Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Suchi

Tiết 2: TẬP ĐỌC

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. Mục tiêu

- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thư¬ờng thức có bảng thống kê

- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Rèn kỹ năng đọc cho Hs (tất cả hs trong lớp đều được đọc), và rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm, giải quyết vấn đề.

II. Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ trong SGK

- Bảng phụ

III. Các hoạt động

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

+ Hãy nêu nội dung chính của bài?

- Nhận xét lại, đánh giá.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài, ghi đề.

* Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV chia đoạn: 3 đoạn

+ Đ1: Từ đầu . cụ thể như sau.

+ Đ2: bảng thống kê

+ Đ3: Còn lại

- Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp. HS đọc, GV sửa lỗi phát âm.

- Gọi HS đọc chú giải.

- HS đọc, tìm hiểu từ khó.

+ Em hiểu từ “ngót” nghĩa là gì?

+ Thế nào là ngạc nhiên?

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp

- Tổ chức HS luyện đọc theo cặp

- Nhận xét HS

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

* Tìm hiểu bài

+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?

- Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì?

+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?

+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?

+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN?

- Đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì?

+ Bài văn nói lên điều gì?

- GV chốt lại nội dung và ghi bảng: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời.

* Đọc diễn cảm

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, nêu giọng đọc.

- Treo bảng phụ viết sẵn đoạn Đ2: bảng thống kê và tổ chức cho HS đọc.

- GV đọc mẫu

- Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng ngắt nghỉ.

- Gọi HS đọc thể hiện.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc

- Nhận xét đánh giá từng HS.

3. Củng cố, dặn dò

+ Nêu nội dung của bài Nghìn năm văn hiến?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.

- Dặn dò HS.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại.

- 1 HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp nhau đọc bài, sửa phát âm

- 1 HS đọc chú giải

+ Ngót nghĩa là gần hết, gần đủ.

+ Ngạc nhiên là không ngờ đến.

- HS nối tiếp nhau đọc bài

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng.

+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng ngay từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.

- Đoạn 1: VN có truyền thống khoa cử lâu đời.

+ Triều đại Lê: 104 khoa thi

+ Triều đại Lê: có 1780 tiến sĩ.

- HS nêu.

- Đoạn 2, 3: Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN.

- Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi.

- HS lắng nghe.

- Đánh dấu chỗ GV đọc nhấn giọng, ngắt giọng.

- 1 HS đọc thể hiện

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.

- HS thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời.

- Lắng nghe.

 

doc 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Suchi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đây rồi!
 ồ, lạ ghê! Thế ư?
- Lắng nghe.
------------***-------------
Tiết 4: KHOA HỌC
NAM HAY NỮ (Tiết 2)
I. Mục tiêu 
- Nhận ra được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
Kns: + Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng cử nam và nữ
+ Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về quan niệm nam nữ trong xã hội 
+ Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
II. Chuẩn bị
- Các hình minh hoạ
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Cho ví dụ về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
+ Em có nhận xét gì về vai trò của nữ ?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Vai trò của nữ
- Cho HS quan sát hình 4 trang 9 SGK.
+ Ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
- Như vậy, không chỉ có nam mà nữ cũng có thể chơi đá bóng.
- Thực tế đội tuyển bóng đá nữ quốc gia của nước ta đã nhiều lần đoạt giải huy chương vàng.
+ Nữ còn làm được những gì khác?
+ Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường, địa phương hay ở những nơi khác mà em biết?
+ Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
+ Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thàmh công trong công việc xã hội mà em biết ?
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ
- Chia HS thành các nhóm nhỏ và nêu yêu cầu: Hãy thảo luận và cho biết em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây không? Vì sao? (Ghi vào mỗi phiếu học tập 2 trong 6 ý kiến và giao cho HS).
1. Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
2. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
3. Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông.
4. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
5. Trong gia đình nhất định phải có con trai.
6. Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Nhận xét chốt lại.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Hướng dẫn HS liên hệ thực tế: Các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh các em có những sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử đó có gì khác nhau? Khác nhau đó có hợp lí không?
- Gọi HS trình bày gợi ý HS lấy ví dụ trong lớp, trong gia đình hay những gia đình mà em biết.
3. Củng cố, dặn dò
+ Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS.
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
+ Ảnh chụp các nữ cầu thủ đang đá bóng, điều đó cho thấy bóng đá là môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ không riêng dành cho nam như nhiều người thường nghĩ.
+ Nữ có thể làm giám đốc, tổng thống, hiệu trưởng, nhà bác học, nhà báo...
- HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS chỉ cần đưa ra một ví dụ.
+ Trong trường em, hiệu trưởng nhà trường là nữ; nữ làm GV, ...
+ Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội, phụ nữ có thể làm rất nhiều việc mà nam giới có thể làm, đáp ứng được nhu cầu của xã hội. 
+ VD: Phó Chủ tịch nước Nguyễn Thị Bình; Ngoại trưởng Mỹ Rice, ...
- HS hoạt động theo nhóm cùng thảo luận và bày tỏ về 2 trong 6 ý kiến.
- HS trình bày ý kiến của mình, các HS khác nhận xét bổ sung.
- Công việc nội trợ không chỉ riêng của phụ nữ.
- Đàn ông không phải là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
- Đàn ông là trụ cột của gia đình nhưng gia đình không phải do đàn ông làm chủ.
- Đây là quan điểm sai lầm.
- Con trai, con gái là như nhau.
- Đây là quan điểm sai.
- Mỗi nhóm cử một đại diện bày tỏ thái độ của nhóm mình, HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi kể về những việc phân biệt đối xử giữa nam và nữ mà các em biết, sau đó bình luận nêu ý kiến của mình về các hành động đó.
- HS lấy VD.
+ Vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội, phụ nữ có thể làm rất nhiều việc mà nam giới có thể làm...
------------***-------------
Tiết 5: THỂ DỤC
(Đ/c Lương)
-------------------------------------***--------------------------------------
Thứ tư ngày 13 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu 
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1) ; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2) ; tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
- HS trên chuẩn đặt câu được với các từ ngữ nêu ở BT4.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen và đặt câu với từ đó.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu 1/2 lớp đọc bài Thư gửi các HS; 1/2 lớp đọc bài VN thân yêu, viết ra những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng các từ HS nêu.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
+ Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì?
- Tổ quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, kết luận
- Hỏi HS về nghĩa của một số từ có tiếng quốc và đặt câu.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận xét sửa chữa cho HS.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các từ ngữ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ.
3. Củng cố, dặn dò
+ Tổ quốc là gì? 
+ Hãy nêu các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”.
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương.
- Tổ quốc là đất nước được bao đời trước xây dựng để dựng để lại trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nhau.
- HS lắng nghe.
- Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- HS tiếp nối nhau phát biểu, mỗi HS chỉ nói 1 từ.
+ đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.
- 2 HS nhắc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc”
- 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, tìm từ viết vào bảng nhóm.
- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS đọc lại các từ trên bảng.
VD: quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc học, quốc phòng... 
- HS đặt câu với các từ đó.
VD: Chúng em đang hát quốc ca.
+ Em đã từng đến thăm trường quốc học Huế.
- Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn.
- 4 HS đặt câu trên bảng. Mỗi HS đặt câu với 1 từ đó. HS dưới lớp viết câu mình đặt vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
+ Em yêu Hà Giang quê hương em
+ Quảng Ninh là quê mẹ của tôi
+ Ai đi dâu xa cũng luôn nhớ về quê cha đất tổ của mình
+ Bà tôi luôn mong muốn đuẹoc về nơi chôn rau cắt rốn của mình.
- 2 HS nêu
+ Quê mẹ: quê hương của người mẹ sinh ra mình.
+ Quê hương: Quê của mình.
+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình dòng họ đã qua nhiều đời sinh sống làm ăn.
+ Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra, nơi mình ra đời.
- Tổ quốc là đất nước được bao đời trước xây dựng để dựng để lại trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nhau.
+ Đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.
- Lắng nghe.
------------***-------------
Tiết 2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
(HS lên TV đọc sách)
------------***-------------
Tiết 3: TOÁN
ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA 2 PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
- BTCL: 1 (cột 1, 2); 2 (a, b, c); 3.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ
III. Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc cộng, trừ 2 phân số.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
a. Phép nhân hai phân số
- GV viết lên bảng phép nhân và yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm thế nào?
b. Phép chia hai phân số
- GV viết lên bảng phép chia và yêu cầu HS thực hiện tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Muốn thực hiện phép chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào?
3. Luyện tập thực hành 
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
+ Lưu ý: HS có thể tính ra kết quả rồi mới rút gọn, cũng có thể rút gọn ngay trong khi tính đều được.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2
+ Yêu cầu của bài tập 2 là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Phát bảng nhóm cho các nhóm
- Yêu cầu thảo luận làm bài.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
+ Muốn nhân (chia) 2 phân số ta làm như thế nào?
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS lên bảng.
- HS nêu quy tắc.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. = 
- HS nhận xét đúng/sai.
- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở: = 
- HS nhận xét đúng/sai.
- Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Tính
- 2 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm vào VBT.
- Lớp nhận xét.
; 
4 × ; 3 : 
- Tính theo mẫu
- HS làm việc nhóm, trao đổi làm bài.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- 1 HS đọc
- Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài ½ m, chiều rộng 1/3 m . chia tấm bìa đõ thành 3 phần bằng nhau.
- Tính diện tích mỗi phần tấm bìa đó? 
Bài giải
Diện tích của tấm bìa HCN là:
(m)
Diện tích của mỗi phần là:
(m)
 Đáp số:
- HS nêu.
- Lắng nghe.
------------***-------------
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- HS chọn được một câu truyện viết về anh hùng,danh nhân của nước ta và kê lại đựoc rõ ràng đủ ý.
- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện 
- Rèn kĩ năng nói cho HS.
- Giáo dục: Cảm phục, noi gương các anh hùng, danh nhân dân tộc.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá.
- Truyện sưu tầm về các anh hùng hoặc danh nhân dân tộc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Gọi HS kể lại chuyện Lý Tự Trọng.
- GV nhận xét,ghi điểm.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
* Hướng dẫn HS kể:
a. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài trong sgk tr18.GV gạch chân dưới các từ:đã nghe,đã đọc,anh hùng,danh nhân.
Hướng dẫn kể:
- Hướng dẫn HS tìm truyện,,kể chuyện theo các gợi ý tr18,19 sgk.
- Kiểm tra truyện HS mang đến lớp.Gọi HS giới thiệu truyện đã chuẩn bị.
- GV hỗ trợ :Giới thiệu một số truyện về anh hùng,danh nhân cho các HS không có truyện mang đến lớp
c. Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
-Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. Đặt câu hỏi trao đổi về nội dung câu chuyện bạn kể. Nhận xét bạn kể.
- GV hỗ trợ: Treo tiêu chí đánh giá lên bảng, hướng dẫn HS cách đánh giá bạn kể.
-GV Nhận xét ghi điểm cho từng cá nhân.
3.Củng cố-Dặn dò:
 -Củng cố,liên hệ giáo dục.
 -Nhận xét tiết học
 -Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuỵện sau:Kể chuyện về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương,đất nước..
- 2 HS lên bảng kể lại chuyện Lý Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS chuẩn bị.
 .
- HS theo dõi.
- HS đọc đề bài trong sgk.
- HS đọc các gợi ý trong sgk.giới thiệu truyện đã sưu tầm.
.
- HS tập kể trao đổi trong nhóm.
HS kể trước lớp.
- Đặt câu hỏi trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đánh giá chung.
- Bình chọn bạn kể hay và hiểu chuyện nhất.
- Nêu cảm nghĩ của mình về các anh hùng danh nhân dân tộc.
- Lắng nghe
------------***-------------
Tiết 5: ĐỊA LÍ
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a - pa - tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,...
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,... 
- HS trên chuẩn: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc- đông nam cánh cung.
Gdmt: Một số đặc điểm của môi trường và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam.
Giáo dục biển hải đảo:
+ Dầu mỏ, khí tự nhiên: là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
+ Sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu mỏ , khí tự nhiên của nước ta hiện nay.
+ Ảnh hưởng của khai thác dầu mỏ đối với môi trường.
+ Khai thác một cách hợp lí và tiết kiệm khoán sản nói chung trong đó có dầu mỏ và khí đốt.
II. Chuẩn bị 
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Lược đồ địa hình VN; Lược đồ một số khoáng sản VN.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
+ Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki- lô-mét vuông?
+ Chỉ và nêu tên một số đảo, quần đảo nước ta trên bản đồ Việt Nam.
- Nhận xét lại, đánh giá
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Địa hình Việt Nam 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát lược đồ địa hình VN.
+ Chỉ vùng núi và đồng bằng của nước ta.
+ So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta.
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi của nước ta.Trong các dãy núi đó, dãy núi nào có hướng Tây bắc - đông nam, những dãy núi nào có hình cánh cung?
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên của nước ta.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Núi nước ta có mấy hướng chính? Là những hướng nào?
- Tổ chức cho HS thi thuyết trình các đặc điểm về địa hình VN trên Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Kết luận: trên phần đất liền nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Các dãy núi chính của nước ta chạy theo 2 hướng chính là Tây bắc - đông nam và vòng cung. 1/4 diện tích nước ta là đồng bằng, các đồng bằng này chủ yếu do phù sa các con sông bồi đắp.
* Khoáng sản Việt Nam
- Treo lược đồ một số khoáng sản VN.
+ Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì?
+ Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu tên một số khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?
+ Chỉ những nơi có mỏ than, a - pa - tít, bô- xít, dầu mỏ.
- Gọi HS trình bày trước lớp về đặc điểm khoáng sản của nước ta.
- Nhận xét hoàn thiện phần trình bày của HS.
- Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản, trong đó than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta và tập trung chủ yếu ỏ Quảng Ninh.
+ Em có nhận xét gì về việc khai thác khoáng sản hiện nay của nước ta?
- Liên hệ GDBVMT: Phải tuyên truyền cho mọi người biết tài nguyên thiên nhiên không phải là vô hạn cần khai thác hợp lí....
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu đặc điểm về địa hình của nước ta? 
- Tổng kết bài, nhận xét tiết học
- Dặn dò HS.
+ Phần đất liền của VN giáp với các nước Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia 
+ Diện tích của nước ta là 330000 km; 
- HS chỉ.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau thực hiện.
+ HS dùng que chỉ và khoanh vào từng vùng trên lược đồ.
+ Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần (gấp khoảng 3 lần).
+ Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị trí của dãy núi đó trên lược đồ: các dãy núi hình cánh cung là Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều;Các dãy núi có hướng TB - ĐN là Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
+ Các ĐBBB, ĐBNB, ĐB duyên hải miền Trung.
+ Các cao nguyên: Sơn la, Mộc Châu, Kon Tum, Plây - ku, Đắck - Lắck, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
- 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện 4 nhiệm vụ trên, cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung ý kiến.
+ Núi nước ta có 2 hướng chính đó là hướng TB - ĐN và hướng vòng cung.
- 3 HS lên bảng thi thuyết trình (vừa thuyết trình, vừa chỉ trên bản đồ).
- HS lắng nghe
- HS quan sát lược đồ, xung phong trả lời câu hỏi. Mỗi HS chỉ trả lời 1 câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung để có câu trả lời đúng nhất.
+ Lược đồ 1 số KSVN giúp ta nhận xét về KSVN
+ Nước ta có nhiều loại KS như đầu mỏ, khí tự nhiên, ...Than đá là loại KS có nhiều nhất.
- HS lên bảng chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị trí nào thì nêu tên vị trí đó.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
- Khai thác bừa bãi.....
- HS nêu.
- Lắng nghe.
-------------------------------------***--------------------------------------
Thứ năm ngày 14 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: KHOA HỌC
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu 
- Biết được cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
- Nhận biết được quá trình hình thành của cơ thể người.
II. Chuẩn bị
- Các hình ảnh trong SGK.
- Các miếng giấy ghi từng chú thích của quá trình thụ tinh và các thẻ ghi:
Khoảng 9 tháng
3 tháng
8 tuần
5 tuần
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
+ Hãy nói về vai trò của người phụ nữ?
+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Sự hình thành cơ thể người
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
+ Bào thai được hình thành từ đâu?
+ Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh ra?
- Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là quá trình thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé được sinh ra.
* Mô tả khái quát quá trình thụ thai.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng quan sát hình minh hoạ sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn giấy chú thích dưới mỗi hình minh hoạ và mô tả khái quát quá trình thụ tinh theo bài mình làm.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
- Gọi HS mô tả lại
- Kết luận: Khi trứng rụng, có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng. Khi tinh trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh.
* Các giai đoạn phát triển của thai nhi
- Giới thiệu hoạt động: trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Vởy bào thai phát triển như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
- Nêu yêu cầu: Hãy đọc mục Bạn cần biết SGK/11 và quan sát các hình minh hoạ 2, 3, 4, 5 cho biết hình nào chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- Yêu cầu HS mô tả đặc điểm của thai nhi, em bé ở từng thời điểm được chụp trong ảnh.
- Kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
+ Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
+ Hãy mô tả 1 số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết?
- Nhận xét tiết học.
- Dăn dò HS.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
+ Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết điịnh giới tính của mỗi người.
+ Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
+ Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.
+ Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng.
+ Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ.
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận dùng bút chì nói các hình với chú thíchthích hợp trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài và mô tả.
- HS nhận xét
- 2 HS mô tả lại: 
+ Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
+ Hình 1b: 1 tinh trùng đã chui vào trứng.
+ Hình 1c: Trứng + tinh trùng = hợp tử.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo cặp cùng đọc SGK, quan sát hình và xác định các thời điểm thai nhi được chụp.
- 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về từng hình, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ H2: Thai được khoảng 9 tháng.
+ H3: Thai được khoảng 8 tuần.
+ H4: Thai được 3 tháng.
+ H5: Thai được khoảng 6 tuần.
- 4 HS tiếp nối nhau trả lời.
+ Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy hình dạng của đầu và mắt nhưng chưa có hình dạng của người, vẫn còn 1 cái đuôi.
+ Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của 1 con người, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và chân nhưng tỉ lệ giữa đầu, thân và chân chưa cân đối. Đầu rất to.
+ Khi thai được 3 tháng đã có đầy đủ các bộ phận của cơ thể và tỉ lệ giữa các phần cơ thể cân đối hơn so với thai khi được 8 tuần.
+ Thai được khoảng 9 tháng đã là 1 cơ thể hoàn chỉnh.
- HS lắng nghe
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
------------***-------------
Tiết 2: TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ : Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (TL được các câu hỏi trong SGK).
- Học thuộc lòng khổ thơ em thích.
- HS trên chuẩn học thuộc toàn bộ bài thơ.
- Rèn kỹ năng đọc cho Hs (tất cả hs trong 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_2_Lop_5_nam_hoc_20172018_dep.doc