Tiết 3: Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Mục đích yêu cầu:
- HS bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa,Tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.
- Biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước.
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ.
II.Đồ dùng:
- SGK, SGV .
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn văn BT 3 tiết trước.
2. Bài mới:
.Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập phần Nhận xét (tr 38 sgk)
Bài 1:Yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài.GV ghi từ in đậm trong sgk lên bảng.Gọi HS trả lời.chốt lời giải đúng:
+ phi nghĩa: trái vơí đạo lý
+ chính nghĩa: đúng với đạo lý
- Hai từ này có nghĩa trái ngược nhau.
• KL:Những từ như vậy gọi là từ trái nghĩa.
Bài 2:Tổ chức cho HS thảo luận,trao đổi,phát biểu ý kiến.GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
- Từ trái nghĩa trong câu tục ngữ là:sống/chết; vinh/nhục.
Bài 3:Cho HS thảo luận nhóm trả lời miệng.GV chốt lời giải đúng: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Vệt Nam.
• GV chốt ý ,rút ghi nhớ trong sgk.Khuyến khích HS khá giỏi lấy ví dụ về cặp từ trái nghĩa.
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài1:Tổ chức cho HS đọc yêu cầu làm bài vào vở BT; Gọi 1 HS lên gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ,thành ngữ.GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
a)đục/trong b)đen/sáng c)rách/lành;dở/hay
Bài 2:Tổ chức làm tương tự như BT 1.
Lời giả đúng: a)hẹp/rộng; b)xấu/đẹp; c)trên/dưới
Bài 3:Chia lớp thành 4 nhóm.Tổ chức cho các nhóm thi tìm từ mỗi nhóm làm với 1 từ.GV nhận xét,tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.
3.Củng cố - dặn dò:
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc đoạn văn BT3 tiết trước.
- HS theo dõi.
-HS đọc yêu cầu bài 1,thảo luận cả lớp,phát biểu,thống nhất ý kiến.
- HS trao đổi nhóm đôi, phát biểu, thống nhất ý kiến.
- HS trả lời miệng
- HS đọc ghi nhớ trong sgk.lấy ví dụ về từ trái nghĩa
- HS đọc yêu cầu trong sgk. Làm vào vở bài tập, đọc kết quả trước lớp, nhắc lại kết quả đúng.
- HS làm bài; Đọc lại kết quả đúng
- HS làm nhóm,nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
hát vọng sống,khát vọng hoà bình của trẻ em. II.Đồ dùng - SGK, SGV ... III.Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc chú giải. - Y/c HS chia đoạn. * Đọc nối tiếp đoạn: - Lần 1: + Y/c tìm từ khó đọc. + Luyện đọc từ khó. - Lần 2: + Giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu văn dài. * Luyện đọc trong nhóm: - Chia nhóm luyện đọc. - Gọi các nhóm đọc – N.xét. - GV n.xét. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - HD tìm hiểu bài theo SGV – T. - ND bài nới lên điều gì? *Nội Dung: Tố cáo tội ác chiến tranh;thể hiện khát vọng sống,khát vọng hoà bình của trẻ em. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS đọc DC. - Y/c HS luyện đọc. - Gọi HS đọc – N.xét. - GV n.xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Chia đoạn. - Luyện đọc. + Tìm từ khó đọc. + Luyện đọc. - Luyện đọc. + Lắng nghe. + Luyện đọc. - Luyện đọc. - Đọc – N.xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - Lắng nghe. - Trả lời CH - Nêu. - 2 HS đọc. - Lắng nghe. - Luyện đọc. - Đọc – N.xét - Lắng nghe. - Lắng nghe. Tiết 3: Khoa học (IG) Tiết 4: Đạo đức (IG) Tiết 5: Toán ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN( tr 18 ) I.Mục đích yêu cầu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ:Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - Rèn kĩ năng giả toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số. II.Đồ dùng: - SGK, SGV ... III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - 1 HS lên bảng làm ý a BT4 tiết trước Kiểm tra,chấm vở BT ở nhà của HS - Nhận xét bài trên bảng,NX bài cũ. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. 2.2.Hệ thống kiến thức:Hoạt động cả lớp. - Giới thiệu dạng toán về quan hệ tỉ lệ như ví dụ a (tr 18 sgk). -Hướng dẫn cách giải toán tỉ lệ theo 2 cách Rút về đơn vị và Tìm tỉ số theo bài toán mẫu trang 19sgk:Khai thác đề toán.Yêu cầu HS tự giải,GV nhận xét,bổ sung. Lưu ý HS có thể thực hiện một trong 2 cách. 2.3.Luyện tập: Tổ chức cho học sinh làm các bài tập tr19sgk. Bài 1: Hướng dẫn HS khai thác đề toán.Gọi HS lên bảng tóm tắt.Nhận xét.Yêu cầu HS làm vở.1HS lên bảng. Gọi Hs nhận xét.GV nhận xét bổ sung. Lưu ý HS cách giải Rút về đơn vị. Bài 2:.Cho HS tự tóm tắt và làm bài vào vở.Gọi một HS làm bảng lớp. Nhắc lại cách giải Tìm tỉ số. GV chấm ,chữa bài nếu HS làm sai nhiều,hoặc chưa hiểu. 3.Củng cố dăn dò: - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét - Lắng nghe. - HS đọc ví dụ trong sgk.Nêu nhận xét(sgk) - HS làm bài toán trong sgk theo hướng dẫn của GV. - HS lần lượt làm các bài tập trong sgk - HS làm vở, 1 HS lên bảng. Nhận xét,chữa bài. - HS làm vở.nhận xét chữa bài trên bảng lớp. - HS nhắc lại 2 cách giải toán quan hệ tỉ lệ. - Lắng nghe. Sáng thứ ba ngày 20/9/2016 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP (tr 19) I Mục đích - HS Biết giải dạng toán này bằng phương pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số II.Đồ dùng: - SGK, SGV ... IIICác hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Kiểm tra bài ở nhà của toàn lớp +Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2 tiết trước. -Nhận xét.đánh giá. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2.Củng cố kiến thức: Lần lượt tổ chức hướng dẫn cho HS làm các bài tập tr19-20sgk Bài 1(tr19 sgk):Gọi HS đọc yêu cầu của bài.Hướng dẫn HS khai thác đề bài: +Bài toán yêu cầu gì? +Muốn biết giá tiền 30 quyển vở thì phải biết cái gì? +Muốn tính giá tiền 1 quyển vở làm thế nào? Cho HS tóm tắt .làm bài vào vở.1 HS làm bài vào bảng nhóm.Nhận xét bài trên bảng nhóm.GV nhận xét bổ sung. Nhấn mạnh đây là cách giải bằng phương pháp rút về đơn vị. Bài 3(tr 20 sgk):GV gọi HS đọcthầm bài toán,dùng bút chì gạch dưới những sự kiện chính của bài toán.Thảo luận nhóm đôi tìm cách giải.Làm bài vào vở.! HS làm bảng nhóm. GV chữa bài trên bảng nhóm: Bài giải: Một ô tô chở được số HS là: 120:3 = 40(học sinh) Để chở 160HS cần dùng số xe là: 160:40 = 4(ô tô) Đáp số: 4 ô tô 3.Củng cố - dặn dò: -Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. -1 HS lên bảng làm.Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh đọc đề toán.làm bài vào vở.nhận xét bài trên bảng nhóm. - HS tìm hiểu yêu cầu bài.thảo luận tìm phương pháp giải.Làm bài vào vở,bảng nhóm.Chữa bài. - Lắng nghe. Tiết 2: Thể dục (IG) Tiết 3: Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I.Mục đích yêu cầu: - HS bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa,Tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. - Biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước. - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ. II.Đồ dùng: - SGK, SGV ... III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn văn BT 3 tiết trước. 2. Bài mới: .Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập phần Nhận xét (tr 38 sgk) Bài 1:Yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài.GV ghi từ in đậm trong sgk lên bảng.Gọi HS trả lời.chốt lời giải đúng: + phi nghĩa: trái vơí đạo lý + chính nghĩa: đúng với đạo lý - Hai từ này có nghĩa trái ngược nhau. KL:Những từ như vậy gọi là từ trái nghĩa. Bài 2:Tổ chức cho HS thảo luận,trao đổi,phát biểu ý kiến.GV nhận xét,chốt lời giải đúng: - Từ trái nghĩa trong câu tục ngữ là:sống/chết; vinh/nhục. Bài 3:Cho HS thảo luận nhóm trả lời miệng.GV chốt lời giải đúng: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Vệt Nam. GV chốt ý ,rút ghi nhớ trong sgk.Khuyến khích HS khá giỏi lấy ví dụ về cặp từ trái nghĩa. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài1:Tổ chức cho HS đọc yêu cầu làm bài vào vở BT; Gọi 1 HS lên gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ,thành ngữ.GV nhận xét,chốt lời giải đúng: a)đục/trong b)đen/sáng c)rách/lành;dở/hay Bài 2:Tổ chức làm tương tự như BT 1. Lời giả đúng: a)hẹp/rộng; b)xấu/đẹp; c)trên/dưới Bài 3:Chia lớp thành 4 nhóm.Tổ chức cho các nhóm thi tìm từ mỗi nhóm làm với 1 từ.GV nhận xét,tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. 3.Củng cố - dặn dò: - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - 1HS đọc đoạn văn BT3 tiết trước. - HS theo dõi. -HS đọc yêu cầu bài 1,thảo luận cả lớp,phát biểu,thống nhất ý kiến. - HS trao đổi nhóm đôi, phát biểu, thống nhất ý kiến. - HS trả lời miệng - HS đọc ghi nhớ trong sgk.lấy ví dụ về từ trái nghĩa - HS đọc yêu cầu trong sgk. Làm vào vở bài tập, đọc kết quả trước lớp, nhắc lại kết quả đúng. - HS làm bài; Đọc lại kết quả đúng - HS làm nhóm,nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. Tiết 4: Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I.Mục đích yêu cầu: - HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyên. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quan đội Mĩ trong chiến tranh xâm lượcViệt Nam. II.Đồ dùng: - SGK, SGV, ... III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng kể chuyện theo yêu cầu tiết trước. - Nhận xét, đanh giá. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Cho HS quan sát bản đồ chỉ vị trí của vùng Sơn Tịnh,tỉnh Quảng Ngãi.Quan sát các tấm ảnh,đọc phần ghi dưới mỗi bức ảnh. 2.2.Giáo viên kể:: +GV kể lần1,ghi lại những sự kiện chính:Ngày tháng,chức vụ,tên riêng của những người lính Mỹ lên bảng: +GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ hình minh hoạ. 2.3.Hướng dẫn HS kể:: -Chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu HS tập kể và trao đổi trong nhóm GV hỗ trợ :Nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS nắm được nội dung truyện. +Câu chuyện diễn ra ở đâu?Chuyện kể về điều gì?Người đàn ông trong ảnh có mơ ước gì? 2.4.Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa của câu chuyện. - Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể nối tiếp từng đoạn,kể toàn bộ câu chuyện,đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung ý nghĩa câu chuyện.Nhận xét bạn kể.GV nx đánh giá.Chốt ý nghĩa câu chuyện 3.Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuỵện sau:Kể chuyện ca ngợi hoà bình.chổng chiến tranh. - HS kể. - HS quan sát lên chỉ bản đồ vị trí vùng Sơn Tịnh-Quảng Ngãi. - HS nghe, quan sát ảnh.Đọc lại những sự kiện trên bảng - HS nghe quan sát các bức ảnh. - Đọc lại câu thuyết minh dưới mỗi bức ảnh. + HS trả lời. - Học sinh kể trong nhóm.Trao đổi về nội dung chuyện. - Thi kể trước lớp,nhận xét bạn kể.Bình chọn bạn kể hay nhất. - Lắng nghe. Tiết 5: Chính tả (Nghe-Viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I.Mục đích yêu cầu: - HS viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có vần ia, iê. - Khâm phục tinh thần dũng cảm, lòng yêu chuộng hoà bình của Phan lăng. II.Đồ dùng: - SGK, SGV ... III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - HS viết bảng con các từ: Kiến thiết, non sông. 2. Giới thiệu bài : - Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học. 3. Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả: - GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác. - Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: + Tìm chi tiết thể hiện lòng dũng cảm yêu chuộng hoà bình của Phrăng Đơ Bô-en? - Hướng dẫn HS viết đúng danh từ riêng,tên riêng nước ngoìa (Phrăng đơ bô-en,Bỉ,Pháp,Việt Nam,Phan Lăng); Từ dễ lẫn (xâm lược,khuất phục,phục kích.) - Tổ chức cho HS nghe-viết, soát sửa lỗi. - GV NX, chữa lỗi HS sai nhiều. 4. Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả củng cố cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh : Bài2 (tr 38 sgk):Cho HS làm cá nhân vào vở BT,HS đổi vở chữa bài,GV gọi HS khá chữa bài trên bảng phụ. Đáp án đúng: + Giống nhau ở phần vần đều có âm chính là nguyên âm đôi. +Khác tiếng chiến có âm cuối,tiếng nghĩa không có âm cuối Bài 3(tr 38 sgk):Cho HS thảo luận trả lời miệng.Nhận xét bổ sung. Đáp án đúng: +Trong tiếng nghĩa đấ thanh đặt ở chữ cái đầu nguyên âm đôi. +Trong tiếng chiến (có âm cuối) dấu câu đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. 5.Củng cố - dặn dò : - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - HS viết bảng con. - HS mở sgk tr38 - HS theo dõi bài viết trong sgk. - Thảo luận nội dung bài viết. - HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con. - HS nghe viết bài vào vở, đổi vở soát sửa lỗi. - HS lần lượt làm các bài tập: - HS làm bài 2 vào Vở bài tập,đổi vở chữa bài . - HS thảo luận nhóm,trả lời miệng,Nhắc lại quy tăc đánh dấu thanh - Lắng nghe. Sáng thứ tư ngày 21/9/2016 Tiết 1: Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I.Mục đích yêu cầu: - Bước đầu đọc diễn cảm bà thơ với giọng vui tươi,hồn nhiên,tự hào. - Hiểu ý nghĩa bài:Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh,bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. II.Đồ dùng : - SGK,SGV,... III.Các hoạt động: Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc chú giải. - Y/c HS chia đoạn. * Đọc nối tiếp đoạn: - Lần 1: + Y/c tìm từ khó đọc. + Luyện đọc từ khó. - Lần 2: + Giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu văn dài. * Luyện đọc trong nhóm: - Chia nhóm luyện đọc. - Gọi các nhóm đọc – N.xét. - GV n.xét. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - HD tìm hiểu bài theo SGV – T. - ND bài nới lên điều gì? *Nội Dung: Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh,bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS đọc DC. - Y/c HS luyện đọc. - Gọi HS đọc – N.xét. - GV n.xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Chia đoạn. - Luyện đọc. + Tìm từ khó đọc. + Luyện đọc. - Luyện đọc. + Lắng nghe. + Luyện đọc. - Luyện đọc. - Đọc – N.xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - Lắng nghe. - Trả lời CH - Nêu. - 2 HS đọc. - Lắng nghe. - Luyện đọc. - Đọc – N.xét - Lắng nghe. - Lắng nghe. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục đích yêu cầu: - Lập được dàn ý tả ngôi trường; Biết chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý II.Đồ dùng : - SGK, SGV ... III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi HS đọc đoạn văn tả cơn mưa tiết trước. - Nhận xét. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét. Bài 1:HS đọc yêu cầu bài.Làm vào vở bài tập.Gọi HS đọc dàn ý của mình.Nhận xét,bổ sung. Hỗ trợ:Treo bảng phụ ghi dàn bài chung: Mở bài:Giới thiệu bao quát về ngôi trường. Thân bài:Tả từng phần của cảnh trường: +Sân trường:Cảnh vật ,hoạt động +Các phòng học,phòng chức năng. +Quang cảnh xung quanh trường.. Kết bài:Tình cảm đối với ngôi trường. Bài 2:HS đọc yêu cầu đề.Viết đoạn văn vào vở.Một HS viết vào bảng nhóm. -GV nhận xét. Lưu ý HS chọn viết đoạn trong phần thân bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - Một số HS đọc lại đoạn văn tả cơn mưa tiết trước. - HS theo dõi - HS đọc yêu cầu. Lập dàn ý vào vở. Trình bày trước lớp. Nhận xét bổ sung. - HS viết đoạn văn vào vở. Một HS viết bài trên bảng nhóm. - Nhận xét chữa bài. - Lắng nghe. Tiết 3: Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN(Tiếp theo) (tr.20) I.Mục đích yêu cầu: - HS biết dạng quan hệ tỉ lệ :đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm đi bấy nhiêu lần.Biết giải dạng toán này bằng cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số II.Đồ dùng: - SGK, SGV ... III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài 2 tiết trước. - Gv nhận xét. 2.Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2. Giới thiệu dạng toán qua các ví dụ (a) trong sgk (tr20): - Nêu bài toán. Treo bảng phụ kẻ bảng biểu thị số gạo mỗi bao và số bao lên bảng cho HS đọc và nhận xét. GV chốt ý,rút nhận xét trang(20 sgk). - Hướng dẫn hai cách giải qua Bài toán (b) tr20 sgk. Chốt lại hai cách giải Rút về đơn vị và Tìm tỉ số Hoạt động3:Luyện tập - Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr21: Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu đề toán.Dùng bút chì gạch dưới những điều bài toán hỏi và bài toán cho biết. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở.Một HS giải vào bảng nhóm. - GV chữa bài: Đáp án: Tóm tắt: 7 ngày : 10 người 5ngày : người? Bài giải: Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: 10 x 7 = 70 (người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14(người) Đáp án: 14 người Bài 2,3: Hướng dẫn HS khai thác đề .Yêu cầu HS về nhà làm . 3.Cung cố - Dặn dò: - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng. - HS theo dõi ví dụ, Nêu nhận xét về dạng toán (sgk tr20) - Nhắc lại hai cách giải. - HS đọc đề bài. Khai thác đề toán. - HS làm bài vào vở. - NX bài trên bảng nhóm. - Sửa bài. -Lắng nghe. - HS lắng nghe. Tiết 4: Địa lý (IG) Tiết 5: Mỹ thuật (GVC) Sáng thứ năm ngày 22/9/2016 Tiết 1: Âm nhạc (GVC) Tiết 2: Thể dục (IG) Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP (tr.21) I.Mục đích yêu cầu: - HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong 2 cách Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số II.Đồ dùng: - SGK, SGV ... III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài 2. - GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài tập thực hành trang 21sgk: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, hướng dẫn HS làm theo cách tìm tỉ số. Yêu cầu HS làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài: Tóm tắt:30000đ/quyển: 25 quyển 15000đ/quyển:..quyển? Giải: 30000đ gấp 15000đ số lần là: 30000:15000 = 2(lần) Nếu mua với giá 15000đ/quyển thì mua được số quyển là: 25000 x 2 = 50000(quyển) Đáp số: 50000 quyển Bài 2:Hướng dẫn HS làm; Cho HS làm vào vở. Gọi HS lên bảng làm bài. GV nhận xét,chữa bài: Giải: Với 3 người tổng thu nhập của gia đình là: 80000 x 3 = 240000 (đồng). Nếu thêm 1 người thì thu nhập bình quân của mỗi người là: 240000 : 4 = 60000 (đồng) Vậy bình quân thu nhập của mồi người sẽ giảm đi là: 80000 – 60000 = 20000(đồng) Đáp án:20000 đồng. Bài 3,4: Hướng dẫn HS làm.yêu cầu HS làm ở nhà. 3. Củng cố - dặn dò: - CỦng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng. - HS theo dõi. - HS lần lượt làm các bài tập trang 21 sgk. - HS đọc yêu câu bài. HS làm bài 1 vào vở, một HS làm bảng. Nhận xét chữa bài. - HS Làm bài vào vở,chữa bài trên bảng. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Tiết 4: Kỹ thuật (IG) Tiết 5: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I.Mục đích yêu cầu: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1,BT2,BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4( BT5 ) II. Đồ dùng: - Lắng nghe. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi HS nêu lại phần ghi nhớ về từ trái nghĩa.? - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Hướng dẫn,tổ chức cho họcHS làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1. - Tổ chức cho HS làm cá nhân vào vở BT1. HS làm trên bảng phụ: Gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ. Nhận xét, chữa bài. Lời giải đúng: a) ít / nhiều; b) chìm / nổi; c) nắng / mưa; trưa / tối; d) trẻ / già. Bài 2: Tổ chức cho HS làm vào vở,một HS làm bảng nhóm. Lời giải đúng: từ cần điền là: a)lớn ; b)già; c) dưới ; d)sống - Cho HS đọc lại toàn bài. Bài3: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi, làm vào vở. Gọi HS lên điền trên bảng nhóm. Lời giải đúng: từ cần điền là: a)nhỏ; b)vụng; c) khuya ; Bài 4,5: Tổ chức cho HS thi tìm từ, đặt câu theo nhóm nhóm, mỗi nhóm làm một ý, mỗi HS đặt một câu với một cặp từ tìm được. - Các nhóm trình bày trên bảng nhóm. - Nhận xét bổ sung. GV nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, đặt câu đúng và hay. 3.Củng cố dặn dò: - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - Một số HS trả lời . - HS theo dõi. - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm bài vào vở,1 HS làm trên bảng phụ,nhận xét,bổ sung. - HS làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng nhóm - Đọc. - HS trao đổi nhóm đôi, làm vở, một HS làm bảng nhóm. - HS làm vở, nhận xét chữa bài trên bảng nhóm. - Trình bày. - Nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. Sáng thứ sáu ngày 23/9/2016 Tiết 1: Tập làm văn TẢ CẢNH(Kiểm tra viết) I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS - Viết được một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; Bước đầu dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II.Đồ dùng - SGK, SGV ... III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi một số học sinh đọc đoạn văn tả ngôi trường của tiết trước. - GV nhận xét. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu, nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề: - Gọi HS đọc cả 3 đề trong sgk - Yêu cầu HS chọn một trong 3 đề đã cho để làm bài. - Hướng dẫn HS cách trình bày bài văn: Yêu cầu viết đủ 3 phần (mở bài,thân bài, kết luận) Hỗ trợ:Treo bảng phụ ghi cấu tạo chung bài văn tả cảnh: +Mở bài:Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. +Thân bài:Tả từng bộ phận cảu cảnh hoặc tả sự thay đổi của cảnh theo trình tự thời gian. +Kết bài:Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết Hoạt động3: Tổ chức cho HS viết bài vào vở: - Nhắc nhở HS đọc kĩ đề, chọn một đề để làm. - Nhắc HS cách trình bày, chú ý sử dụng từ chính xác,chọn lọc. - Lưu ý HS viết đúng chính tả,sử dụng đúng dấu câu.Có thể viết ra nháp,đọc sửa lại và chép vào vở. 3.Củng cố - dặn dò: - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài. - Lắng nghe. - HS đọc các đề trong sgk. - Chọn để làm. - Nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cảnh. - Đọc lại dàn ý đã lập ở các tiết trước. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS viết ra nháp,soát sửa lỗi,chép bài vào vở. - Lắng nghe. Tiết 2: Lịch sử (IG) Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( tr.22 ) I.Mục đích yêu cầu: - HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. II.Đồ dùng: - SGK, SGV ... III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Goi HS Làm bài 3 tiết trước. - GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài tập trang 22 sgk. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.làm bài vào vở1 HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm: Giải : Tổng số phân bằng nhau là: 2+5 = 7(phần) Số học sinh nam là: 28 :7 X 2 = 8(HS) Số học sinh nữ là là: 28 – 8 = 20(HS) Đáp số: nam:8HS; nữ:20HS Bài 2:Tổ chức twong tự như bài 1. Giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15:(2 – 1) = 15(m) Chiều dài hình chữ nhật là: 15 X 2 = 30(m) Chu vi hình cnhữ nhật là: (15 + 30) X 2 = 90(m) Đáp số: 90m Bài 3: Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở.gọi1 HS lên bảng làm. GV nhận xét, chữa bài trên bảng: Tóm tắt: 100 km : 12l 50km : l? Giải: 100km gấp 50km số lần là: 100 : 50 = 2(lần) Ô tô đi 100km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6(lít) Đáp số: 6lít 3.Củng cố - dặn dò: - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng làm bài 3 tiết trước. - HS làm bài vào vở, nhận xét chữa bài trên bảng. - HS làm vở, một HS làm bảng nhóm. Nhận xét chữa bài. - HS tóm tắt, làm bài vào vở. 1HS làm bảng lớp. Nhận xét chữa bài. - Lắng nghe. Tiết 4: Khoa học (IG) Tiết 5: HĐTT Sinh hoạt lớp 1. Chuyên cần: - Các em đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. 2. Học tập: - Đa số các em có ý thức trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp và các bài tập giao về nhà. Trong lớp học sinh hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học, có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập đạt kết quả tốt. 3. Vệ sinh: - Thực hiện vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ, có ý thức giữ gìn
Tài liệu đính kèm: