Toán (Tiết 111)
XĂNG TI- MÉT KHỐI, ĐỀ XI –MÉT KHỐI
I. Mục tiêu bài học:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan.
- GD ý thức học tập tích cực, tự giác cho HS.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: - Gv: Bộ đồ dùng học toán. Bảng phụ, thước.
- HS: SGK
2. Các PP dạy học chủ yếu:
PP động não, PP tìm tòi sáng tạo, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động học tập:
* HD HS: Hình thành biểu tượng cm3 và dm3:
- Gv tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
- 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
- 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
- Gv hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3
c. Luyện tập- thực hành:
Bài tập 1 (Tr.116)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu, làm vào nháp .
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và Gv nhận xét.
Bài tập 2 ( Tr.116)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu. Gv HD.
- Cho HS làm vở, 2 HS làm vào bảng phụ
- Hai HS treo bảng phụ và chữa bài.
- Cả lớp và Gv nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- HS lên bảng làm bài
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.
- 1 dm3 = 1000 cm3
- 1 cm3 = dm3
- HS nêu yêu cầu, làm bài vào nháp
- HS trình bày.
- HS nêu yêu cầu, làm bài vào vở.
- HS treo bảng phụ, chữa bài
Kết quả
a) 1000 cm3 ; 375000 cm3
5800 cm3 ; 800 cm3
b) 2 dm3 ; 154 dm3
490 dm3 ; 5,1 dm3
HS đổi nháp, nhận xét chéo. - Cả lớp và Gv nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 1 HS chữa bài. - HS quan sát, nhận xét - Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m. - 1 m3 = 1000 dm3 - 1 m3 = 1 000 000 cm3 - HS nêu - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo hướng dẫn của Gv. - 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm, trình bày Kết quả b) 1000 cm3 ; 1969 cm3 250000 cm3 ; 19540000 cm3 - HS nêu yêu cầu và làm bài vào nháp - HS đổi nháp, kiểm tra chéo Bài giải Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1 dm. Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm là: 5 x 3 = 15 (hình) Số HLP 1 dm để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30 (hình) Đáp số: 30 (hình) Âm nhạc - Tiết 23 ( GV bộ môn soạn, giảng) Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu bài học: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý và biết trao đổi về nội dung chuyện. - Biết bảo vệ, giữ gìn trật tự an ninh trong xã hội. - GD ý thức học tập tích cực, tự giác cho HS. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Truyện, sách, báo liên quan. Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá. - HS: Truyện, sách, báo. 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP gợi tìm, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động học tập: * Hướng dẫn HS kể chuyện: + HD HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - Gọi một HS đọc yêu cầu của đề. - Gv gạch chân những từ quan trọng của đề bài - Gv giải nghĩa: bảo vệ trật tự an ninh - Gọi 3 HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. - Gv nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - Gv kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. c. Luyện tập- thực hành: *HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. - Gọi 1 HS đọc lại gợi ý 3 - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - Gv quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. Gv nhắc Hs chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: - Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn: + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. - 1HS lên bảng kể và TLCH. - HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. - HS đọc. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - 1 HS đọc - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Lịch sử (Tiết 23) NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. Mục tiêu bài học: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. - Có ý thức xây dựng và bảo vệ các công trình công cộng. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập. - HS: SGK 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP gợi tìm, trao đổi nhóm, làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào? - Phong trào Đồng khởi có ý nghĩa gì? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động học tập: * Hướng dẫn HS + Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi: - Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? - HS trả lời. Các HS khác NX, bổ sung. - Gv chốt ý đúng ghi bảng. + Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - Gv chia nhóm và thảo luận câu hỏi: - Em hãy nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh của lễ khởi công? - Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội diễn ra như thế nào? - Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này? - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. + Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - Hs tìm hiểu nội dung trong SGK và trả lời câu hỏi: - Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? - Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào? - Mời HS nối tiếp trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài. - 2 HS lên bảng nêu + Nguyên nhân - Để góp phần trang bị máy móc ở miền Bắc từng bướcc thay thế công cụ sản xuất thô sơ có năng xuất lao động thấp. - HS thảo luận nhóm. + Diễn biến -Tháng 12 - 1955, Nhà máy cơ khí Hà Nội được khởi công. -Tháng 4 - 1958, khánh thành nhà máy. - Đại diện nhóm trình bày + ý nghĩa: - Góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. - Những thành tích tiêu biểu của Nhà máy: - Nhà máy sản xuất máy khoan, máy phay, máy cắt. tên lửa A12. - Nhà máy được 9 lần đón Bác về thăm. Ngày soạn: 9/2 /2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2017 Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN (Trần Ngọc) I. Mục tiêu bài học: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu được sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích. - Tuyên truyền mọi người cùng giữ gìn trật tự an ninh trong xã hội. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Tranh trong SGK. Bảng phụ - HS: Sách giáo khoa. 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP đàm thoại, thực hành trao đổi nhóm đôi, luyện đọc cá nhân,.. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phân xử tài tình. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động học tập: + Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. Chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? - Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? - Nội dung chính của bài là gì? - Gv chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 2 HS đọc lại. c.Luyện tập- thực hành: * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm và HTL. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc và trả lời - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc cặp đôi - 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi - Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ - Tình cảm: xưng hô thân mật, dùng các từ: yêu mến, lưu luyến ; hỏi thăm giấc ngủ có......... - Mong ước: Mai các cháu tung bay. - HS nêu. * Bài thơ ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ. - 2 HS đọc. - HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm và HTL. - HS thi đọc. Toán (Tiết 113) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: - Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các đơn vị đo thể tích. - Giáo dục HS có ý thức tự học. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Thước - HS: SGK. 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Các đơn vị đo thể tích tiếp liền có quan hệ như thế nào với nhau? 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động học tập: * Hướng dẫn HS Luyện tập: Bài tập 1 ( Tr.119): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự đọc phần a, nối tiếp nhau đọc. - Phần b Gv đọc cho HS lên bảng viết. - Gv nhận xét. Bài tập 2 ( Tr.119) - Gọi HS nêu yêu cầu, làm bằng bút chì vào SGK. - Cho HS đổi sách, kiểm tra chéo. - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài tập 3 ( Tr. 119) - Cho Hs nêu yêu cầu, nêu cách làm. - Gv hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào vở, chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - HS trả lời. - 1 HS nêu yêu cầu - HS tự đọc phần a - HS làm bài theo hướng dẫn của Gv. - HS nêu yêu cầu và làm bài Kết quả a, Đ b, Đ c, Đ d, S - HS nêu yêu cầu và cách làm - HS làm bài vào vở, chữa bài Kết quả a) 913,232413 m3 = 913232413 cm3 b) m3 = 12,345 m3 c) m3 > 8372361 dm3 Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu bài học: - Cùng với học sinh khác xây dựng được một chương trình hoạt động tập thể góp phần gìn giữ trật tự, an ninh (theo gợi ý trong SGK). - Rèn cho HS kĩ năng hợp tác với bạn bè để hoàn thành chương trình hoạt động. - Tuyên truyền mọi người cùng giữ gìn trật tự an ninh trong xã hội. * KNS: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng thể hiện sự tự tin và kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để cùng nhóm hoàn thành chương trình hoạt động. II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ, giấy khổ to. - HS: Vở bài tập 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP đàm thoại, trao đổi nhóm, làm vịêc cá nhân, 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động học tập: * HD HS lập chương trình hoạt động: * Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu. * Gv nhắc HS lưu ý: - Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 CTHĐ, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội. - Nên chọn hoạt động em đã biết,đã tham gia - Cho HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ. - Gv treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. - Gọi HS đọc lại. c. Luyện tập - thực hành: *HS lập CTHĐ: - Yêu cầu HS tự lập CTHĐ và vở. Gv phát bút dạ và giấy khổ to cho 4 Hs lập CTHĐ khác nhau làm vào giấy. - Gv nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu. - Gv dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng. - Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào giấy trình bày. - Cả lớp và Gv nhận xét từng CTHĐ. - Gv giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình. - Cả lớp và Gv bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể tốt nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. khen những HS tích cực học tập. - Dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình. - 1 HS nêu - HS đọc đề. - HS chú ý lắng nghe. - HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ. - HS đọc. - HS lập CTHĐ vào vở. - HS trình bày. - Nhận xét. - HS sửa lại chương trình hoạt động của mình. - HS bình chọn. Khoa học (Tiết 45) SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. Mục tiêu bài học: - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Kể tên một số loại nguồn điện. - GD học sinh an toàn khi sử dụng điện. - HS khuyết tật: QS, nghe các bạn thảo luận. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Tranh ảnh trong SGK. Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. - HS: SGK 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PPtrao đổi nhóm, PP trò chơi, làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Con người sử dụng năng lượng gió và nước chảy trong những việc gì? 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động học tập: * Hướng dẫn HS thực hiện: + Hoạt động 1: Thảo luận. * Mục tiêu: HS kể được: - Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.Một số loại nguồn điện phổ biến. * Cách tiến hành: - Gv cho HS cả lớp thảo luận: - Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? - Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - Gv giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. + Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện (đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) và tìm được ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng. * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Quan sát các vật hay tranh ảnh những đồ dùng máy móc, động cơ điện đã sưu tầm được: - Kể tên của chúng? Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng? - Nêu tác dụng của nguồn điện trong các đồ dùng máy móc đó? + Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và Gv nhận xét, bổ sung. + Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. * Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của c.sống. * Cách tiến hành: - Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không SD điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó. - HS trả lời - Nồi cơm điện, ấm điện, quạt điện - Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện, cung cấp. - HS thảo luận theo nhóm. - Quan sát các vật đã sưu tầm được - Đại diện nhóm trình bày - Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng. Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện. Thắp sáng Đèn dầu, nến,... Bóng đèn điện, đèn pin,... Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin,.... Điện thoại, vệ tinh,..... 3. Củng cố- dặn dò: * Gv liên hệ cho HS về việc sử dụng tiết kiệm điện và ý thức bảo vệ môi trường trong sinh hoạt và trong sản xuất. - Gv nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. Đạo đức (T23) EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc VN. - HS có kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng xử lí thông tin, kĩ năng trình bày hiểu biết của mình để yêu mến, tự hào về đất nước mình, mong muốn được góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp. - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo về đất nước. - Giáo dục HS yêu Tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác. - HS: SGK 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP gợi tìm, trao đổi nhóm, làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động học tập: * Hướng dẫn HS thực hiện : + Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK) - Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam. - Cách tiến hành: - Gv chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. - Các nhóm chuẩn bị. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận: SGV-Tr. 49. - HS đại diện các nhóm trình bày. + Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. - Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: - Em biết thên những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người VN? - Nước ta còn có những khó khăn gì? - Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận: SGV - Trang 49 - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS thảo luận theo hướng dẫn của Gv - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. + Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK - Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam. - Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Trao đổi cặp đôi. - Mời một số HS trình bày. - Gv kết luận: SGV - Trang 50. 3. Hoạt động nối tiếp: * GV: Liên hệ tấm gương Bác Hồ về tình yêu quê hương đất nước và ý thức tham gia giữ gìn bảo vệ môi trường .,, - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS đọc phần ghi nhớ Ngày soạn: 9/2 /2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2017 Thể dục -tiết 46: (GV bộ môn soạn-giảng) Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu bài học: - Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT.1, mục III)); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2, mục III.). - Sử dụng quan hệ từ hợp lí. II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Bảng lớp, phiếu bài tập. - Hs: Vở bài tập. 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP gợi tìm, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho Hs làm BT 2 (48) tiết trước. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động học tập: + Hướng dẫn Hs thực hiện: c. Luyện tâp- thực hành: * Bài tập 1: - Gọi 1 Hs nêu yêu cầu. Cho Hs trao đổi nhóm đôi vào phiếu. Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và Gv nhận xét chốt lời giải đúng. * Bài tập 2: - Gọi Hs đọc yêu cầu. Hs làm vào vở. - Gọi Hs chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Cho Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Gv nhận xét giờ học, nhắc Hs về học bài và chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu, trao đổi nhóm 2 vào phiếu và trình bày Lời giải Bọn bất lương/không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng/ còn lấy luôn cả bàn đạp phanh - Hs nêu yêu cầu và làm bài vào vở, chữa bài Lời giải Các cặp QHT cần điền lần lượt là: a, không chỉ - mà b, không những- mà; (chẳng những-mà); ...... Toán (Tiết 114) THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu bài học: - Biết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Rèn kĩ năng tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật bbđể giải một số bài tập liên quan. II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Thước, bộ đồ dùng học toán, thước. - Hs: SGK 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP gợi tìm, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho Hs làm lại bài tập 3 trang 118. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động học tập: + Hướng dẫn Hs: * Ví dụ: Gv nêu ví dụ, hướng dẫn Hs làm bài: - Tìm số HLP 1 cm3 xếp vào đầy hộp: - Mỗi lớp có bao nhiêu hình LP 1 cm3? - Mười lớp có bao nhiêu hình LP 1 cm3? - Thể tích của HHCN là bao nhiêu cm3? * Quy tắc và công thức: - Muốn tính thể tích HHCN ta làm thế nào? - Nếu gọi a, b, c lần lượt là 3 kích thước của HHCN, V là thể tích của HHCN, thì V được tính như thế nào? c. Luyện tập- thực hành: * Bài tập 1 ( Tr.1121) - Gọi 1 Hs nêu yêu cầu, HD Hs làm bài. - Cho Hs làm vào nháp. Gv nhận xét. * Bài tập 2 (Tr.121) - Mời 1 Hs nêu yêu cầu, nêu cách làm. - Cho Hs làm vào vở, hai Hs làm vào bảng nhóm - Hai Hs treo bảng nhóm và trình bày. - Cả lớp và Gv nhận xét. * Bài tập 3 ( Tr.121) - Gọi 1 Hs nêu yêu cầu, làm vào nháp. - Cả lớp và Gv nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học, nhắc Hs về ôn các kiến thức vừa học. - Hs chữa bài. - Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (HLP1cm3) - 10 lớp có: 320 x 10 = 3200 (HLP1cm3) - Thể tích của HHCN là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3) + Quy tắc: SGK (121) Hs nêu + Công thức: V = a x b x c - Hs đọc yêu cầu, làm bài vào nháp, chữa bài Kết quả 180 cm3 0,825 m3 c) dm3 - Hs nêu yêu cầu, cách làm - Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng nhóm, trình bày Bài giải Thể tích của HHCN lớn là: 8 x 5 x 12 = 480 (cm3) Thể tích của HHCN bé là: (15 - 8) x 5 x 6 = 210 (cm3) Thể tích của khối gỗ là: 480 + 210 = 690 (cm3) Đáp số: 690 (cm3) - Hs làm bài vào nháp, đổi nháp cho nhau kiểm tra chéo. Bài giải Thể tích của hòn đá bằng thể tích của HHCN (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là : 7 - 5 = 2 (cm) Thể tích của hòn đá là: 10 x 10 x 2 = 200 (cm3) Đáp số: 200 cm3. Địa lí (Tiết 23) MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. Mục tiêu bài học: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. - Biết đoàn kết giữa với các nước làng giềng. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Tranh trong sách giáo khoa. Tranh ảnh các nước châu Âu. - HS: SGK. 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP đàm thoại, trao đổi nhóm, làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên của châu Âu? 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động học tập: * Hướng dẫn HS tìm hiểu: 1. Liên bang Nga. * Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm) - Gv chia nhóm - phát phiếu cho các nhóm. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm hoàn thiện vào bảng trong phiếu gồm 2 cột: + Cột 1: Các yếu tố + Cột 2: Đặc điểm , sản phẩm chính - Gv yêu cầu HS dựa vào tư liệu để điền vào bảng. - Mời đại diện nhóm trả lời - Cả lớp và Gv nhận xét. - Kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. 2. Pháp. * Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) - Cho HS sử dụng hình 1 trong SGK, xác định vị trí địa lí của nước Pháp. So sánh với Liên bang Nga - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và Gv nhận xét. - Gv kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, Giáp biển có khí hậu ôn hoà. * Hoạt động 3: (
Tài liệu đính kèm: