Tiết: 5 GDKNS: Chủ đề 1
HỆ THỐNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ
(Tuần 1+2)
I- Mục tiêu
1- Kiến thức
. HS biết tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao thông và giải thích nội dung 42 biển báo hiệu giao thông, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn đã học.
2- Kĩ năng.
. Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông (GT).
. Mô tả được các biển báo đó bằng lời nói hoặc bàng hình vẽ. Để nói cho những người khác biết về nội dung của các biển báo hiệu GT.
3- Thái độ:
. Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh, biển báo hiệu, báo nguy hiểm, báo cấm khi đi đường.
. Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB.
II- Đồ dùng dạy học.
. Phiếu học tập.
. Các biển báo, tranh ảnh minh họa của tài liệu GD ATGT.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 - Bài cũ
2 - Bài mới
. Giới thiệu
Hoạt động 1 : Trò chơi phóng viên.
- 1 HS làm phóng viên nêu câu hỏi cho các bạn trong lớp trả lời.
- Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì?
- Những biển báo đó được đặt ở đâu?
- Những người ở đó có biết nội dung các biển báo đó không?
- Họ có thấy các biển báo đó có ích lợi gì không?
- Bạn biết gì về đèn tín hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn khi tham gia GT?
.Hoạt động 2. Ôn lại các biển báo đã học:
- Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã học, mô tả hình dạng, màu sắc.
- Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.
GV kết luận.
Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiệu
- Cho HS quan sát các loại biển báo.
- Xác định, phân loại, mô tả hình, màu sắc của các biển báo đó.
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển báo chỉ dẫn.
GV kết luận
Hoạt động 4: Nhận biết các hành vi đúng, những việc không nên làm để bảo vệ các biển báo, đèn tín hiệu, cọc tiêu, rào chắn cố định cho an toàn giao thông đường bộ.
GV kết luận
GHI NHỚ: Trang 11 tài liệu GD ATGT
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ
3. Củng cố:
- Cho HS thực hành phần bài tập trang 12 (tài liệu GD ATGT)
- GV kết luận.
4. Dặn dò: chuẩn bị bài Chủ đề 2: Đi xe đạp an toàn. Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội dung của biển báo
2 HS trả lời.
. Thảo luận nhóm.
. Phát biểu trước lớp.
. HS tham gia trả lời phỏng vấn.
. Lớp nhận xét bổ sung thêm cho đầy đủ
. Học sinh thảo luận và tìm đúng loại biển báo
. Nhóm nào xong trước được biểu dương.
. Trình bày trước lớp.
. Lớp nhận xét, bổ sung.
. Thảo luận nhóm 4 .
. Tìm và phân loại biển báo, mô tả.
. Phát biểu trước lớp.
. Lớp góp ý, bổ sung.
. HS quan sát tranh tham gia phát biểu.
. Lớp nhận xét bổ sung.
. 1 HS đọc.
. Lớp theo dõi.
. HS đọc và nêu kết quả. Nêu cách xử lý các tình huống hoặc ý kiến của bản thân.
. Lớp nhận xét, bổ sung.
n sĩ . - Việt Nam là một đất nước có nền văn Hiến lâu đời. 3 học sinh nối tiếp nhau đọc . Một học sinh giỏi đọc một đoạn do GV chọn . Học sinh nêu nội dung bài . Học sinh đọc đúng bảng thống kê . Tiết: 5 GDKNS: Chủ đề 1 HỆ THỐNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ (Tuần 1+2) I- Mục tiêu 1- Kiến thức . HS biết tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao thông và giải thích nội dung 42 biển báo hiệu giao thông, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn đã học. 2- Kĩ năng. . Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông (GT). . Mô tả được các biển báo đó bằng lời nói hoặc bàng hình vẽ. Để nói cho những người khác biết về nội dung của các biển báo hiệu GT. 3- Thái độ: . Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh, biển báo hiệu, báo nguy hiểm, báo cấm khi đi đường. . Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB. II- Đồ dùng dạy học. . Phiếu học tập. . Các biển báo, tranh ảnh minh họa của tài liệu GD ATGT. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 - Bài cũ 2 - Bài mới . Giới thiệu Hoạt động 1 : Trò chơi phóng viên. - 1 HS làm phóng viên nêu câu hỏi cho các bạn trong lớp trả lời. - Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì? - Những biển báo đó được đặt ở đâu? - Những người ở đó có biết nội dung các biển báo đó không? - Họ có thấy các biển báo đó có ích lợi gì không? - Bạn biết gì về đèn tín hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn khi tham gia GT? .Hoạt động 2. Ôn lại các biển báo đã học: - Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã học, mô tả hình dạng, màu sắc. - Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn. GV kết luận. Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiệu - Cho HS quan sát các loại biển báo. - Xác định, phân loại, mô tả hình, màu sắc của các biển báo đó. - Biển báo cấm. - Biển báo nguy hiểm. - Biển báo chỉ dẫn. GV kết luận Hoạt động 4: Nhận biết các hành vi đúng, những việc không nên làm để bảo vệ các biển báo, đèn tín hiệu, cọc tiêu, rào chắn cố định cho an toàn giao thông đường bộ. GV kết luận GHI NHỚ: Trang 11 tài liệu GD ATGT - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ 3. Củng cố: - Cho HS thực hành phần bài tập trang 12 (tài liệu GD ATGT) - GV kết luận. 4. Dặn dò: chuẩn bị bài Chủ đề 2: Đi xe đạp an toàn. Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội dung của biển báo 2 HS trả lời. . Thảo luận nhóm. . Phát biểu trước lớp. . HS tham gia trả lời phỏng vấn. . Lớp nhận xét bổ sung thêm cho đầy đủ . Học sinh thảo luận và tìm đúng loại biển báo . Nhóm nào xong trước được biểu dương. . Trình bày trước lớp. . Lớp nhận xét, bổ sung. . Thảo luận nhóm 4 . . Tìm và phân loại biển báo, mô tả.... . Phát biểu trước lớp. . Lớp góp ý, bổ sung. . HS quan sát tranh tham gia phát biểu. . Lớp nhận xét bổ sung. . 1 HS đọc. . Lớp theo dõi. . HS đọc và nêu kết quả. Nêu cách xử lý các tình huống hoặc ý kiến của bản thân. . Lớp nhận xét, bổ sung. Chiều, thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2017 Tiết: 2 Chính tả: (Nghe –Viết) LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2 ; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình , theo yêu cầu (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: -GV gọi 2 HS nhắc lại quy tắc viết chính tảvới g/ gh, ng/ ngh, c/ k. -Cả lớp viết bảng con chữ : ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. -GV đọc bài chính tả lần 1 -GV giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến -GV hướng dẫn HS phân tích viết chữ khó: mưu, bắt, khoét, luồn, xích sắt, -GV nhận xét sửa chữa. Hoạt động 2: GV đọc cho HS viết. -GV nhắc HS chú ý ngồi đúng tư thế, sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô -GV đọc từng cụm từ cho HS viết. (HS yếu cho nhìn sách chép) Hoạt động 3: Chấm chữa bài -GV đọc bài lần 2. -GV thu 7-10 bài NX. Khen nhuãng bạn viết tốt. -GV phát vở nhận xét chung . -Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. -GV hướng dẫn HS làm bài. -GV nhận xét sửa chữa. (Quan sát giúp HS yếu) Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. -GV hướng dẫn học HS làm bài.-GV phát phiếu cho HS làm vào phiếu. -GV thu phiếu chấm nhận xét. 4-Củng cố –Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà HTLnhững câu đã chỉ định trong bài Thư gửi các học HS để chuẩn bị cho bài chính tả nhớ viết ở tuần 3 -HS nhắc lại quy tắc. -Lớp viết vào bảng. -HS lắng nghe. -HS đọc thầm. -HS viết bảng con. -HS viết bài. -HS soát lại bài và sửa lỗi. -HS đổi vở soát lỗi cho nhau. -HS làm vào vở nháp. -HS xung phong phát biểu ý kiến. -HS làm bài vào phiếu. -Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Tiết : 3 Tự học: Ôn luyện các kiến thức đã học. Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2017 Tiết: 3 Toán: ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I.Mục tiêu: Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(a,b), Bài 3 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Chấm VBTVN. ? Muốn so sánh hai PS khác mẫu số ta làm ntn? - Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về phép cộng và trừ hai ps. - Hướng dẫn ôn tập: - Gv viết bảng hai phép tính, yêu cầu 2 hs thực hiện ? Muốn cộng, trừ hai ps có cùng mẫu số ta làm ntn? - Gv viết tiếp 2 phép tính. ! 2 hs thực hiện. ? Khi muốn cộng hoặc trừ hai ps khác ms ta làm ntn? - Gv nhận xét, yêu cầu hs nhắc lại kiến thức. 3. Luyện tập: Bài 1: Tính: ... (Quan sát HS yếu) Bài 2: Tính: (Quan sát HS yếu) Bài 3: * Tóm tắt: 1 hộp bóng: 1/2 màu đỏ. (3 màu) 1/3 màu xanh. ? màu vàng. Phân số chỉ số bóng màu vàng là: (số bóng vàng) 3. Củng cố dặn dò: - Tổng kết tiết học, giao bài về nhà. - Nhận xét tiết học. - 3 HS nộp vở. - 2 HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét. - 2 hs thực hiện: - 2 hs trả lời. - 2hs thực hiện: - 2 hs trả lời. - Vài hs nhắc lại. - 2 hs lên bảng, lớp làm vở bài tập. - 2 học sinh ngồi cạnh trao đổi với nhau. - Đại diện 3 nhóm trình bày. Lớp làm vào vở bài tập. - 1 hs nhận xét. Lớp theo dõi và tự nhận xét bài làm của mình. - 1 hs đọc. - Trả lời. Tiết: 4 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I/Mục tiêu: Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). Hs khá, giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ HS: 3 cái; từ điển III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1.Bài cũ: H: Tìm từ đồng nghĩa với từ :ăn,chết? - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi bài b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc Y/c bài tập - Y/c HS đọc bài : Thư gửi các học sinh và bài đất nước để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc - Gọi HS lần lượt trả lời H: Em hiểu từ Tổ Quốc như thế nào? KL: Tổ Quốc là đất nước gắn bó với người dân của nước đó. (Khuyến khích HS yếu trả lời) Bài 2: Gọi HS đọc Y/c - Y/c HS thảo luận cặp - Gọi HS trình bày - GV ghi bảng, nhận xét (Quan sát giúp HS yếu) Bài 3: Gọi HS đọc Y/c - GV phát phiếu,Y/c HS thảo luận nhóm 4 (Phân HS yếu có HS K-G kèm) - Gọi HS dán phiếu trình bày,GV nhận xét,bổ sung - Y/c HS giải nghĩa một số từ và đặt câu Bài 4: Gọi HS đọc Y/c - Y/c HD giải nghĩa các từ,cụm từ,thành ngữ trên - Y/c HS đặt câu vào vở -GV hướng dẫn HS yếu. - Gọi HS trình bày - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Về nhà học bài + ăn, xơi, chén đớp +chết, toi mạng, nghẻo đời, quy tiên, hi sinh, từ trần HS đọc Y/c bài tập HS đọc thầm, tìm từ và trả lời Nước, nước nhà, non sông, đất nước, quê hương. HS trả lời 1HS đọc HS thảo luận cặp,gọi đại diện trình bày đát nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà 1 HS dọc Y/c HS thảo luận,đại diện nhóm trình bày Quốc ca,quốc tế,quốc doanh,quốc hiệu,quốc huy,quốc kỳ,quốc khánh,quốc ngữ,quốc sách,quốc dân,quốc phòng, quốc tế ca,quốc tế cộng sản,quốc tịch,quốc tang,vệ quốc,quốc gia, 1 HS đọc +quê mẹ:quê hương người mẹ sinh ra mình +quê hương: quê mình về mặt tình cảm gắn bó tự nhiên +quê cha đất tổ:nơi GĐ,dòng họ đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống,gắn bó tình cảm sâu sắc. +nơi chôn rau cắt rốn:nơi mình sinh ra có tình cảm gắn bó tha thiết HS đặt câu HS lần lượt trình bày Chiều, thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2017 Tiết: 1 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Hs khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một các tự nhiên, sinh động. II. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị câu chuyện ở sách báo hay đã nghe nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hS kể lại nội dung câu chuyện Lý Tự Trọng. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: Đất nước ta có biết bao anh hùng, danh nhân, họ là những người đã có công rất lớn trong việc XD và bảo vệ tổ quốc. Trong tiết học hôm nay các em sẽ kể cho cô nghe về những anh hùng, danh nhân mà các em biết. b. Hướng dẫn Hs hoạt động. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu BT. - Gạch dưới từ ngữ cần lưu ý. - Giao việc: + Đọc lại bài và gợi ý 1 lượt. + Giới thiệu chuyện các em đã chuẩn bị. - HD kể chuyện -Cho HS đọc yêu cầu SGK. - Theo dõi hoạt động của HS. - Cho HS kể chuyện. (Đối với HS yếu chỉ cần GT được nội dung câu chuyện của mình là được) - Nhận xét, tuyên duơng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà tập kể lại, chuẩn bị tiết sau. - Hát đầu giờ. - 2, 3 HS lần lượt kể câu chuyện Lý Tự Trọng, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe. - Phân tích, xác định yêu cầu. - Giải nghĩa danh nhân. - Đọc theo yêu cầu. - Lần lượt giới thiệu tên câu chuyện mình chọn. - 2 HS đọc gợi ý SGK. - Đọc trình tự kể chuyện. - HS giỏi kể câu chuyện, các bạn lần lượt kể theo trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi KC. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, nêu đúng nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Vài HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. Tiết : 3 Tự học: Ôn lại các kiến thức đã học. Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2017 Tiết: 1 Toán: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ Mục tiêu: -Giúp học sinh biết thực hiện phép nhân,phép chia hai phân số - Bài tập cần làm B1(cột 1,2); B2(a,b,c); B3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1.Bài cũ: - Gọi 2 hS lên bảng làm - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi bài b.phép nhân hai phân số: - Y/c HS làm vào nháp,gọi 1 em lên làm - GV nhận xét H: Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? - GV rút ra kết luận nhân hai phân số,nhân nhiều phân số c. Phép chia hai phân số: - Y/c HS làm vào nháp,gọi 1 em lên làm - GV nhận xét H: Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào? - GV rút ra lết luận chia hai phân số d. Luyện tập: Bài 1: Tính (HS yếu chỉ cần làm 1 bài nhân, 1 bài chia) - Y/c HS làm vào bảng con - Gọi HS lên làm - GV nhận xét,củng cố lại nhân chia 2 phân số,nhân số tự nhiên với phân số. Bài 2: Tính theo mẫu - GV hướng dẫn mẫu - Y/c HS làm (Quan sát giúp HS yếu) - Gv nhận xét khuyết khích HS làm nhiều cách Bài3: Gọi HS đọc Y/c H: Bài toán cho biết gì? Y/c tìm gì? H: Muốn biết diện tích mỗi phần cần biết gì? - Gọi HS lên làm,cả lớp làm vào vở (Quan sát giúp HS yếu) - GV nhận xét bài làm của HS. 3.Củng cố dặn dò: Về nhà học bài và làm bài còn lại +=+=; 3-=3-== x== HS trả lời HS nhắc lại :=x== HS trả lời HS nhắc lại x==; :=x= x=; :=x== 4x===; :3=x= :=x== x==16 1HS đọc bài toán HS trả lời Giải Diện tích tấm bìa là: x=(m2) Diện tích mỗi phần của tấm bìa là: : 3 =(m2) Đáp số:m2 Tiết: 2 Tập đọc: SẮC MÀU EM YÊU I, Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đát nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích ) - Hs khá, giỏi học thuộc toàn bộ bài thơ II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh sgk. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt đông học của học sinh 1.Bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Nghìn năm văn hiến H: Em hãy nêu nội dung của bài? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi bài b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu lần 1,hướng dẫn đọc - Y/c HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ - GV kết hợp rút từ khó và giải nghĩa từ - Y/c HS luyện đọc cặp (Chú ý giúp HS yếu) - Gọi 8 em nối tiếp đọc - Gọi HS khá đọc toàn bài c. Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm toàn bài và trả lời: H:Bạn nhỏ trong bài yêu những sắc màu nào? (KK HS yếu trả lời) - GV ghi bảng càc từ trên H:Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh gì? H: Tại sao mỗi sắc màu bạn nhỏ lại liên tưởng những hình ảnh cụ thể? H:Vì sao bạn nhỏ lại yêu sắc màu Việt Nam? LK:Mỗi sắc màu đều gắn bó với mỗi cảnh vật,sự vật,con người rất gần gũi và thân quen với bạn nhỏ. H; Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước? - ND: Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu,những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ d. Luyện đọc lại: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ H: bài này đọc với giọng như thế nào? - GV hướng dẫn ngắt nhịp,nhấn giọng - Y/c HS luyện đọc cặp - Y/c HS đọc thầm để học thuộc - Gọi HS đọc thuộc lòng (HS yểu chỉ cần thuộc 2 khổ là được) - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: H: Cảnh vật xung quanh em như thế nào? H: Em yêu sắc màu nào? H: Em cần làm gì để cảnh vật thiên nhiên nơi em ở thêm tươi đẹp? 2 HS đọc bài - QST. HS lắng nghe HS nói tiếp đọc HS luyện đọc cặp 8 HS đọc 1 HS đọc HS đọc thầm và trả lời Xanh, đỏ,vàng,tím,đen,nâu,trắng.... HS trả lời đó là những hình ảnh gần gũi,thân quen với bạn nhỏ Gần gũi.và yêu cảnh vật con người Việt Nam Bạn nhỏ yêu quê hương đất nước,yêu cảnh vật,con người xung quanh 2 HS đọc Giọng tha thiết HS luyện đọc cặp 3-4 HS thi đọc HS đọc thầm 4-5 HS đọc thuộc HS trả lời Tiết : 3 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1). - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). GDBVMT: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên trong bài văn Rừng trưa và Chiều tối từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ. - Tranh rừng tràm (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đứng tại chỗ đọc dàn ý bài văn tả một buổi chiều trong ngày. - GV nhận xét lại, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. + Đọc kĩ bài văn + Gạch chân dưới những hình ảnh em thích. + Giải thích tại sao em thích hình ảnh đó. - Gọi HS phát biểu trình bày theo câu hỏi đã gợi ý. - Nhận xét khen ngợi những HS có hình ảnh đẹp, giải thích lí do rõ ràng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình định tả. - Yêu cầu HS tự làm bài. (HS yếu đặt câu là được) - Gọi HS làm bài vào bảng phụ dán bài lên bảng lớp, đọc bài. GV sửa chữa thật kĩ về lỗi dùng từ diễn đạt cho từng HS. - Gọi HS đọc đoạn văn mình viết, sửa lỗi cho từng HS. - Nhận xét, đánh giá HS 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS. - 2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Tìm những hình ảnh em thích trong mỗi bài văn dưới đây. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, làm bài theo hướng dẫn. - HS tiếp nối nhau phát biểu, mỗi HS nêu một hình ảnh mà mình thích. VD: Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. Tác giả đã quan sát kĩ để so sánh thân cây tràm như cây nến. + Hình ảnh : bóng tối như một bức màn mỏng... mọi vật. Tác giả bóng tối với bức màn mỏng, thứ bụi xốp. - Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (trưa, chiều) trong vườn cây, cánh đồng,... - HS tiếp nối nhau giới thiệu cảnh mình định tả. + Em tả cảnh buổi chiều ở xóm nhà em. + Em tả cảnh trong khu vườn nhà bà em. + Em tả cảnh buổi chiều ở quê em. - Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - 1 HS dán bài lên bảng lớp, đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi sửa chữa bài cho bạn. - HS đọc đoạn văn mình viết. VD: Mặt trời đã dần lui xuống sau rặng tre. Những ta nắng vàng nhạt dần rồi tắt hẳn. Đàn trâu lững thững đi về. Cánh đồng chỉ còn là một khoảng trống không mờ, xanh xám. Bóng tối trùm lên cảnh vật như một lớp màng mỏng. Trong nhà điện đã bật sáng.Trong lùm cây chỉ còn lại từng khoảng ánh sáng mờ. Tiếng chó sủa gâu gâu khi chưa kịp nhận ra người nhà. Tất cả nhơ muốn nghỉ ngơi sau một ngày làm việc. Làn gió nhẹ mơn man, đùa nghịch trên cây, gọi chị sao thức dậy... - Lắng nghe. Tiết: 4 GDNGLL: Vui tết trung thu Tổ chức vui chung giữa sân trường ( Do nhà trường tổ chức ) Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2017 Tiết: 1 Toán: HỖN SỐ I. Mục tiêu - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - Bài tập cần làm Bài 1, Bài 2a II.Đồ dùng: Bộ đồ dùng Dạy-Học Toán 5; Hình trong sgk. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :+HS làm bảng con: x= ;:=. + Gọi 1 số HS nêu cánh nhân,chia phân số? -GV nhận xét. 2.Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2. Giới thiệu hỗn số: -Hình thành khái niệm về hỗn số theo các bước trong sgk với các mô hình trong bộ đồ dùng Dạy-Học Toán 5. Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm các bài tập thực hành trang 12,13 sgk: Bài 1: GV hướng dẫn mẫu.Tổ chức cho HS quan sát các hình trong sgk. Lần lượt viết hỗn số chỉ các hình vào bảng con.Cho HS đọc các hỗn số vừa viết. (QS HD HS yếu) Đáp án: a)2:hai và một phần tư b)2:hai và bốn phần năm c)3:ba và hai phần ba. Bài 2:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.Yêu cầu HS dùng bút chì điền các Kết luận: Hỗn số gồm 2 phần:Phần nguyên và phần phân số.Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng <1. -Hướng dẫn cách đọc và viết hỗn số: Đọc(viết) phần nguyên rồi đọc(viết ) phần thập phân. Hoạt động cuối: - Hệ thống bài - Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập. Nhận xét tiết học. - HS làm bảng con. -HS trả lời. -HS theo dõi. -HS theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn của GV. -Đọc hỗn số;tập viết hỗn số vao bảng con. Nhắc lại kết luận. -HS lần lượt làm các bài tập luyện tập - HS quan sát hình,viết hỗn số vào bảng con; đọc hỗn số trong bảng con;chữa bài đúng vào vở. - HS quan sát hình, viết hỗn số vào bảng con; đọc hỗn số trong bảng con; chữa bài đúng vào vở. -HS dùng bút chì làm vào sgk. Nhận xét.chữa bài trên bảng. - Nhắc lại khái niệm về hỗn số;Cách đọc viết hỗn số. Tiết: 2 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.Mục tiêu: -Tìm được các từ đồng nghĩa, xếp được các vào các nhóm từ đồng nghĩa. - Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa. II.Đồ dùng dạy – học. -Từ điển học sinh -Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động dạy của giáo viên Hoại động học của học sinh 1. Bài cũ: -Kiểm tra 3 học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv ghi bài b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài1:Gọi HS đọc Y/c bài tập - Gọi HS đọc đoạn văn - Y/c HS đọc thầm đoạn văn tìm và gạch chân những từ đồng nghĩa có trong đoạn văn đó. -Y/c HS làm bài. (QS giúp HS yếu) -Gọi HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét ,kết luận:Tất cả các từ nói trên đều chỉ người đàn bà có con, trong quan hệ với con Bài 2: Gọi HS đọc Y/c bài 2 - Y/c HS đọc thầm thảo luận cặp - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét Bài 3: Gọi hS đọc Y/c -Y/c HS viết một đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2. (HS yếu chỉ cần viết vài câu) -Gọi HS trình bày -GV nhận xét và tuyên dương những HS viết đoạn văn hay. 3. Củng số dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả. -3 HS lên bảng thực hiện. -Nghe. -1 HS đọc to cả lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. Mỗi em dùng viết chì gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn. - 1 học sinh dùng bút dạ làm vào giấy khổ to. Dán lên bảng nhận xét những từ đồng nghĩa là: mẹ, u, bu. 1 HS đọc Y/c - HS thảo luận,đại diện nhóm trình bày +Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. -Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng -Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo 1 HS đọc Y/c - HS viết bài vào VBT HS lần lượt trình bày - HS khác nhận xét Chiều, thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2017 Tiết: 1 Tập làm văn: LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2) KNS:+ Thu thập, xử lí thông tin. + Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu thông tin) + Thuyết trình kết quả tự tin + Xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng phụ. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Cho 1 HS khá điều khiển cả lớp hoạt động. + Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919? + Số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của từng triều đại? + Số bia và số tiến sĩ được khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay? + Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào? + Các số liệu thống kê nói trên có tác
Tài liệu đính kèm: