Chính tả (Nghe - viết)
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả.
viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
- Viết đúng đẹp bài chính tả.
- GD ý thức rèn thức giữ vở sạch đẹp
II. Đồ dùng và pp dạy học:
1. Đồ dùng: Phiếu học tập, bút dạ.
2. PP dạy học chủ yếu: Luyện tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) HĐ học tập:
- Hướng dẫn nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn trích chính tả.
- Tìm hiểu nội dung bài.
- Đoạn văn kể điều gì?
- Giáo viên đọc từng câu.
- Giáo viên nhận xét, chữa lỗi.
c) Luyện tập, thực hành:
*Bài 2/128: - Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, đánh giá, chữa bài.
*Bài 3/128: - Lớp theo dõi.
+ Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành áo dài Việt Nam.
- Học sinh đọc thầm lại, chú ý dấu câu.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) Giải thưởng trong các kì thi văn ngh, văn hoá thể thao.
- Giải nhất: Huy chương Vàng.
- Giải nhì: Huy chương Bạc.
- Giải ba: Huy chương Đồng.
b) Danh hiệu nghệ sĩ tài năng.
- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân.
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú.
c) Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày vàng, Quả bóng vàng.
- Cầu thỉ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
+ Đọc yêu cầu bài 3.
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương .
b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối.
Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
chỉ các phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, dịu dàng, khoan dung, độ lượng,.. - Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến. + chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con nằm: lòng thương con, hi sinh nhường nhịn cho con. + Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: khi gặp nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có hạn phải nhờ cậy vài vị tướng giỏi. + Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Đất nước có giặc, phụ nữ cũng phải tham gia diệt giặc. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học - Giao bài về nhà. Toán (Tiết 152) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. - Rèn kĩ năng giải toán nhanh, chính xác. - GD học sinh yêu thích học toán... II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Thước, SGK. 2. PP dạy học chủ yếu: III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hđ học tập: Bài 1/160: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2/160: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3/160: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh tự làm rồi chữa bảng. a) - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh lên bảng chữa. - Học sinh khác nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài toán rồi tóm tắt. - Học sinh lên bảng giải. Bài giải Phân số chỉ tiền lương của cả gia đình là: (số tiền lương) a) Tỉ số phần trăm tiền lương gia đình để dành là: 1 - (số tiền lương) = b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó dành được: 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng) Đáp số: a) 15% tiền lương. b) 600 000 đồng. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Âm nhạc- tiết 31 (GV bộ môn soạn - giảng) Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu bài học: - Tìm và kể được câu chuyện một cách rõ ràng nói về việc làm tốt của bạn. Biết nêu cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật trong chuyện. - Rèn kĩ năng kể truyện rõ ràng hấp dẫn lôi cuốn người nghe. - GD học sinh học tập gương người làm việc tốt. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Bảng lớp... 2. PP dạy học chủ yếu: Luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại một câu chyuện đã được nghe hoặc đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hđ học tập: * Tìm hiểu đề: Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em - Giáo viên gạch chân những từ trọng tâm * Hướng dẫn học sinh thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá và bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tuần sau. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc gợi ý 1 4 trong SGK. - Mỗi học sinh nối tiếp nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. - Học sinh viết nhanh trên giấy nháp dàn ý. - Từng cặp kể cho nhau nghe trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Từng nhóm cử đại diện và thi kể trước lớp. Lịch sử - Tiết 31: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I/ Mục tiêu bài học: - Biết những năm kháng chiến chống thực dân Pháp Quân và dân địa phương đã chiến đấu anh dũng để bảo vệ quê hương. - Biết mục đích, diễn biến, kết quả, ý nghĩa. - Tự hào về lịch sử địa phương. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh, ảnh tư liệu về lịch sử địa phương. - HS : SGK. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên những anh hùng của địa phương. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt đông học tập: * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) - Giới thiệu tình hình đất nước và địa phương trong những năm 1949. - Nêu nhiệm vụ học tập. * Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) - GV cho HS nối tiếp đọc trận đánh ở địa phương mà GV sưu tầm. * Hoạt động 3 ( làm việc theo nhóm ) - GV phát tài liệu cho các nhóm. - Cho các nhóm đọc và thảo luận theo các câu hỏi: + Nêu kết quả của trận đánh? + Chiến thắng có ý nghĩ lịch sử ntn? - Mời đại diện các nhóm trình bày. * Ý nghĩa: Với chiến thắng quân đội ta đã ghi thêm một chiến công rực rỡ, góp phần quan trọng đưa chiến dịch sông Thao đến toàn thắng. Chiến thắng đã làm phấn chấn tinh thần của quân và dân ta. Càng đánh càng mạnh và trưởng thành. - Nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng. * Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) - GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của chiến thắng - Cho HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này. - Cho HS nêu tên các chú bộ đội địa phương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về Lịch sử địa phương. - 1,2 HS nêu. - Theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc mà GV sưu tầm. - Cả lớp lắng nghe. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết quả: Ta đã giải phóng được toàn bộ, tiêu diệt 135 tên địch, thu nhiều súng đạn và thiết bị quân sự của địch. - HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này. - HS nêu tên các chú bộ đội địa phương Ngày soạn: 8/4 /2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2017 Tập đọc BẦM ƠI Tố Hữu I. Mục tiêu bài học: - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. Hiểu nội dung ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi SGK,Học thuộc lòng bài thơ.) - Rèn kĩ năng nhận thức cho học sinh. - GD học sinh hiếu thảo với cha mẹ. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc sgk. 2. PP dạy học chủ yếu: Đàm thoại, động não, luyện tập III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh dọc bài “Công việc đầu tiên” 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Các hđ học tập: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. * Tìm hiểu bài: - Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? - Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. - Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? - Giáo viên tóm tắt nội dung. ý nghĩa bài thơ: Giáo viên ghi bảng. c) Luyện tập thực hành: - Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Hướng dẫn đọc nối tiếp nhau. - HD đọc diễn cảm 2 đoạn thơ đầu. - 1 học sinh đọc bài thơ. - Bốn học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn thơ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai học sinh đọc bài thơ. - Cảnh mùa đông mưa phùn gió bấc làm cho anh thầm nhớ tới người mẹ quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội cấy mạ non, mẹ run vì rét. - Tình cảm mẹ với con: “Mạ non bầm cấy mấy đon Ruột gan bầm lại thương con bấy lần”. - Tình cảm của con đối với mẹ. “Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu!” “Con đị trăm núi ngàn khe ..................................... Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.” - Mẹ anh là một phụ nữ chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình yêu thương con. - Anh là một người hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. - Học sinh đọc lại. - Bốn em đọc diễn cảm 4 đoạn thơ. - Cả lớp đọc diễn cảm 2 đoạn đầu. - Học sinh nhẩm thu từng đoạn, cả bài thơ. - Học sinh thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán (Tiết 153) PHÉP NHÂN I. Mục tiêu bài học: - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh. - GD học sinh ham thích học toán. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Thước + sgk toán 5. 2. PP dạy học chủ yếu: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hđ học tập: * Ôn tính chất của phép nhân số tự nhiên, phân số và số thập phân. 1. Tính chất giao hoán. 2. Tính chất kết hợp. 3. Nhân 1 tổng với 1 số. 4. Phép nhân có thừa số bằng 1. 5. Phép nhân có thừa số bằng 0. c. Luyện tập - Thực hành. Bài 1/162: Gọi HS lên đặt tính rồi tính kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2/162: Cho học sinh đọc miệng kết quả tính nhẩm với 10; 0,1; 100 và 0,01 Bài 3/162: Hướng dẫn học sinh cách tính thuận tiện nhất. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. Bài 4/162: Cho học sinh làm vở. - Giáo viên nhận xét bài – Chữa bài . - Nhận xét và chữa bài. a x b = b x a (a x b) x = a x (b x c) (a + b) x = a x c + b x c 1 x a = a x 1 = a 0 x a = a x 0 = 0 Kết quả là: b) a) 3,25 x 10 = 3,25 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 1,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285 a) 2,5 x 7,8 x 4 b) 0,5 x 9,6 x 2 = 2,5 x 4 x 7,8 = 0,5 x 2 x 9,6 = 10 x 7,8 = 1 x 9,6 = 7,8 = 9,6 Phần c và d tương tự Bài giải Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường AB dài là: 82 x1,5 = 123 (km) Đáp số: 123 km. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. Mục tiêu bài học: - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong kọc kỳ I. Lập dàn ý của một trong những bài văn đó biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả(BT2) - Rèn kĩ năng quan sát và viết văn cho HS. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Vở bài tập Tiếng Việt 5, phiếu ht. 2. PP dạy học chủ yếu: Luyện tập III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hđ học tập: Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1/131: - Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập. - Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu để học sinh trình bày theo mẫu. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt lại rồi dán lên bảng. Bài 2/132: - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào? b) Tìm những chi tiết cho ta thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế? c) Hai câu thơ cuối bài thể hiện tình cảm gì của tác giả? - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi cùng bạn bên cạnh làm vào vở bài tập. - HS trình bày miệng dàn ý 1 bài văn. - HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài 2. - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bài văn. - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi. - Tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. - Mặt trời chưa xuất hiện những tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng. - Thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Khoa học ( 61): ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu bài học: - Ôn tập về: Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. - Học sinh yêu thích tìm hiểu thiên nhiên II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Hình trang 124, 125, 126 (SGK) 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thảo luận, vấn đáp. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: - Cho học sinh làm bài tập cá nhân. - Giáo viên gọi học sinh trả lời từng bài tập sau đó nhận xét chữa bài. *Bài 1: Giáo viên gọi học sinh điền vào chỗ chấm cho đúng. *Bài 2: Tiến hành tương tự. *Bài 3: Cây nào thụ phấn nhờ gió, cây nào thụ phấn nhờ côn trùng? *Bài 4: Điền vào chỗ chấm cho phù hợp. *Bài 5: Trong các động vật dưới đây động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con? - Học sinh làm bài tập vào vở. 1- c: Sinh sản 3- b: Nhị 2- a: Sinh dục 4- d: Nhuỵ 1- Nhuỵ 2- Nhị - Hình 2, Hình 3: cây hoa hồng và cây hoa hướng dương thụ phấn nhờ côn trùng. - Hình 4: Cây ngô thụ phấn nhờ gió. 1- e: Đực và cái. 4- b: Thụ tinh 2- d: Tinh trùng 5- c: Cơ thể mới. 3- a: Trứng. - Những động vật đẻ con: Sư tử, hươu cao cổ. - Những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HD về nhà Đạo đức ( tiết 31) BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2) I. Mục tiêu bài học: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng - KN: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. - GD: Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc các cảnh phá rừng. 2. PP dạy học chủ yếu: Thảo luận nhóm ... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: * Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên. Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (hèm theo tranh, ảnh) - Lớp nhận xét và bổ sung. - Giáo viên kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. VD: mỏ than Quảng Ninh, dầu khí Vũng Tàu ... * Hoạt động 2: Giải pháp về bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Bài 4: - Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Học sinh đọc yêu cầu - Từng nhóm thảo luận lên trình bày bài. - Giáo viên kết luận: + (a) (đ) (e) là việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + (b) (c) (d) không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Con người cần biết cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. Bài 5: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ. - Nhóm thảo luận trình bày. - Các nhóm bổ sung. - Giáo viên kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 8/4 /2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2017 Thể dục ( Tiết 62) (GV bộ môn soạn - giảng) Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy) I. Mục tiêu bài học: - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai - Rèn kĩ năng nhận biết.Sử dụng dấu phảy đúng. - GDHS có ý thức thận trọng trong khi sử dụng dấu phẩy. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Bảng phụ ,2 phiếu . 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Luyện tập thực hành, thảo luận, III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ : - HS làm bài 3 của tiết trước. - Nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hđ học tập: * Bài 1/133 : - Mời học sinh nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - Treo bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy. - Cho học sinh làm vở, 1 học sinh lên bảng chữa. - Chốt lại nội dung bài. * Bài 2/133: - 3 học sinh nối tiếp nhau trình bày kết quả. - Nhận xét. - Giáo viên nhấn mạnh: Dùng dấu phẩy sai khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại. *Bài 3/134: - Mời 2 học sinh lên làm vào phiếu, lớp làm vở. - Nhận xét, chữa bài. - Đọc yêu cầu bài 1. - HS nhắc lại nối tiếp. - HS làm vở bài tập. - 1 HS làm bảng. + Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. (Ngăn cách) trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. + Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu: định ngữ của từ phong cách) + Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn (Ngăn cách TN và CN và VN, ngăn các bộ phận cùng chức vụ trong câu) + Những đợt sóng khủng khiếp phá huỷ thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng.(Ngăn cách các vế câu trong câu ghép) + Con tàu chìm dần, nước ngập bao lớn. (Ngăn cách các vế câu trong câu ghép) Đọc yêu cầu bài 2. Làm bài cá nhân, Trình bày kết quả nối tiếp. Lời phê của xã Bò cày không được thịt Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã đồng ý cho làm thịt con bò? Bò cày không được, thịt. Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng? Bò cày, không được thịt. Đọc yêu cầu bài 3. HS lớp làm vở bài tập. 2 HS làm phiếu. Các câu văn dùng sai dấu phẩy Sửa sai - Sách Ghi- nét ghi nhận, chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. -Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là phụ nữ nặng nhất hành tinh (bỏ dấu phẩy dùng thừa) - Cuối mùa hè, năm 1994 chị phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. -Cuối mùa hè năm 1994, chị phải nước Mĩ (đặt sai vị trí 1 dấu phẩy) - Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ đến sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hỏa. -Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta cứu hoả. (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy) 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Toán (Tiết 154): LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành , tính giá trị biểu thức và giải toán - Rèn kĩ năng thực hành trong làm tính nhân, tính giá trị biểu thức. - GD học sinh thích học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng : - Phiếu học tập, thước. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Luyện tập, động não... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên chữa bài 4 tiết trước. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: * Bài 1/162: - Cho học sinh tự làm rồi chữa. - GV nhận xét. *Bài tập 2/162: Cho học sinh tự làm rồi chữa. - GV nhận xét. *Bài tập 3/162: Làm bài cá nhân vào vở. - GV bao quát chung. - GV thu nhận xét - chữa bài. *Bài tập 4/162: - Gọi lên bảng chữa. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - Đọc yêu cầu bài 1. - Làm bài cá nhân.- 3 HS chữa bài. a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg b) 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3 = 7,14 m2 x (1 + 1 + 3) = 7,15 m2 x 5 = 35,75 m2 c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3 = 9,26 dm3 x (9 + 1) = 9,26 dm3 x 10 = 92,6 dm3 - Đọc yêu cầu bài 2. - Làm bài cá nhân. - HS lên bảng chữa bài. a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 =7,275 b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 - Đọc yêu cầu bài 3. - Làm bài cá nhân vào vở. Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1007695 = 78522695 (người) Đáp số: 78522695 người. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Đọc yêu cầu bài 4. - Làm bài cá nhân. - 2 HS khá lên chữa bài. Bài giải: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/ giờ) Thời gian thuyền máy đi từ A đến B là: 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Độ dài đoạn đường AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km Địa lí (tiết 31) ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu bài học: - Nắm được vị trí của địa phương nơi mình đang sinh sống trên bản đồ tỉnh Phú Thọ. Thấy được sự phát triển về mọi mặt của tỉnh Phú Thọ. - Kĩ năng nhận biết, xác định giá trị địa lí của địa phương mình. - GD học sinh yêu quê hương mình... II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: - Đồ dùng: Bản đồ địa lí của tỉnh Phú Thọ. - PP dạy học chủ yếu: Quan sát .Đàm thoại... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hđ học tập: - Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ tỉnh Phú Thọ. - Tỉnh Phú Thọ giáp với những xã nào tỉnh nào? - Tỉnh Phú Thọ gồm những huyện, thị xã nào? - Địa phương em làm nghề gì là chính? - Khu công nghiệp Thanh Sơn có những công ty nào đang phát triển? - Những loại cây trồng nào mà địa phương em thường trồng con vật nào được nuôi để phát triển kinh tế? - Giáo viên cho học sinh lên chỉ bản đồ về vị trí huyện Thanh Sơn - Học sinh quan sát bản đồ. - Giáp tỉnh: Hoà Bình, Hà Nội 2, Vĩnh Phúc,... Huyện: Tân Sơn , Yên Lập .... - Làm nghề nông nghiệp là chính bên cạnh còn phát triển một số nghê thủ công như ngói, gạch,... - Nhà máy gạch tuy nen, Công ty chè Phú Sơn,... - Chè, sắn , lúa, ngô, lạc - Học sinh nêu - Học sinh lên chỉ. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Kỹ thuật (Tiết 31): LẮP RÔ BỐT (T2) I. Mục tiêu bài học: - Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết lắp rô - bốt; biết cách lắp và lắp được rô - bốt theo mẫu; rô- bốt lắp tương đối chắc chắn ( hs khá lắp rô - bốt tay có thể nâng lên hạ xuống được) - Rèn tính cẩn thận khi thực hành. - GD: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Mẫu rô- bốt lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Quan sát; thực hành... III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ của bài trước? 2 Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách quan sát. - Để lắp được rô- bốt hoàn chỉnh theo em cần phải lắp mấy bộ phận? * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thao tác kĩ thuật. - Lắp chân và thanh đỡ thân rô- bốt . - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. - Lắp thân rô- bốt - Dựa vào H3 Hãy chọn các chi tiết . - Hướng dẫn học sinh - Lắp đầu rô- bốt - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. * Hoạt động 3: Lắp ráp các bộ phận khác hoàn chỉnh - HD học sinh cách lắp. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Ghi nhớ : * Hoạt động 4: Tháo rời các chi tiết. - 2Học sinh nêu - Học sinh quan sát, nhận xét. - .. 5 bộ phận: Chân và thanh đỡ thân rô- bốt, Lắp thân rô- bốt , Lắp đầu rô- bốt , Lắp các bộ phận khác - Học sinh lắp theo H2 sgk. - Học sinh lựa chọn chi tiết- lắp. 2 tấm tam giác, 2 thanh thẳng 2 lỗ, 4 thanh chữ u dài, 4 thanh thẳng 3 lỗ, 1 thanh chữ U ngắn.
Tài liệu đính kèm: