Môn: Chính tả (Nhớ viết)
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu
- Viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả theo hình thức văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT 2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS nổi bật nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng (BT 3).
II. Đồ dùng dạy học
- VBT Tiếng Việt, tập một.
- Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo.
III. Hoạt động dạy học
Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
5’
32’
3’
A. Mở bài:
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Treo bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần, yêu cầu chép phần vần của các tiếng trong dòng thơ sau:
- Em yêu màu tím
- Nhận xét.
3/ Giới thiệu bài:
- Ghi bảng tựa bài.
B. Bài mới
* Hướng dẫn nhớ - viết
- Yêu cầu đọc thuộc đoạn Sau 80 năm giời đến công học tập của các cháu trong bài Thư gửi các học sinh.
- Ghi bảng những từ dễ viết sai và HD cách viết.
- Nhắc nhở:
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ theo đúng khổ quy định.
+ Ghi tên bài vào giữa dòng.
+ Chữ cái đầu đoạn văn viết hoa và lùi vào 2 ô.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo thể văn xuôi.
- Y/C gấp SGK, nhớ viết
- Yêu cầu tự soát và chữa lỗi.
- Chữa 5 bài và yêu cầu soát lỗi.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 2
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Chia lớp thành nhóm 6, phát bảng nhóm và yêu cầu thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Gv nhận xét chốt lại
Tiếng Vần
Âm điệm Âm chính Âm cuối
Em
yêu
màu
tim
Hoa
O E
yê
a
i
a m
u
u
m
- Bài tập 3
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS khá giỏi trình bày quy tắc đánh dấu thanh.
+ Yêu cầu làm vào VBT và trình bày kết quả.
+ Nhận xét và nhấn mạnh: Dấu thanh đặt ở âm chính.
C. Kết bài:
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại những từ đã viết sai và nhớ lại quy tắc đánh dấu thanh.
- Xem trước bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. - Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Lắng nghe và đọc thầm.
- Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp.
- Chú ý.
- Gấp sách và viết theo tốc độ quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- HS tự soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động.
- Treo bảng và trình bày theo nhóm.
- Nhận xét, bổ sung và chữa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- HS khá giỏi tiếp nối nhau trình bày.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
bày đúng bài chính tả theo hình thức văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT 2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS nổi bật nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng (BT 3). II. Đồ dùng dạy học - VBT Tiếng Việt, tập một. - Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo. III. Hoạt động dạy học Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 5’ 32’ 3’ A. Mở bài: 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ Treo bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần, yêu cầu chép phần vần của các tiếng trong dòng thơ sau: Em yêu màu tím - Nhận xét. 3/ Giới thiệu bài: - Ghi bảng tựa bài. B. Bài mới * Hướng dẫn nhớ - viết - Yêu cầu đọc thuộc đoạn Sau 80 năm giời đến công học tập của các cháu trong bài Thư gửi các học sinh. - Ghi bảng những từ dễ viết sai và HD cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ theo đúng khổ quy định. + Ghi tên bài vào giữa dòng. + Chữ cái đầu đoạn văn viết hoa và lùi vào 2 ô. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo thể văn xuôi. - Y/C gấp SGK, nhớ viết - Yêu cầu tự soát và chữa lỗi. - Chữa 5 bài và yêu cầu soát lỗi. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Chia lớp thành nhóm 6, phát bảng nhóm và yêu cầu thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. Gv nhận xét chốt lại Tiếng Vần Âm điệm Âm chính Âm cuối Em yêu màu tim Hoa O E yê a i a m u u m - Bài tập 3 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS khá giỏi trình bày quy tắc đánh dấu thanh. + Yêu cầu làm vào VBT và trình bày kết quả. + Nhận xét và nhấn mạnh: Dấu thanh đặt ở âm chính. C. Kết bài: - Yêu cầu nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. - Nhận xét tiết học. - Viết lại những từ đã viết sai và nhớ lại quy tắc đánh dấu thanh. - Xem trước bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài. - Lắng nghe và đọc thầm. - Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý. - Gấp sách và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - HS tự soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động. - Treo bảng và trình bày theo nhóm. - Nhận xét, bổ sung và chữa bài vào vở. - HS đọc yêu cầu. - HS khá giỏi tiếp nối nhau trình bày. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - Tiếp nối nhau nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. ..................................&.................................... Tiết 3 (Theo TKB) Môn: Luyện từ và câu: Tiết 5: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I/ Mục tiêu: Xếp từ ngữ cho trước vể chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam(BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào,tìm được mốt số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HS khá, giỏi thuộc được những thành ngữ, tục ngữ ở BT2; đặt câu với các từ tìm được BT3. II/ Chuẩn bị - GV: SGK; Bút dạ; giấy khổ rộng. -HS có bút dạ, giấy A³ III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Tg Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 5’ 33’ 2’ A.Mở bài: 1.Kiểm tra bài cũ: -Đọc đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa. 2.Giới thiệu bài: B. Bài mới: * Bài 1 GV yêu cầu thảo luận theo cặp Đaị diện nhóm trình bầy kết quả. Cho lớp NX – chữa bài vào vở -Tiểu thương nghĩa là gì? -Chủ tiệm là những người nào? -Tại sao em xép thợ điện, thợ cơ khívào tầng lớp công nhân? -Tại sao thợ cấy, thợ cày cũng làm việc bằng chân tay lại xếp vào nhóm người dân? -Trí thức là người NTN? -Doanh nhân nghĩa là gì? * Bài 2. GV yêu cầu thảo luận theo nhóm. -Đọc kỹ từng câu, tìm nghĩa của từng câu, HTL các thành ngữ . * Bài 3. ( Kĩ thật khăn phủ bàn, phương pháp: thảo luật, thuyết trình)10-12 phút) Yêu cầu thảo luận câu hỏi sau: -Vì sao người VN ta gọi nhau là đồng bào -Đồng bào có nghĩa là gì ? -Tìm từ đồng nghĩa bắt đầu bằng tiếng đồng. C.Kết luận: - Củng cố lại nội dung bài – Nhận xét tiết học – Dặn dò chuẩn bị tiết sau -1HS đọc bài làm tiết trước -1HS nêu yêu cầu bài tập HS thảo luận a. công nhân ,thợ điện , thợ cơ khí b. nông dân, thợ cấy, thợ cầy d quân nhân, Đại uý, trung sĩ, e, Tri thức, GV BS , KS g, HS: HSTH, HSTH -Là người buôn nhỏ - Là chủ tiệm cửa hàng kinh doanh. -Vì là người làm việc chân tây ăn lương -Vì họ làm việc trên đồng ruộng. -Lao động bằng đầu óc có tri thức có chuyên môn . * 1HS nêu yêu cầu bài tập 2 HS hoạt động theo nhóm 1. Nói lên phẩm chất cần cù chăm chỉ của người lao động 2. Dám nghĩ , dám làm :mạnh dạn táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến 3. Muôn người như một : Đoàn kết thống nhất ý trí và hành động. 4. trọng nghĩa , khinh tài : coi trọng đạo lý và tình cảm , coi nhẹ tiền bạc 5. Uống nước nhớ nguồn : Biết ơn người đã mang lại những điều tốt đẹp cho mình. * 1HS nêu yêu cầu bài tập -Các nhóm thảo luận và cùng tìm ra lời giải đáp.( nhóm 4) -Vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu cơ. -Nhiều người cùng một giống, 1 dân tộc 1 tổ quốc. + Đại diện một số nhóm báo cáo và nhóm khác bổ sung. -HS trao đổi theo cặp tìm từ - Đồng hương , đồng ca ,đồng chí , đồng ý , đồng cảm - lớp nhận xét ..................................&.................................... Tiết 4 (Theo TKB) Môn: Toán Bài 12: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. II. Hoạt động dạy – học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ Mở bài: Giáo viên nhận xét Giới thiệu bài Giảng bài: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân: ; ; - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, gọi 2 học sinh lên bảng. - Chữa bài: 1. Yêu cầu học sinh nêu cách làm. 2. Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chốt kq đúng, và cách đổi phân số thành phân số thập phân. Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 8; 5; 4 Nhận xét chữa bài và chốt lại kết quả đúng. Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: Tổ chức cho học sinh làm bài ba nhóm. GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. VD : a)1 dm = m; 3 dm = m b) 1g = kg; 25g=kg. Bài 4: Viết số đo dộ dài ( theo mẫu ). - GV phân tích mẫu, gọi học sinh nêu cách làm của mẫu - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng và yêu cầu học sinh nêu cách đổi số đo có 2 tên đơn vị sang số đo có 1 tên đơn vị. Kết bài: - Nhắc lại kiến thức vừa học - Nhận xét tiết học, giao BTVN. - Học sinh lên bảng sửa bài 2(b,c)/14 (SGK). -HS đọc y/c BT. - HS Làm bài vào vở 2 HS lên bảng. = = ; = = - Nhận xét. - Nêu cách đổi phân số sang phân số thập phân. HS nêu y/c và cách làm. - Làm bài vào vở, ba học sinh lên bảng. 8; 5 - Nhận xét,chữa bài và đổi chéo vở để kiểm tra. - HS trình bày cách chuyển hỗn số thành phân số. HS nêu y/c và cách làm. - Làm bài theo nhóm. - Đại diện trình bày kết quả và nêu mối quan hệ và cách đổi số đo từ đơn vị bé sang đơn vị lớn. HS quan sát mẫu và nêu cách làm. - HS Làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm. - Nhận xét - Nhắc lại cách đổi . .. ..................................&.................................... Thứ tư Ngày soạn:13/9/2016 Tiết 1(Theo TKB) Ngày giảng:14/9/2016 M«n: Kể chuyện: Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu - HS Kể được 1 câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp ghi sẵn đề bài - Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động cua HS 5p 30p 3’ A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân nước ta. - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: B.Giảng bài: 1. Hướng dẫn HS kể chuyên a) Tìm hiểu đề bài H: đề bài yêu cầu gì? GV dùng phấn gạch chân dưới các từ ngữ: làm việc tốt, xây dựng quê hương, đất nước ?Yc của đề bài là kể về việc làm gì? H: Theo em thế nào là việc làm tốt? H: Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai? H: Theo em những việc làm như thế nào là việc làm tốt, góp phần XD quê hương đất nước? GV: những câu chuyên, nhân vật các em kể là những con người thậy việc thật. Việc làm đó có thể em chứng kiến hoặc tham gia hoặc qua sách báo ti vi ... Việc làm đó mang lại lợi ích cho quê hương, đất nước - Gọi 3 HS đọc gợi ý trong SGK - Gọi hS đọc gợi ý trên bảng phụ H: Em DX cốt chuyện như thế nào, theo hướng nào, hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. - Kể trong nhóm , mỗi nhóm 2 HS y/c các em kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi thảo luận về ý nghĩa việc làm của nhân vật trong truyện, nêu bài học mà em học tập được về việc làm đó. - kể trước lớp - GV ghi nhanh lên bảng tên HS nhân vật chính, việc làm, hành động của nhân vật đó. - GV nhận xét. C.Kết luận: - Dặn HS kể lại chuyện cho người thân nghe và đọc trước yêu cầu, xem tranh minh hoạ câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai. - Lớp hát - HS kể chuyện trước lớp - Nhận xét bạn kể - 1 HS đọc đề bài - đề yêu cầu kể một việc làm tốt góp phần XD quê hương, đất nước. -Việc làm tốt. - Việc làm tốt là việc làm mang lại lợi ích cho nhiều người, cho cộng đồng. - Nhân vật em kể là những người sống xung quanh em, những người có việc làm thiết thực cho quê hương, đất nước. - HS nối tiếp nhau trả lời: + Cùng nhau XD đường + cùng nhau trồng cây, gây rừng,. phủ xanh đất trống đồi trọc + Cùng nhau XD đường điện + Cùng nhau làm vệ sinh đường làng ngõ xóm.... + Vận động mọi người thực hiện nếp sống văn minh,. đám cưới không có thuốc lá, tiết kiệm điện - HS đọc - HS đọc - HS nối tiếp nhau kể trước lớp VD: Em kể về bác Nam, bí thư xã em. Bác rất có trách nhiệm trong việc vận động từng gia đình tham gia XD đời sống v/hoá ở bản em. + Em kể về chú Minh. chú là bộ đội xuất ngũ. chú đã vận động mọi người cùng trồng cây phủ đồi trọc. - HS cùng kể cho nhau nghe trong nhóm - 7-10 HS thay nhau kể - HS nhận xét nội dung truyện và cách kể chuyện của bạn ..................................&.................................... Tiết 2 (Theo TKB) Môn: Tập đọc: Tiết 6: LÒNG DÂN ( TT) I - Mục tiêu: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu ND, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm,mưu trí để lừa giặc cứu cán bộ CM. II - Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc . - Một vài đồ vật dùng để trang phục cho HS đóng kịch. III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 32’ 5’ A .Më bµi 1.Kiểm tra bài cũ: -HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch “Lòng dân”. NhËn xÐt 2.Giíi thiÖu bµi B. Bài mới: a. Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc diễn c¶m toàn bộ hai phần của vở kịnh. Chia ®o¹n;(3 ®o¹n) - LuyÖn ®äc tõ khã:tÝa, c. Tìm hiểu bài. - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? -Những chi tiết nào cho thấy gì Năm ứng sử rất thông minh? -Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân’’? GV nêu nội dung của vở kịch: Ca ngîi g× N¨m dòng c¶m, mu chÝ trong cuéc ®Êu trÝ lõa giÆc, cøu c¸n bé c¸ch m¹ng d. Luyện đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai C.Kết luận: - Một HS nhắc lại ND đoạn kịch. - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích các nhóm về nhà phân vai dựng lại toàn bộ vở kịch. 2 cặp đọc, lớp nhận xét đánh giá - HS quan sát tranh minh hoạ - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS luyện đoc theo cặp. -Khi bọn giặc hỏi An, An trả lời “không phải tía”, làm chúng mừng hụt, tưởng An sợ nên khai thật, nào ngờ An làm chúng tẽn tò: “Cháu kêu bằng ba, chứ hổng phải tía”. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết và nói theo. -HS nêu ý hiểu của mình. -3 HS nhắc lại nội dung -Từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất - HS nhắc lại nội dung ..................................&.................................... Tiết 3 (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 13: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: + Cộng, trừ phân số, hỗn số. + Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. + Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. II. Hoạt động dạy – học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ A. Mở bài: - Gọi học sinh lên bảng chữa BT5. - Nhận xét, chữa bài. -Giới thiệu, ghi tên bài lên bảng. B. Giảng bài: * Hướng dẫn LT. Bài 1: Tính: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng. -Giáo viên chốt kết quả đúng. - Yêu cầu học sinh nêu cách cộng 2 phân số . - Giáo viên chốt à ghi bảng. Bài 2: Tính : - Yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi 3 học sinh lên bảng. - Chữa bài và chốt lại:Cách cộng, trừ 2 phân số.Cách cộng, trừ hỗn số với phân số. Cách tính giá trị biểu thức. Bài số 3: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: - Gọi học sinh đọc kết quả và giải thích tại sao? - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: Viết các số đo độ dài ( theo mẫu): GV chữa bài, nêu nhận xét và nêu kết quả cách đổi. Bài 5: Bài toán (SGK) - Chữa bài à rút ra cách giải toán . C. Kết bài: - Nhận xét tiết học và giao BTVN. - 1 học sinh lên bảng. - Nhận xét. - Ghi tên bài vào vở. - HS đọc yêu cầu BT1. - Làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng mi em hai phép tính. - Nêu cách làm. - Nhận xét. - Nêu cách cộng trừ 2 phân số. - Học sinh làm bài. - 3 học sinh lên bảng. - Nhận xét, đối chiếu. - Nêu lại về cách cộng, trừ . - HS đọc yêu cầu BT. - HS Làm bài vào vở. - 1 số học sinh đọc kết quả và giải thích. - HS Nhận xét bổ sung. Quan sát mẫu và nêu cách làm -HS Làm bài - 5 học sinh mang vở chấm. - Nêu cách đổi. -HS đọc và xác định yêu cầu BT nêu cách giải. - 1 học sinh lên bảng, cả lớp giải BT vào vở. - HS Nhận xét bổ sung. học sinh nêu ND ôn tập trong tiết học ..................................&.................................... Thứ năm Ngày soạn:14/9/2016 Tiết 3(Theo TKB) Ngày giảng:15/9/2016 Môn: Tập làm văn Tiết 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I- Mục tiêu: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát, chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu. Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. II- Đồ dùng dạy học: - Những ghi chép của HS về cơn mưa. - Bút dạ, 2, 3 tờ giấy khổ to để 2, 3 HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa., làm mẫu để cả lớp cùng phân tích. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ A.Mở bài: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc ghi chép của mình về quan sát cơn mưa. 2.Giới thiệu bài. B.Giảng bài: a. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Hướng dẫn hs làm bài - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại. a) Những dấu hiệu báo hiệu cơn mưa sắp đến là: + Mây: bay về; mây lớn, ... + Gió: thổi giật, đổi mát lạnh... b) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa: + Tiếng mưa: lẹt đẹtlẹt đẹt, ù,..... + Hạt mưa: những giọt nước, mấy giọt, rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, ... c) Cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa: + Trong mưa: Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt. Nước chảy đỏ ngòm cuồn cuộn ... - Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm + Sau cơn mưa: Trời rạng dần.Chim chào mào hót. Phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói lọi d) Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan như thị giác, thính giác, cảm giác của làn da (xúc giác). * Giáo viên bình luận: Tác giả quan sát cơn mưa bằng tất cả các giác quan. Tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy, ngửi và cảm nhận thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí. ..... Bài 2: - GV kiểm tra HS cả lớp chuẩn bị cho tiết học- các em đã quan sát và ghi lại kết quả quan một cơn mưa như thế nào? * Lưu ý học sinh cách quan sát, trình tự quan sát. C.Kết luận: - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị bài đầy đủ, những HS học tốt. - 3 học sinh đọc ghi chép của mình trước lớp. - Một học sinh đọc bài văn và đọc câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài. - Học sinh làm việc theo nhóm đôi. - Các nhóm trình bày kết quả - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm việc cá nhân - 2,3 HS viết vào tờ giấy khổ to sau đó dán lên bảng lớp. Giáo viên sửa cho các em. - Cả lớp nhận xét xem bạn nào có dàn ý hay. ..................................&.................................... Tiết 4(Theo TKB) Môn:Toán Tiết 14: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết: Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. II. Hoạt động dạy – học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 32’ 3’ A, Mở bài: số vải có là 36m. Tính số vải có? - GV nhận xét và chữa bài. Giới thiệu bài. B. Giảng bài: * Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. Tính: H’: Muốn nhân(chia) hai phân số ta làm thế nào? -Giáo viên chốt lại cách t/hiện nhân chia hai phân số (Lưu ý kèm hỗn số) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. kq a. b. 2 x 3 = x = Bài 2 Tìm x. - Giáo viên cho học sinh làm bài. - GV nhận xét và kết luận. Bài 3 Viết các số đo độ dài theo mẫu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh là bài mẫu -Giáo viên chốt lại cách chuyển số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị. Bài 4 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Hướng dẫn HS - Cần tính được: + Diện tích của mảnh đất. + Diện tích của ngôi nhà. + Diện tích của ao. +Diện tích phần còn lại là: -Kết luận khoanh vào B là đúng. C. Kết bài: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về giải toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. -HS đọc y/c BT. -học sinh trả lời. -4 học sinh làm bài trên bảng.Cả lớp theo dõi và nhận xét. c. d. 1 HS làm bài vào vở đọc kết quả và nêu rõ cách tìm của mình. - HS đọc đề bài -Lớp làm bài vào v, 2 em lên bảng, lớp nhận xét. a. 1m75cm=1m+ b. 5m36cm=5m+ c. 8m8cm=8m + - HS đọc đề bài và quan sát hình. - HS làm bài vào giấy nháp nêu kq trước lớp. 50 x 40 = 2000 (m2) 20 x 10 = 200 (m2) 20 x 20 = 400 (m2) 2000 – 200 – 400 = 1400 (m2) Vậy khoanh vào B. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhắc lại kiến thức vừa ôn ..................................&.................................... Thứ sáu Ngày soạn:15/9/2016 Tiết 2(Theo TKB) Ngày giảng:16/9/2016 Môn: Luyện từ và câu: Tiết 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I- Mục tiêu: 1. Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa(BT3) II- Đồ dùng dạy học : - Bút dạ và 2,3 tờ phiếu phô - tô phóng to các nội dung bài tập 1. III .Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ A. Mở bài 1. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài 3. 2. Giới thiệu bài: B. Bài mới * HD học sinh làm bài tập. Bài tập 1: - GV dán lên bảng 3 tờ giấy khổ to, yêu cầu HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả. - Cho hs nêu khái niệm về từ đồng nghĩa. Lời giải: các từ điền theo thứ tự: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp. Bài tập 2: Lời giải; - ý đúng nhất là: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. ý này có thể giải thích nghĩa chung của cả 4 câu thành ngữ, tục ngữ. (Với HS giỏi, GV có thể yêu cầu các em đặt câu (hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ trên). Bài tập 3: - GV nhắc các em viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ, về cả những sự vật không có trong bài thơ. Khi viết các em phải sử dụng những từ đồng nghĩa trong đoạn văn. VD: Trong các sắc màu em thích nhất là màu đỏ. Màu đỏ là màu máu hồng trong tim, màu của lá cờ Tổ quốc, của chiếc khăn quàng đội viên. Màu đỏ là màu của mặt trời, màu của bếp lò rực lửa, của đoá hoa mào gà đỏ tíaCó nhiều gam đỏ khác nhau nhưng nói đến màu đỏ là nói đến một sắc màu lộng lẫy, gây ấn tượng mạnh. C.Kết luận: -Khi dùng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn cần chú ý lựa chọn cho phù hợp. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - 3 HS làm . - Cả lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát tranh minh hoạ trong SGK, làm vào vở. - Cả lớp, chốt lại. Cả lớp sửa lại theo lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - giải nghĩa từ: cội (gốc) - 1 HS đọc lại 3 ý đã cho. - Cả lớp trao đổi, thảo luận, đi đến lời giải đúng. - HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ - HS đọc yêu cầu bài tập. - 2, 3 HS nói khổ thơ em chọn viết đoạn văn. - HS làm việc cá nhân. Mỗi em dựa theo một khổ thơ, viết đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật yêu thích. - HS tiếp nối đọc những đoạn viết của mình. - Cả lớp nhận xét, bình chọn những bài viết hay nhất. ..................................&.................................... Tiết 3(Theo TKB) Môn: Tập làm văn TiÕt 6: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I- Mục tiêu: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo y/c của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý BT2. II- Đồ dùng dạy học - Dàn ý bài văn của các em . - Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1) III- Các hoạt động dạy học chủ yếu . Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ A. Më bµi 1. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên thu bài kiểm tra, sửa chữa dàn ý bài văn tả cơn mưa của HS 2.Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi đề bài. B. Giảng bài: Bài 1. Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào :( ào ạt rồi tạnh ngay). - GV nhắ
Tài liệu đính kèm: