Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2016-2017 - Trần Xuân Ngọc

Toán (Tiết 161)

ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH

I. Mục tiêu bài học:

- Thuộc công thức tính diện tich thể tích các hình đã học.Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.

- Rèn kĩ năng tính diện tích thể tích một số hình đã học.

- Học sinh tự giác ôn tập.

II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:

- Đồ dùng: Phiếu học tập.

- PP dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1.Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 4 (147).

2. Dạy bài mới:

 a) Giới thiệu bài:

 b) Các hđ học tập:

* Ôn công thức tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Giáo viên nhận xét chốt lại.

c. Luyện tập - Thực hành.

Bài 1/168 : Học sinh làm cá nhân.

- Giáo viên chữa.

Bài 27/168:

 Học sinh thảo luận nhóm.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bài 3/168: Học sinh làm vở

- Giáo viên nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò: - Học sinh nối tiếp nêu công thức

- Học sinh làm cá nhân chữa bảng.

Diện tích xung quanh phòng học là:

(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)

Diện tích trần nhà là:

6 x 4,5 = 27 (m2)

Diện tích cần quyết vôi là:

84 + 27 - 8,5 = 102, 5 (m2)

 Đáp số: 102, 5 m2

- Học sinh thảo luận, trình bày.

- Học sinh làm vở.

Thể tích bể là:

2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)

Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:

3 : 0,5 = 6 (giờ)

 Đáp số: 6 giờ.

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2016-2017 - Trần Xuân Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên chốt lại lời giải đúng.
Bài 2/148:
- Giáo viên phát phiếu học nhóm.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3/148: 
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra những hình ảnh so sánh đúng và đẹp vì trẻ em.
Bài 4/148: 
- Giáo viên nhận xét 1 số bài.
- Gọi 2, 3 em đọc lại 4 thành ngữ, tục ngữ và nghĩa của chúng.
- Học sinh nêu yêu cầu, suy nghĩ trả lời.
Yêu cầu: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh trao đổi thảo luận.
- Nhóm trưởng lên trình bày kết quả.
+ Từ đồng nghĩa với từ “trẻ em”
trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, nhãi ranh, ...
+ Đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
Thiếu nhi là măng non của đất nước.
- Học sinh yêu cầu bài 3.
- Học sinh trao đổi nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Trẻ em như tờ giấy trắng.
Trẻ em như nụ hoa mới nở.
Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
Trẻ em là tương lai của đất nước.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà biết nói.
- Học sinh học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Giao bài về nhà.Về học bài.
Toán (Tiết 162)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học: 
 - KT: Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản 
 - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích và thể tích của 1 hình đã học.
 - HS thích học toán.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 
- Đồ dùng; Thước
- PP dạy học chủ yếu: Động não. thực hành.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2 dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài:
b) Các hđ học tập:
c. Luyện tập - Thực hành.
Bài 1/169: Giáo viên kẻ bảng.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng điền kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2/169:
- Giáo viên gợi ý để học sinh biết cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của nó.
Bài 3/169: 
- Giáo viên có thể gợi ý cách giải 
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
Bài giải
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m
- Học sinh giải vào vở
Cạnh của khối gỗ là:
10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là:
(10 x 10) x 6 = 600 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối gỗ hình lập phương là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lân)
3, Củng cố- dặn dò:
 - Nội dung bài - Nhận xét giờ học 
 - Giao bài về nhà. 
Âm nhạc – tiết 33
(Giáo viên bộ môn soạn - giảng)
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu bài học: 
- Kể được một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, 
xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà 
trường và xã hội.
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kĩ năng kể chuyện trước đông người...
- GD học sinh yêu môn học.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yêú:
 1. Đồ dùng: Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, ...
 2. PP dạy học chủ yếu: Thực hành, trao đổi thảo luận...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Kể lại câu chuyện “Nhà vô địch” và nêu ý nghĩa câu chuyện.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hđ học tập:
* HD học sinh kể chuyện.
- Giáo viên chép đề bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Đề bài: Kể lại một câu chuyên em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- GV gạch chân những từ ngữ trọng tâm.
- Học sinh đọc gợi ý 1 đến 4 (SGK)
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2.
- Giáo viên gợi ý một số truyện VD: 
Người mẹ hiền, lớp học trên đường, ... các em nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường.
- Học sinh nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể trước lớp.
* Học sinh thực hành kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh đọc lại gợi ý 3, 4.
- Học sinh làm dàn ý nhanh ra nháp.
- Kể theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét và bổ sung Ž bình chọn 
bạn có câu chuyện hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về kể lại câu chuyện....
Lịch sử ( tiết 33)
ÔN TẬP LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XĨ ĐẾN NAY
I. Mục tiêu bài học: 
 - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.
 - Rèn kĩ năng nhận biết, xác định giá trị cho học sinh.
 - GD học sinh tự hào Về truyền thống dân tộc.
 - HS khuyết tật: QS, nghe các bạn thảo luận.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: Bản đồ hành chính Việt Nam; Phiếu học tập.
 2. PP dạy học chủ yếu: Động não...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động học tập:
* Hoạt động 1: Kể các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
* Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử
- Học sinh nối tiếp nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945 - 1975.
* Hoạt động 3: Hệ thống các sự kiện lịch sử.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 1958: TD Pháp xâm lược nước ta.
- 19/8/1945: Cách mạng tháng Tám thành công.
- 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc Lập.
- 7/5/1954: Chiến thắng Điện Biên Phủ.
- 12/1972: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
- 30/4/1975: Đất nước thống nhất.
- Học sinh nối tiếp nêu tên một trận đánh, 1 nhân vật lịch sử.
- Lớp bổ sung.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
Giai đoạn lịch sử
Thời gian xảy ra
Sự kiện lịch sử
- Hơn 80 năm chống TD Pháp xâm lược và đô hộ.
1858 - 1945.
1859- 1864
5/7/1885
...
- Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái- Trương Định.
- Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế.
...
Bảo vệ chính quyền non trẻ trường kì kháng chiến chống TD Pháp (1945-1954)
- 1945 - 1946
19/12/1946
- Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- Toàn quốc kháng chiến chống TD Pháp xâm lược.
Xây dựng CNXH ở Miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước (1954 - 1975)
- Sau 1954
...
30/4/1975
- Nước nhà bị chia cắt.
...
Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng giải phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất nước.
Xây dựng chủ nghĩa XH trong cả nước 1975 đến nay.
25/ 4/1976
6/11/1979
- Tổng tuyển cử quốc hội nước Việt Nam thống nhất.
- Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
3. Củng cố dặn dò: 	
- Nhận xét giờ.
- Về nhà chuẩn bị giờ sau 	
 Ngày soạn: 23/4 /2017
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2017
 Tập đọc
 SANG NĂM CON LÊN BẢY
 (Vũ Đình Minh)
I. Mục tiêu bài học:
- Đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. Học thuộc lòng bài thơ.
 - Rèn kĩ năng nhận biết cho học sinh, xác định giá trị...
 - GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ trang SGK.
2. PP dạy học chủ yếu: Đàm thoại; luyện tập...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc bài 
“Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em”
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hđ học tập:
Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Giáo viên uốn nắn cách phát âm, cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
* Tìm hiểu bài.
- Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế giới nào khi ta lớn lên?
- Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
- Bài thơ nói với các em điều gì?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Ž ý nghĩa bài thơ (GV ghi bảng)
c) Luyện tập, thực hành.
 - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên có thể chọn khổ thơ 1, 2.
- Cho HS học thuộc lòng bài thơ.
- Một học sinh đọc bài thơ.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc lại cả bài.
“Giờ con đang lon ton,
Khắp sân vườn chạy nhảy ...
Tiếng muôn loài với em”.
- Các em sẽ nhìn đời thực hơn.
Thế giới của các em trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, ... đậu trên cành khô nữa.
- Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật.
- Thế giới của trẻ thơ rất vui và rất đẹp vì đó là thế giới của chuyện cổ tích.
- Học sinh đọc lại.
 3 học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm học thuộc lòng.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Nội dung bài. 
 - Nhận xét giờ - Giao bài về nhà.
Toán (Tiết163)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu bài học: 
 - KT: Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. 
 - Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
 - GD học sinh say mê học toán.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Thước; SGK.
2. PP dạy học chủ yếu: Động não; thực hành...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài: 
b) Các hđ học tập:
c) Luyện tập - Thực hành.
Bài 1/169:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính chiều dài hình chữ nhật từ đó tính được diện tích hình chữ nhật và tính được số kg sau theo kế hoạch được trên mảnh vườn hình chữ nhật đó.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhẫn xét chữa bài.
Bài 2/169: Giáo viên hướng dẫn cách tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.
- Giáo viên cho học sinh làm vở nháp.
- Nhận xét 1 số bài.
Bài 3/170: Giáo viên vẽ hình rồi hướng dẫn cách tính.
Bài giải
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
160 : 2 = 80 (m)
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
80 - 30 = 50 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50 x 30 = 1500 (m2)
 Số rau thu hoạch được là:
1500 : 10 x 15 = 2250 (kg)
	Đáp số: 2250 kg
- Học sinh làm vở nháp.
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
 Chiều cao hình hộp chữ nhật
6000 : 200 = 30 (cm)
 Đáp số: 30 cm
- Học sinh giải ra nháp.
 Độ dài cạnh AB là:
5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 m
 Độ dài thật cạnh BC là:
2,5 x 1000 = 2500 (cm) = 25 m
 Độ dài thật cạnh CD là:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 m
 Độ dài thật cạnh DE là:
4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 m
 Chu vi mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 50 x 25 = 1250 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác CDE là:
30 x 40 : 2 = 600 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850 (m2)
	Đáp số: 1859 m2 
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Hướng dẫn về nhà.
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu bài học:
- KT: Lập dàn ý cho 1 bài văn tả người theo đề bài gợi ý SGK..
 Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
- Rèn kĩ năng viết văn hay cho học sinh.
- GD học sinh thích học văn.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to.
 2. PP dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1 Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài:
b) Các hđ học tập:
Bài 1/150: 
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu đã viết 3 đề bài rồi cùng học sinh phân tích từng đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2/150: 
- Giáo viên nhắc nhở học sinh cần nói theo sát dàn ý nói ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
- Cho học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2 SGK.
- Cả lớp theo dõi.
- Học sinh viết thành dàn ý bài văn.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người.
- Học sinh trao đổi nhận xét cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày diễn đạt, bình chọn người trình bày hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nội dung bài .Nhận xét giờ.
 - Giao bài về nhà.
Khoa học(tiết 65):
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. Mục tiêu bài học:
	- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
	- Nêu tác hại của việc phá rừng.
 - Liên hệ thực tế ở địa phương.
 - GDHS kĩ năng tự nhận thức, phê phán, bình luận, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
Đồ dùng: 
 - Hình trang 134, 135 (SGK)
Phương pháp: 
 - Quan sát, thảo luận, vấn đáp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu vai trò của môi trường với đời sồng con người
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động học tập:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trang 134, 135 SGK.
- Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
- Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
- Giáo viên tóm ý chính.
Ž Bài học (SGK)
- Học sinh quan sát hình trang 134, 135 để trả lời câu hỏi.
- Hình 1 cho ta thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả.
- Hình 3: Con người phá rừng để xây nhà, đóng đồ đạc.
- Hình 2: Phá rừng để lấy chất đốt.
- Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phát do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
- Học sinh quan sát các hình 5, 6 (SGK) để trả lời câu hỏi.
+ Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.
+ Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
+ Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần.
- HS đọc nối tiếp.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - VN học bài và thực hiện bảo vệ rừng.
Đạo đức ( tiết 33)
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học: 
 - Học sinh tìm hiểu và biết được ở địa phương mình có những anh hùng, những danh nhân giỏi nào từ trước đến nay.
 - BD cho HS lòng yêu quê hương, kính trọng những anh hùng, những danh nhân.
 - GD học sinh tự hào vè các truyền thống tốt đẹp của địa phương mình.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 
1. Đồ dùng: Một số câu chuyện về địa phương
2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận....
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Các hđ học tập:
- ở địa phương em có những tấm gương anh hùng nào mà em, biết?
- ở địa phương em có những danh nhân giỏi nào? Những di tích lịch sử nào mà em biết?
- Em đã học tập được những đức tính gì ở những anh hùng, những danh nhân đó.
- Học sinh thảo luận nhóm Ž trình bày trước lớp.
* Giáo viên nhận xét và kết luận:
- Những anh hùng, những danh nhân là những người làm dạng rỡ cho non sông đất nước, là người có lòng yêu quê hương đất nước. Vì vậy chúng ta phải học tập theo gương những anh hùng những danh nhân đó và tích cực học tập, xây dựng địa phương và đất nước.
- Giáo viên lấy một số ví dụ về anh hùng và danh nhân về đất nước ta, một số di tích lịch sử của đất nước ta.
3.Củng cố - dặn dò: 
	- Nhận xét giờ Về nhà tích cực học tập và tham gia các hoạt độg địa phương.
 Ngày soạn: 23/4 /2017
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2017
Thể dục ( Tiết 66)
(GV bộ môn soạn - giảng)
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ CÁC DẤU CÂU
(Dấu ngoặc kép)
I. Mục tiêu bài học: 
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu 
ngoặc kép.Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
- GD học sinh thích học bộ môn.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Phiếu học tập.
2. PP dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 2 học sinh làm lại bài tập 2, bài tập 4, tiết luyện từ và câu tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:	
 a) Giới thiệu bài:
 b) Các hđ học tập:
Bài 1/151: 	- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Mời 1 học sinh nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Cho học sinh làm bài.
Tốt- tô- chan .. giúp đỡ thầy. Em nghĩ “Phải nói ngay điều này để thầy biết”. Thế là, .. ra vẻ người lớn: “Thưa thầy, sau này lớn hơn, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”
- Lưu ý: ý nghĩ và lời nói trực tiếp của Tốt- tô- chan là những câu văn trọn vẹn nên trước dấu ngoặc kép có dấu 2 chấm.
Bài 2/152: 
- Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi Cậu ta có cả một gia tài khổng lồ về sách các loại: sách bách khoa tri thức học sinh.
Bài 3/152: 
- Cho học sinh làm nhóm.
Bạn Hạnh, tổ trưởng tổ tôi, mở đầu cuộc họp thi đua bằng một thông báo rất (1) “chát chua”: (2) “Tuần này, tổ nào không có người mắc khuyết điểm thì thầy giáo sẽ cho cả tổ cùng thy lên thị xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật.” Cả tổ xôn xao Hùng (3) “phệ” vào “Hoa” (4) “bợt” tái mặt vì lo mình có thể làm cả tổ mất điểm, hết cả xem xiếc thú.
- Học sinh làm bài- đọc thầm điền dấu vào đoạn văn- phát biểu ý kiến.
+ Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.
+ Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Đọc yêu cầu bài 3.
+ Đại diện lên trình bày.
+ Dấu (1) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
+ Dấu (2) đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật (là câu trọn vẹn dùng kết hợp với dấu 2 chấm)
+ Dấu (3), (4) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Hệ thống bài.Nhận xét giờ.
 - Chuẩn bị bài sau.
Toán (Tiết 164)
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu bài học:
 - Biết một số dạng toán đã học.Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. 
 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 
 - GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Phiếu học tập.
2. PP dạy học hcủ yếu: Động não, thực hành...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 	- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài 3 tiết trước.
	- Nhận xét, đánh giá.
2 Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Các hđ học tập:
Bài 1/170: Lên bảng.
- Gọi 1 học sinh lên bảng dưới lớp làm vở.
- Nhận xét, đánh giá, chữa bài.
Bài 2/170: 
Làm phiếu cá nhân.
- Cho học sinh làm vào phiếu.
- Trao đổi phiếu để kiểm tra.
- Nhận xét.
Bài 3/170: Làm vở.
3,2 cm3 : 22,4 g
4,5 cm3 : ... g?
- Nhận xét, đánh giá, chữa bài.
- Nhận xét giờ.
- Đọc yêu cầu bài 1.
Bài giải
Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ bai là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được quãng đường là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
- Đọc yêu cầu bài 2.
 Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
 35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất là:
 35 x 25 = 875 (m2)
	Đáp số: 875 m2
- Đọc yêu cầu bài.
 Bài giải
1 cm3 kim loại cân nặng là:
 22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5 cm3 kim loại cân nặng là:
 7 x 4,5 = 31,5 (g)
	Đáp số: 31,5g
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
Địa lí ( tiết 33)
	 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu bài học :
- Tìm được các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
 hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực..
- Kĩ năng: Kĩ năng nhận biết; quan sát...
- GD học sinh thích tìm hiểu các nước trên thế giới.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: Bản đồ thế giới, Quả địa cầu.
 2. PP dạy học chủ yếu: Quan sát, động não, thảo luận nhóm...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài:
b) Các hđ học tập:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân , cả lớp.
- Giáo viên gọi học sinh lên chỉ các châu lục, Các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Đối đáp nhanh” để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào?
- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện phần trả lời.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng và giúp học sinh điền đúng.
- Giáo viên và học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh lên chỉ 
- Học sinh chơi trò chơi bằng cách tìm và nhớ lại một số quốc gia đã học.
- Học sinh làm theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b (SGK)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- HD về nhà
Kỹ thuật (Tiết 33)
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIếT 1 )
I. Mục tiêu bài học: 
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn , lắp được một mô hình tự chọn
- Rèn đôi tay khéo léo, óc sáng tạo.
- Yêu thích lao động.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Bộ lắp ghép.
2. PP dạy học chủ yếu: Động não, luyện tập...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hđ học tập: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lựa chọn mô hình để lắp ghép.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lựa chọn chi tiết.
- Học sinh lựa chọn chi tiết.
* Hoạt động 3: Lắp ghép mô hình.
- Hướng dẫn học sinh lắp ghép mô hình.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
* Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
* Hoạt động 5: Tháo cắt các chi tiết.
- Học sinh tháo dỡ cắt các chi tiết.
- Học sinh lựa chọn.
- Học sinh nối tiếp nêu mô hình mình chọn lắp trước lớp.
- Học sinh lựa chọn chi tiết phù hợp để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Sắp xếp các chi tiết đã lựa chọn.
- Học sinh lắp ghép mô hình mình đã lựa chọn theo đúng quy định.
- Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi thao tác lắp.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Bình chọn sản phẩm đẹp.
- Học sinh tháo các chi tiết.
- Kiểm tra các chi tiết.
- Cất giữ bảo quản các chi tiết.
3.Củng cố - dặn dò: 	
 - Hệ thống nội dung.
 - Liên hệ- nhận xét - Giao việc
 Ngày soạn: 26/4 /2017
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2017
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI (Kiểm bài viết)
I. Mục tiêu bài học: 
 - Viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý SGK. Bài văn rõ nội dung mưu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
 - Rèn kĩ năng quan sát, viết văn giàu hình ảnh và cảm xúc...
 - GD học sinh thích viết v

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc