Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH
LẶP TỪ NGỮ
I. Mục tiêu bài học:
- Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu. Hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu, làm được các BT ở mục III.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Bút dạ và giấy to để làm bài tập 1, bài tập 2.
2. PP dạy học chủ yếu : Đàm thoại, luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh chữa bài tập 1.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động học tập
* Phần nhận xét:
Bài 1/71 (Không dạy theo điều chỉnh)
Bài 2/71:
- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 3/71:
- Gọi học sinh trả lời.
- Chốt lại lời giải đúng.
* Phần ghi nhớ:
c) Luyện tập thực hành:
Bài 1/72:
- Giáo viên gọi học sinh làm bài rồi đọc kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 2/72: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Nhận xét rồi chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào nháp.
- Nếu ta thay thế từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường lớp thì nội dung 2 câu trên không còn ăn nhập với nhau. Câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà, ngôi chùa hoặc trường, hoặc lớp.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3, trả lời cầu hỏi.
- Việc lặp lại như vậy giúp ta nhận ra sự liên kết giữa các câu văn. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.
- Hai HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Hai HS đọc nối tiếp nhau bài tập 1.
- Học sinh đọc thầm 2 đoạn văn.
- Học sinh làm bài vào vở.
+ Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.
+ Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.
- Cả lớp đọc thầm từng câu, đoạn văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Các từ cần điền.
Câu 1: Thuyền Câu 6: Chợ
Câu 2: Thuyền Câu 7: Cá song
Câu 3: Thuyền Câu 8: Cá chim
Câu 4: Thuyền Câu 9: Tôm
Câu 5: Thuyền
thuộc thế kỉ nào. - Rèn kĩ năng nhận biết và đổi đơn vị đo thời gian. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng và pp dạy học: 1. Đồ dùng: Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. 2. PP dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: * Ôn tập các đơn vị đo thời gian. - Yêu cầu học sinh nêu tên những đơn vị đo thời gian đã học, nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đã học. - Cho biết; Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? - HD HS có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai năm tay hoặc 1 nắm tay. - Theo bảng phóng to trước lớp. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian. Đổi từ năm ra tháng: Đổi từ giờ ra phút: Đổi từ phút ra giờ: c) Luyện tập thực hành: *Bài 1/130: Làm miệng. - Gọi HS trả lời. - Nhận xét. *Bài 2/131: Làm nhóm. - Phát phiếu học tập cho học sinh. - Nhận xét. *Bài 3/131: Làm vở. - Thu vở, nhận xét. - HS nêu - Năm nhuận là năm chia hết cho 4. + Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ lõm vào chỉ có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. - Học sinh đọc. 5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng. 1 năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút. giờ = 60 phút x = 40 phút 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 giờ = 30 phút. 180 phút = 3 giờ Cách làm: 216 phút = 3 giờ 36 phút. = 3,6 giờ Cách làm: - Đọc yêu cầu bài. + 1671 thuộc thế kỉ 17 + 1794 thuộc thế kỉ 18 + 1804, 1869, 1886 thuộc thế kỉ 19. + 1903, 1946, 1957 thuộc thế kỉ 20 - Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh thảo luận làm theo nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Đọc yêu cầu bài: a) 72 phút = 1,2 giờ b) 30 giây = 0,5 phút 270 phút = 4,3 giờ 135 giây = 2,25 phút 3.Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài.Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Âm nhạc - Tiết 25: ( Giáo viên bộ môn soạn - giảng) Kể chuyện: VÌ MUÔN DÂN I. Mục tiêu bài học: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoa, học sinh kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng biết cách cư xử vì đại nghĩa. - Rèn kĩ năng: Nhận thức. Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng và pp dạy học: 1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ trong sgk. 2. PP dạy học chủ yếu: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: - Giáo viên kể lần 1 - Giải nghĩa một số từ khó. g Giáo viên dán giấy ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. - 1,2 HS kể. Trần Thừa Trần Thái Tổ An Sinh Vương (Trần Liễu - anh) Trần Thái Tông (Trần Cảnh- em) Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương (Trần Quốc Tuấn) Trần Thánh tông (Trần Hoảng- anh) Thượng tướng thái sư Trần Quang Khải- em Trần Nhân Tông Trần Khâm - Giáo viên kể lần 2: Tranh minh hoạ. + Đ1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (Tr 1) + Đ2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4) + Đ3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5) + Đ4: giọng chậm rãi, vui mừng (Tr 6) c) Luyện tập thực hành: +Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện theo nhóm. - Thi kể chuyện trước lớp. - 2 đến 3 nhóm thi kể chuyện theo tranh trước lớp. - 2 học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. g Trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, đánh giá. 3 Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Xem đề bài trước. Lịch sử ( tiết 25) SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân Miền Nam vào dịp tết Mậu thân(1968) tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. - KN: Nhận thức ý nghĩa của cuộc tổng tiến công. - GD Học sinh ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng Và PP dạy học: 1. Đồ dùng: - Phiếu học tập. 2. PP dạy học chủ yếu: Thảo luận nhóm., vấn đáp... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tầm quan trọng của tuyến đường Trường sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Các hoạt động học tập. * Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968. - Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. -Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta? - Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng vào Sài Gòn. Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này. - Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào Tết Mậu thân năm 1968 mang tính chất bất ngờ và đồng loạt với qui mô lớn? * Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968. - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? - Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968 * Bài học: SGK. - Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét. - Tổng tiến công và nổi dậy quân ta đánh vào các cơ quan đầu não của địch. - đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ tổng tham mưu quân đội Sài Gòn Huế, Đà Nẵng. - Trận đánh vào sứ quán Mĩ là trận đánh tiêu biểu nhất. - Bất ngờ về thời điểm, đêm giao thừa. - Địa điểm: tại các thành phố lớn, tấn công vào các cơ quan đầu não của địch. - đã làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu Nhà Trắng, lầu Năm góc và cả thế giới phải sửng sốt. - Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải nhận đàm phán tại Pa- ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại Việt Nam trong thời gian ngắn nhất. - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Liên hệ - nhận xét. Ngày soạn: 26/2 /2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2017 Tập đọc CỬA SÔNG - Quang Huy I. Mục tiêu bài học: - Đọc diễn cảm bài thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, gắn bó. Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn. Học thuộc lòng bài thơ. - Rèn kĩ năng đọc lưu loát và kĩ năng đọc diễn cảm cho hs. - GD ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng và pp dạy học: 1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông (SGK) 2. PP dạy học chủ yếu: Vấn đáp, luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1 Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bài “Phong cảnh Đền Hùng” 2 Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: * Luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh cảnh cửa sông. - Giáo viên nhắc chú ý phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai chính tả. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? - Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? - Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về tấm lòng của cửa sông đối với cội nguồn? * Ý nghĩa bài: *Cửa sông đem lại cho con người nhiều lợi ích mỗi chúng ta cần làm gì? c) Luyện tập thực hành: - Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thể hiện diễn cảm đúng với nội dung từng khổ thơ. - Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ 4 và 5. - Một, hai học sinh (nối tiếp nhau) đọc bài. - Học sinh đọc chú giải từ cửa sông. - Từng tốp 6 học sinh nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc khổ thơ 1. “Là cửa nhưng không then khoá, cũng không khép lại bào giờ. Cách nói ấy rất đặc biệt cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường, không có then, có khoá. Tác giả đã làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất quen.” - Là những nơi dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi cá tôm tụ hội, nơi tiễn những người ra khơi. - Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng của cửa sông không quên cội nguồn” - HS nêu - HS nối nhau đọc diễn cảm 6 khổ - Quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán ( Tiết 123 ) CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu bài học: - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán nhanh,chinh xác. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng và pp dạy học: 1, Đồ dùng:Vở bài tập toán , Sách giáo khoa toán. 2, PP dạy học chủ yếu: PP động não, Luyện tập thực hành... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Các hoạt động học tập. * Thực hiện phép cộng số đo thời gian. + Ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 1 ( SGK) - Tổ chức cho học sinh tìm cách đặt tính và tính. + Ví dụ 2: Giáo viên nêu bài toán. - Cho học sinh đặt tính và tính. - Gọi học sinh nhận xét rồi đổi. c) Luyện tập tực hành. Bài 1( Tr. 132): - Cho HS tự làm sau dó thống nhất kết quả. Nhắc HS cần chú ý phần đổi đơn vị đo. Bài 2( Tr. 132): - Giáo viên gọi học sinh lên tóm tắt bài toán rồi giải. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh nêu phép tính tương ứng. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút - Học sinh nêu phép tính tương ứng. - Học sinh đặt tính và tính. 83 giây = 1 phút 23 giây. 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. - Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 - Học sinh giải bài toán trên bảng. - Học sinh giải bài toán vào vở. Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo Tàng lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HD về nhà Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT (kiểm tra viết) I. Mục tiêu bài học: -Viết được 1 bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) rõ ý; dùng từ, đặt câu đúng; lời văn tự nhiên. - KN: Rèn cách viết văn giàu hình ảnh, cảm xúc, hấp dần người đọc. - GD ý thức yêu quý đồ vật cho hs. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Giấy kiểm tra hoặc vở. Một tranh minh hoạ về đề vật. 2. PPdạy học chủ yếu: Thực hành luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của học sinh 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: * Hướng dẫn làm bài. - Cho học sinh đọc 5 đề bài. - Nhắc học sinh có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. - Cho HS làm bài. - Thu bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc 5 đề bài. - Học sinh làm bài vào vở Khoa häc ( tiÕt 49) «n tËp: vËt chÊt vµ n¨ng lîng (T1 ) I. Môc tiªu bµi d¹y: - ¤n tËp vÒ c¸c kiÕn thøc phÇn vËt chÊt vµ n¨ng lîng; c¸c kÜ n¨ng quan s¸t, thÝ nghiÖm. Nh÷ng kÜ n¨ng vÒ b¶o vÖ m«i trêng , gi÷ g×n søc khoÎ liªn quan tíi néi dung phÇn vËt chÊt vµ n¨ng lîng - KN: NhËn thøc, x¸c ®Þnh gi¸ trÞ, ®¶m nhËn tr¸ch nhiÖm. - GD:Yªu thiªn nhiªn vµ cã th¸i ®é tr©n träng c¸c thµnh tùu khoa häc kÜ thuËt. II. §å dïng Vµ PPd¹y - häc: 1, §å dïng: C¸c dông cô thùc hµnh . 2, PP d¹y häc chñ yÕu: luyÖn tËp thùc hµnh. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: 1 KiÓm tra bµi cò: Sù chuÈn bÞ cña häc sinh. 2. D¹y bµi míi: a) Giíi thiÖu bµi: b) C¸c ho¹t ®éng häc tËp. * Hoạt động1: Trß ch¬i: “Ai nhanh, ai ®óng” - Nh¾c l¹i c¸ch ch¬i. - Qu¶n trß lÇn lît ®äc c©u hái. - Träng tµi quan s¸t xem nhãm nµo cã nhiÒu b¹n gi¬ ®¸p nhanh vµ ®óng th× ®¸nh dÊu l¹i. - Tuyªn d¬ng- nh¾c nhë nhãm yªu. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm giao nhiệm vụ - GV chốt – kết luận - Chia líp lµm 3 nhãm. - C¸c em gi¬ ®¸p ¸n ®óng nhanh. 1- d 2- b 3- c 4- b 5- b 6- c §iÒu kiÖn x¶y ra sù biÕn ®æi ho¸ häc. a) NhiÖt ®é b×nh thêng. b) NhiÖt ®é cao. c) NhiÖt ®é b×nh thêng. d) NhiÖt ®é b×nh thêng - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi +N1: Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? +N2: Khi sử dụng các vật chất và năng lượng cần chú ý điều gì? +N3: Nêu cách sử dụng năng lượng chất đốt ở gia đình em? - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhóm khác nhận xét 3. Cñng cè- dÆn dß: - HÖ thèng bµi. NhËn xÐt giê. - ChuÈn bÞ bµi sau. Đạo đức - Tiết 25 THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu bài học: - Củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11. - Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. - HS tích cực học bộ môn. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập cho hoạt động 2 - HS : SGK. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Hỏi đáp, thảo luận nhóm, III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: + Hoạt động 1: Làm việc cá nhân * Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. - Cho HS làm bài ra nháp. - Mời một số HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá. + Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm * Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó? - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Hoạt động 3: Làm việc theo cặp * Bài tập 3: + Hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta? Ngày 2 tháng 9 năm 1945. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 Ngày 30 tháng 4 năm 1975. Sông Bạch Đằng. Bến Nhà Rồng. g) Cây đa Tân Trào. - Cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh. - Mời một số HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt đông nối tiếp: - Nhận xét giờ học,. - Dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. - 1HS nêu. - HS làm bài ra nháp. - 3,4 HS trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - 3,4 HS trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. Ngày soạn: 26/2 /2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017 Thể dục: (tiết 50) (GV bộ môn soạn - giảng ) Luyện từ và câu: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. Mục tiêu bài dạy: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó.( làm được 2 BT ở mục III) - KN: Nhận thức, vận dụng kt đã học vào làm bài tập. - GD ý thức học tốt bộ môn. II. Đồ dùng và pp dạy hovj chủ yếu: 1, Đồ dùng: Vổ bài tập . 2, PP dạy học chủ yếu:Tìm hiểu vấn đề, luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Học sinh làm bài tập 2 tiết trước. - Nhận xét 2. Dạy bài mới: a). Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập. * Phần nhận xét. * Bài 1/76: - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. -Tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên? - Cho học sinh phát biểu ý kiến - Đọc yêu cầu bài. + Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuán. + Hưng Đạo Vương- Ông- vị Quốc công Tiết chế- vị chủ tướng tài ba- Hưng Đạo Vương - Ông – Người. - Nhận xét, chốt lại. * Bài 2/76 - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng từ ngữ cùng nghĩa để liên kết ở ví dụ trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. * Phần ghi nhớ. * Phần luyện tập. * Bài 1/77: - Hướng dẫn học sinh đánh số thứ tự câu. - Giáo viên phát bút dạ và giấy khổ to đã viết sẵn đoạn văn cho 2 học sinh, mời lên bảng trình bày. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. - Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu. *Bài 2/77: Không dạy -theo điều chỉnh - Đọc yêu cầu bài 2. + Lớp đọc thầm đoạn văn- phát biểu ý kiến. + Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn. Đã sử dụng nhiều từ ngữ để chỉ cùng một nhân vật. - 2 học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ sgk. - Lớp đọc thầm. - 1, 2 học sinh nhắc lại nội dung cần nhớ. - Đọc bài yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm đoạn văn. + Từ “anh” (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1). + “Người liên lạc” (câu 4) thay người đặt hộp thư (câu 2) + Từ “anh” (câu 4) thay cho Hai Long (câu 1) + “đó” (câu 4) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4) 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống lại bài. Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Toán(Tiết 124 ) TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu bài dạy: - Biết cách thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian.Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Rèn kĩ năng làm toán thành thạo cho học sinh. - GD HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng và pp dạy - học: 1. Đồ dùng: Phiếu học tập. 2. PP dạy học chủ yếu: PP Động não,Luyện tập thực hành... III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm bài 2 tiết trước. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: * ví dụ 1: Nêu ví dụ. - Tổ chức cho học sinh đặt tính và tính * Ví dụ 2: Nêu ví dụ. - Cho 1 học sinh lên bảng đặt tính. - Em có nhận xét gì? - Như vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây. c) Luyện tập thực hành: *Bài 1/133 Gọi 3 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét. * Bài 2/133: Làm phiếu. - Phát phiếu cho các cá nhân. - Trao đổi bài. + Bài 3 /133: Làm vở. - Thu bài – nhận xét. - Gọi 1 học sinh lên chữa . - Nhận xét - Học sinh nêu phép tính tương ứng. 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = ? Vậy 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút. - Học sinh nêu phép tính tương ứng. 3 phút 20 giây – 2 phút 45 giây = ? - 20 giây không trừ được 45 giây. Ta có: 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây. Vậy 3 phút 20 giây – 2 phút 15 giây = 35 giây - Đọc yêu cầu bài. Lớp làm vào vở: Đổi thành - Đọc yêu cầu bài 2. - Đọc yêu cầu bài. Giải Thời gian đi từ A đến B không kể nghỉ là: 8 giờ 30 phút – 6 giờ 46 phút – 15 phút = 1giờ 29phút. Đáp số: 1 giờ 29 phút 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Địa lí ( tiết 25) CHÂU PHI (Tiết 1) I. Mục tiêu bài dạy: - Mô tả sơ lược vị trí, giới hạn của châu Phi.Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu.Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ Châu Phi.Chỉ được vị trí hoang mạcXa-ha-ra trên bản đồ - Kĩ năng Nhận thức,quan sát bản đồ, lược đồ. - GD hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng và pp dạy - học: 1, Đồ dùng: - Bản đồ từ nhiên Châu Phi- Quả địa cầu. 2, PPdạy học chủ yếu: Quan sát, vấn đáp.Thảo luận nhóm, III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Các hoạt động học tập. *Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn. - Cho hs làm việc cá nhân. +Nêu vị trí địa lí giới hạn của châu Phi? *Hoạt động 2:Đặc điểm tự nhiên. -Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Phi? - Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa-ha-ra và Xa-van của châu Phi? - Giáo viên nhận xét bổ xung. g Bài học (sgk) - Học sinh quan sát bản đồ chỉ về vị trí, giới hạn của châu Phi. - Châu Phi có vị trí nằm cân xứng 2 bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa 2 chí tuyến. - Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu á. - Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, sau châu á và châu âu. - Học sinh quan sát hình 1 trả lời câu hỏi. - Châu Phi có địa hình tương đối cao được coi như một cao nguyên khổng lồ. - Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và Xa van + Hoang mạc Xa-ha-ra; là hoang mạc lớn nhất thế giới, khắp nơi chỉ thấy những bãi đá khô khốc, những biển cát mênh mông. ở đây, nhiệt độ ban ngày lên tới 500C, ban đêm có thể xuống tới O0C + Xa- van là đồng cỏ mênh mông và cây bụi có nhiều động vật ăn cỏ như ngựa vằn, hươu cao cổ, voi và động vật ăn thịt như báo, sư tử, linh cẩu 3. Củng cố- dặn dò: *Liên hệ: Châu phi cũng như các châu lục khác điều có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú vì vậy chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên - Nhận xét giờ học. HD về nhà. Kỹ thuật (Tiết 25) LẮP XE BEN I. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh biết lựa chọn, đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu.Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. -Rèn kĩ năng lắp các loại xe đơn giản thành thạo. - GD tính cẩn thận và đảm bảo an toàn. Biết chọn loại xe tiết kiệm năng lượng,khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1, Đồ dùng:- Mẫu xe chở hàng. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 2, PPdạy học chủ yếu: PP động não, Luyện tập thực hành theo nhóm,... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của hs . 2. Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài. b) Các hoạt động học tập. - Học sinh nêu quy trình lắp xe ben *) Chọn chi tiết -Học sinh lưa chọn các chi tiết. *) Lắp từng bộ phận. - Hướng dẫn học sinh lắp từng bộ phận theo đúng quy trình. *) Lắp ráp xe ben: c) Luyện tập thực hành . HS thực hành lắp xe ben.GVtheo dõi, hướng dẫn. +Kết luận: Đánh giá sản phẩm. - GV nêu tiêu chí đánh giá sản phẩm. * Khi thực hành các em nên chọn loại xe tiết kiêm năng lượng, khi sử dụng cần tiết kiệm xăng dầu. - Học sinh nối tiếp quy trình - HS lựa chọn đúng và đủ các chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp theo hướng dẫn sgk (73) - Thực hành lắp theo đúng quy trình. - Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi lắp. - Lưu ý: Khi lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí các lỗ của chữ L, thanh thẳng 7 lỗ. - Học sinh thao tác lắp ráp: + Lắp thành sau, thành bên và mui xe vào thùng. + Lắp ca bin vào sàn ca bin và thùng xe. + Lắp các trục các bánh xe còn lại. - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm theo tiêu chí. - Bình chọn người có sản phẩm tốt. 3. Củng cố dặn dò: - Nội dung.Liên hệ- nhận xét. - Về học bài Ngày soạn: 28/2 /2017 N
Tài liệu đính kèm: