng tình cảm bạn bè. II. Quy mô, địa điểm, thời lượng: - Quy mô hoạt động : Tổ chức theo quy mô lớp. - Thời lượng: 35 phút III. Chuẩn bị - Một quả bóng cao su nhỏ hoặc bóng bằng giấy HS tự làm. IV. Các bước tiến hành: 1. Tổ chức trò chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. GV lưu ý HS. Trước khi ném bóng cho một bạn nào đó trong lớp, HS cần phải nói một lời yêu thương hoặc một lời khen xứng đáng đối bạn. Ví dụ: . Bạn rất vui tính. . Bạn là người bạn tốt. . Bạn viết rất đẹp. Người nhận bóng nếu giữ bóng trên tay lâu ( khoảng 10 số đếm ) mà chưa nói được lời yêu thương sẽ phải giao bóng trả cho quản trò. Nếu người nhận bóng bắt trượt hoặc rơi xuống đất sẽ bị mất lượt. 2. Tổ chức trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.- Khi kết thúc trò chơi GV có thể hỏi HS cảm nhận sau khi nhận được những lời nói yêu thương từ các bạn.- GV tuyên dương những lời thương của HS và kích lệ HS nên quan tâm tới các bạn trong lớp Ngày soạn:24/9/2017 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 28/9/2017 Tiết 1: TOÁN Tiết 19: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số ”. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ BT1,2 III. Các HĐ dạy học chủ yếu 1. HĐTQ Điều hành: 2. Bài mới: * Bài tập 1 : Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỷ số”. Chữa bài: Tóm tắt 3000 đồng / 1quyển: quyển 1500 đồng/ 1quyển : quyển? Bài giải 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000: 1500= 2( lần) Nếu mua vở với giá 1500 một quyển thì mua được số quyển vở là: 25 x 2= 50 (quyển) Đáp số 50 quyển vở. * Bài tập 2: GV gợi ý: Trước tiên tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu * Bài tập 4( Nếu còn thời gian cho HS KG làm) ( Thưc hiện tương tự bài tập 3) Làm tương tự bài 1 Đáp số: 200000 đ Tóm tắt Mỗi bao 50kg : 300 bao Mỗi bao 75 kg:? Bao? Bài giải Xe tải có thể chở được số ki- lô-gam gạo là: 50 x 300= 15000(kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo 75kg là: 15000: 75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao gạo. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học --------------------------------------------------- Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Tiết 7: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: 1. HS lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. Biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường. 2. Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý. II. Đồ dùng dạy- học: - Những ghi chép HS đã có, khi quan sát cảnh trường học. - Bút dạ, Bảng phụ( cho 2-3 HS trình bày dàn ý bài văn trên bảng lớp). III. Các hoạt động dạy- học. 1. HĐTQ Điều hành: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ghi chép của HS ở nhà. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2 Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài 1: Gọi 3- 4 HS trình bài mới quan sát ở nhà. - Yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết. - Gọi HS trình bày. HS lớp lắng nghe và nêu nhận xét. - Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. - HS trình bày việc chuẩn bị ở nhà của mình. - 3- 4 HS trình bài mới quan sát ở nhà. HS lớp theo dõi và nêu nhận xét - 2-3 HS làm bài vào bảng nhóm. HS lớp làm bài vào vở. - 1 số HS trình bày. HS khác nhận xét, sửa cho bạn. Ví dụ về dàn ý: - Mở bài. - Thân bài. Kết bài Giới thiệu bao quát: - Trường nằm trên môt khoảng đất rộng. - Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh. - Tả từng phần của canh trường: - Sân trường: + Sân xi măng rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng, xà cừ toả bóng mát. + Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. - Lớp học: + Ba toà nhà hai tầng xếp hàng hình chữ U. + Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện giá sách, giá trưng bầy sản phẩm. Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầudo HS tự sưu tầm, tự vẽ, - Phòng truyền thống ở toà nhà chính. - Vườn trường. + Cây trong vườn. + Hoạt động chăm sóc vườn trường. - Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương. -Em rất yêu quý và tự hào về trường em. *Bài 2: -GV lưu ý học sinh : Nên chọn viết một phần thân bài . -Một vài HS nói trước sẽ viết đoạn nào. -HS viết bài. 3. Củng cố dặn dò:- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------- Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 8: Luyện tập về từ trái nghĩa I. Mục tiêu : - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý:a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5) - HSKG thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT4 III. Các hoạt động dạy - học: 1. HĐTQ Điều hành: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời BT3-III(T.39) 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài: 3.2: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - GV và HS nhận xét và chốt lời giải đúng. - GV yêu cầu HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ. *Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. *Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: * Bài tập 4: GV gợi ý: Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra những cặp đối ứng đẹp hơn. - GV chữa bài chấm điểm. * Bài tập 5: - GVgiải thích có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; Có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - GV nhận xét . - 1 số em trả lời. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. -HS làm bài vào vở . - 3 HS lên bảng thi làm bài. - 1,2 HS đọc lại . - Hs làm nhóm 4 vào bảng phụ. Trình bày theo nhóm, nhận xét. - Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn, già, dưới, sống. - HS làm bài vào vở: nhỏ, vụng, khuya. - HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ. - HS làm bài. - Ví dụ: Cao/ thấp ;to/ bé; khóc/ cười; buồn/ vui; - HS đọc câu mình đặt. - HS làm bài vào vở. - Ví dụ. + Trường hợp mỗi câu chứa một từ trái nghĩa: Chú chó Cún nhà em béo múp. Chú Vàng Hương thì gầy nhom. + Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều cặp từ trái nghĩa: Đáng quý nhất là trung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học -------------------------------------------------------- Tiết 5: ĐẠO ĐỨC Tiết 4: Có trách nhiệm về việc làm của mình ( tiết 2) Đã soạn ở tiết 1 – Tuần 3 ------------------------------------------------------- Ngày soạn:24/9/2017 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 29/9/2017 Tiết 1: TOÁN Tiết 20: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hay “ tìm tỉ số”. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ BT1 III. Các hoạt động dạy – học: 1. HĐTQ Điều hành: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài: 3.2: HD h/s luyện tập: *Bài 1: - Gọi 1 HS
Tài liệu đính kèm: