Giáo án Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017

Tiết 1: Toán

Tiết 7: ÔN PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ

I- MỤC TIÊU:

 Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

II- CHUẨN BỊ:

 GV: SGK, bài soạn.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A- Mở bài:

1) Kiểm tra bài cũ:

- Chữa bài tập 2 + 3 (VBT – 8)

- Nhận xét.

2) Giới thiệu bài.

B- Luyện tập- Thực hành:

Hoạt động1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ 2 phân số.

- Hướng dẫn HS nhớ lại để nêu được cách thực hiện phép cộng, phép trừ 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.

- Nêu các ví dụ:

 3/7 + 5/7 10/15 – 3/15

 7/9 + 3/10 7/8 – 7/9

- Muốn cộng, trừ 2 phân số cùng mẫu số (khác mẫu số) ta làm như thế nào?

*Chốt lại – nhận xét.

Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1: Tính

- Cho HS tự làm rồi chữa bài.

- Nhận xét, củng cố.

Bài tập 2: Tính

? Khi cộng 1 số tự nhiên với 1 phân số ta làm như thế nào.

? Muốn cộng trừ 3 phân số với nhau ta làm như thế nào.

? Trừ 1 số tự nhiên cho 1 phân số ta làm như thế nào.

- Nhận xét.

Bài tập 3:

- Giúp HS phân tích đề, tóm tắt tìm cách giải, làm bài.

- Nhận xét, chốt lại.

C- Kết luận:

- Hệ thống lại nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học.

- 4 HS lên bảng làm.

- Hoạt động cả lớp.

- Nhớ lại, nêu cách thực hiện, phép cộng, phép trừ 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

- Nêu cách tính, rồi thực hiện phép tính trên bảng.

- Lớp làm vào vở rồi chữa bài.

- Nêu quy tắc cộng, trừ 2 phân số.

+ Cộng (trừ) 2 phân số cùng mẫu: cộng hoặc trừ 2 tử số. Giữ nguyên mẫu số.

+ Cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu: quy đồng mẫu số, cộng hoặc trừ 2 tử số. Giữ nguyên mẫu số chung.

- HS tự làm bài, chữa bài:

- Nhắc lại cách thực hiện.

- Các cặp trao đổi với nhau tự làm bài rồi chữa bài.

 ;

- HS trả lời.

- Làm việc theo nhóm.

- Trao đổi.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

Bài giải

Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh:

 (số bóng)

Phân số chỉ số bóng màu vàng:

 (số bóng)

Đáp số: số bóng

 

 

doc 17 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 849Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần 2:
 + Giải nghĩa từ.
 + Luyện đọc câu văn dài.
* Luyện đọc trong nhóm:
- Chia nhóm luyện đọc.
- Gọi các nhóm đọc – N.xét.
- GV n.xét.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- HD tìm hiểu bài theo SGV - T. 64.
- ND bài nới lên điều gì?
 *Nội Dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS đọc DC.
- Y/c HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc – N.xét.
- GV n.xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. 
- 1 HS đọc.
- Chia đoạn.
- Luyện đọc.
 + Tìm từ khó đọc.
 + Luyện đọc.
- Luyện đọc.
 + Lắng nghe.
 + Luyện đọc.
- Luyện đọc.
- Đọc – N.xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Nêu.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc.
- Đọc – N.xét
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Khoa học (IG)
Tiết 4: Đạo đức (IG)
Tiết 5: Toán
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển 1 số phân số thành phân số thập phân.
- Làm BT: 1, 2, 3.
II- CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, bài soạn.	
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
A- Mở bài: (5’)
1) Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 3 (VBT - 6 )
- Nhận xét củng cố.
2) Giới thiệu bài.
B- Luyện tập- Thực hành: (32’)
Bài 1:Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Cho hs tự làm bài tập - Chữa bài tập. 
- Nhận xét.
Bài 2: Viết phân số sau thành phân số thập phân.
- Muốn viết các phân số thành phân số thập phân ta làm thế nào?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Viết phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- Muốn viết các phân số thành số thập phân có mẫu số là 100 ta làm ntn?
- Gọi 3 hs lên bảng làm.
- Nhận xét-chốt lại.
C- Kết luận: (3’)
- Hệ thống lại ND cơ bản của bài.
- Nhận xét giờ học.
- 3 hs làm bài trên bảng. 
- 2 hs nêu lại quy tắc bài cũ.
- Làm việc cá nhân.
- Tự làm bài tập: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
0 1
 110 210 310 410     
- Đọc các phân số thập phân được biểu diễn trên tia số.
- Làm việc theo cặp.
- Trao đổi-nêu: Ta tìm các phân số bằng với phân số đã cho và có dạng mẫu số là: 10 ,100, 1000, 10 000,
112=11×52×5=5510; 154=15×254×25=375100 ;
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Trả lời.
- Tự làm bài-chữa bài:
625=6×425×4=24100; 5001000=500:101000:10=50100 ;18200=18:2200:2=9100 
- Lắng nghe.
Sáng thứ ba ngày 06/9/2016
Tiết 1: Toán
Tiết 7: ÔN PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU:
 Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
II- CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, bài soạn.	
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Mở bài: 
1) Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 2 + 3 (VBT – 8)
- Nhận xét.
2) Giới thiệu bài. 
B- Luyện tập- Thực hành: 
Hoạt động1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ 2 phân số.
- Hướng dẫn HS nhớ lại để nêu được cách thực hiện phép cộng, phép trừ 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Nêu các ví dụ:
 3/7 + 5/7 10/15 – 3/15
 7/9 + 3/10 7/8 – 7/9
- Muốn cộng, trừ 2 phân số cùng mẫu số (khác mẫu số) ta làm như thế nào?
*Chốt lại – nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Tính
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
- Nhận xét, củng cố. 
Bài tập 2: Tính
? Khi cộng 1 số tự nhiên với 1 phân số ta làm như thế nào.
? Muốn cộng trừ 3 phân số với nhau ta làm như thế nào.
? Trừ 1 số tự nhiên cho 1 phân số ta làm như thế nào.
- Nhận xét.
Bài tập 3:
- Giúp HS phân tích đề, tóm tắt tìm cách giải, làm bài.
- Nhận xét, chốt lại.
C- Kết luận: 
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- 4 HS lên bảng làm.
- Hoạt động cả lớp.
- Nhớ lại, nêu cách thực hiện, phép cộng, phép trừ 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Nêu cách tính, rồi thực hiện phép tính trên bảng.
- Lớp làm vào vở rồi chữa bài.
- Nêu quy tắc cộng, trừ 2 phân số.
+ Cộng (trừ) 2 phân số cùng mẫu: cộng hoặc trừ 2 tử số. Giữ nguyên mẫu số.
+ Cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu: quy đồng mẫu số, cộng hoặc trừ 2 tử số. Giữ nguyên mẫu số chung.
- HS tự làm bài, chữa bài:
67+58=4856+3556=8356; 35-38=2440-1540=940 
- Nhắc lại cách thực hiện.
- Các cặp trao đổi với nhau tự làm bài rồi chữa bài.
a) 3+25=31+25=155+25=175 ;
4-57=41-57=287-57=237 
- HS trả lời.
- Làm việc theo nhóm.
- Trao đổi.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh:
 12+13 =56 (số bóng)
Phân số chỉ số bóng màu vàng:
66-56=16 (số bóng) 
Đáp số: 16 số bóng
Tiết 2: Thể dục (IG)
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ - TỔ QUỐC
I- MỤC TIÊU:
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (BT1); Tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với Tổ quốc (BT2); Tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
 - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, từ điển; HS: SGK, VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Mở bài: (5’)
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS làm BT1 của tiết trước.
- Nhận xét. 
2) Giới thiệu bài.
B- Bài mới: (28’)
Bài tập 1:
- Yêu cầu 1 nửa lớp đọc thầm bài “Thư gửi các HS” 1 nửa lớp còn lại đọc thầm bài “Việt Nam thân yêu”.
+ Tìm các từ đồng nghĩa với từ tổ quốc trong bài văn, bài thơ.
Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chia bảng thành 4 phần, gọi 4 nhóm lên thi tiếp sức, tìm thêm từ đồng nghĩa với từ tổ quốc.
- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Bổ sung thêm 1 số từ.
Bài tập 3: 
- Phát cho mỗi nhóm 1 số từ điển (phô tô) cho HS tìm.
- Phát giấy khổ to cho HS thi làm bài.
- Nhận xét.
Bài tập 4:
- GV giải thích các từ: Quê hương, Quê mẹ, Quê cha đất tổ, Nơi chôn rau cắt rốn (Cùng chỉ 1 vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh ra sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai rất sâu sắc).
- Nhận xét, khen những em đặt câu văn hay.
C- Kết luận: (3’)
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm trên bảng.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc và tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc rồi viết vào VBT.
- Phát biểu ý kiến.
Lời giải đúng:
+ Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.
- Trao đổi theo nhóm.
+ 4 nhóm thi tìm từ tiếp sức.
- Nhận xét về thời gian, số lượng từ đúng.
- 1 HS đọc lại lần cuối.
- Lớp sửa bài theo lời giải đúng: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi theo cặp (nhóm) để làm bài tập 3.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- HS viết vào VBT: vệ quốc, quốc ca, quốc hội, quốc huy, quốc khánh, quốc kì, quốc phòng, quốc sách,...
+ HS đọc yêu cầu bài.
- HS cùng GV giải thích.
- Làm bài tập vào VBT.
- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
Tiết 4: Kể chuyện
Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC
I- MỤC TIấU:
- Chọn được một chuyện viết về anh hựng, danh nhõn của nước ta và kể lại được rừ ràng, đủ ý.
- Hiểu nội dung chớnh và biết trao đổi về ý nghĩa cõu chuyện.
II- CHUẨN BỊ:
 GV: Sưu tầm 1 số truyện về anh hựng, danh nhõn, bảng phụ.
	HS: Sưu tầm 1 số truyện 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Mở bài: 
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện ấy Tự Trọng.
? Câu chuyện núi lên điều gì.
- Nhận xét. 
2) Giới thiệu bài.
B - Bài mới: 
1. Hướng dẫn HS kể chuyện hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV viết đề bài lờn bảng: Hãy kể lại một câu chuyện đó nghe hay đó đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta.
- Gạch chân dưới những từ ngữ cần chỳ ý.
- Giải nghĩa từ “danh nhân”: người có danh tiếng, có công trạng đối với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ..
- GV: Nêu, tên truyện ngoài SGK mà các em đọc để kể.
- Kiểm tra sự chuẩn bị truyện của HS.
2. HS thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa cõu chuyện.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm.
+ GV: Nếu câu chuyện quá dài không nhất thiết phải kể hết.
+ Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
- Gọi HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét.
C- Kết luận
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xột giờ học
- HS kể chuyện.
- HS trả lời cõu hỏi, nêu ý nghĩa truyện.
- Lớp nhận xét.
- Xỏc định đỳng yờu cầu của đề.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK.
- Một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp.
- HS kể chuyện trong nhóm.Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- HS xung phong kể hoặc cử đại diện kể.
+ Mỗi HS kể xong đều núi ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét bình chọn bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất.
- Lắng nghe.
Tiết 5: Chính tả(nghe viết)
Tiết 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I- MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu ( BT3).
II- CHUẨN BỊ: GV: Kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần; HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Mở bài:
 1) Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng, kiên quyết, cống hiến.
- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết: g/gh, ng/ngh, c/k
- Nhận xét.
2) Giới thiệu bài.
B- Bài mới: 
1) Hướng dẫn HS nghe viết:
* GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
? Nội dung bài nói về điều gì.
GV: Giới thiệu chân dung, năm sinh, năm mất của Lương Ngọc Quyến. Tên ông được đặt cho nhiều đường phố.
- Gọi HS nêu những từ khó.
- Cho HS đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế, cách trình bày
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lại bài.
- Nhận xét chung.
2) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 
- Yêu cầu HS đọc lại từng câu văn.
- Viết ra nháp phần vần của tiếng in đậm trong đoạn văn.
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét.
Bài tập 2 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- Nhận xét chốt lại:
+ Phần vần của các tiếng đều có âm chính.
+ Một số vần còn có thêm âm cuối.
- GV: Bộ phận không thể thiếu được trong tiếng là âm chính và dấu thanh.
C- Kết luận: 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng.
- HS nhắc lại quy tắc.
- HS nghe.
- Nói về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- HS nêu và viết ra giấy nháp: mưu, khoét, xích sắt
- HS gấp SGK, nghe, viết bài.
- Soát lỗi chính tả, đổi vở chéo soát lỗi cho nhau.
- Đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào VBT.
- Đọc bài làm.
- Đọc nội dung bài tập.
- Làm bài vào VBT.
- 1 số em làm mô hình kẻ sẵn lên bảng.
- Nhận xét: nêu nhận xét về cách điền vị trí các âm trong mô hình.
- Sửa bài cho lời giải đúng.
- Lắng nghe.
Sáng thứ tư ngày 07/9/2016
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 2: SẮC MÀU EM YÊU
I- MỤC TIÊU:
 - Đọc diễn cảm bài thơ giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
II- CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh họa bài SGK; HS: SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Y/c HS chia đoạn.
* Đọc nối tiếp đoạn:
- Lần 1:
 + Y/c tìm từ khó đọc.
 + Luyện đọc từ khó.
- Lần 2:
 + Giải nghĩa từ.
 + Luyện đọc câu văn dài.
* Luyện đọc trong nhóm:
- Chia nhóm luyện đọc.
- Gọi các nhóm đọc – N.xét.
- GV n.xét.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- HD tìm hiểu bài theo SGV – T. 75
- ND bài nới lên điều gì?
 *Nội Dung: Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS đọc DC.
- Y/c HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc – N.xét.
- GV n.xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. 
- 1 HS đọc.
- Chia đoạn.
- Luyện đọc.
 + Tìm từ khó đọc.
 + Luyện đọc.
- Luyện đọc.
 + Lắng nghe.
 + Luyện đọc.
- Luyện đọc.
- Đọc – N.xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Nêu.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc.
- Đọc – N.xét
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- MỤC TIÊU:
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1).
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2).
II- CHUẨN BỊ: Gv: Những ghi chép quan sát 1 buổi trong ngày; Bảng phụ 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Mở bài: 
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra hs đọc lại kết quả quan sát (cảnh một buổi trong ngày) về nhà đã viết. 
2) Giới thiệu bài.
B- Giảng bài: 
Bài 1:
- Gv nhắc hs chú ý:
- Dựa trên những kết quả quan sát đã có,các em lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Cần tạo được một dàn ý với các ý đúng với mỗi em.
Bài tập 2:
- Gv nêu yêu cầu bài.
+ Lưu ý: Mở bài kết bài cũng là một phần của dàn ý song lên chọn viết phần thân bài.
- Gv nhận xét đánh giá bài hs.
C- Kết luận: 
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hs đọc bài đã chuẩn bị. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
 - Lớp đọc thầm.
- Hs làm việc cá nhân và trình bày với cả lớp bổ sung cho dàn ý hoàn chỉnh.
VD:
Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh buổi sáng trên cánh đồng (Trên cánh đồng quê em vào mỗi buổi sáng vô cùng trong lành mát mẻ).
Thân bài: Tả từng cảnh vật trên cánh đồng vào buổi sáng hoặc sự thay đổi cảnh theo thời gian.
- Những làn gió nhẹ thổi trên cánh đồng.
- Cảnh nhộn nhịp những người nông dân ra đồng.
Kết bài: Kết thúc miêu tả, cảnh cánh đồng tự nhiên và cảm nghĩ.
- Hs làm bài, nối tiếp nhau làm bài mẫu (rừng trưa, chiều tối).
- Lớp đọc thầm.
- Nhiều hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- Cả lớp và gv nhận xét.
- Quan sát và ghi lại kết quả một cơn mưa.
- Lắng nghe
Tiết 3: Toán
Tiết 8: ÔN TẬP - PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU:
 Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
II- CHUẨN BỊ: GV: Bài soạn; HS: SGK, vở.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Mở bài: 
1) Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 1 – SGK -10
- Nhận xét.
2) Giới thiệu bài.
B- Luyện tập - Thực hành: 
Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân, phép chia 2 phân số.
- Nêu VD: 27 ×59 45 :38 
- Nhận xét- chốt lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Tính
- Cho HS tự làm, chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại. 
Bài tập 2: Tính (theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài tập 3: Bài toán
- Giúp HS phân tích, tóm tắt bài toán.
- Y/c HS làm.
- Goi HS lên bảng.
- Gọi HS n.xét.
- GV chữa bài:
Bài giải
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
12 × 13= 16 (m2)
Diện tích của mỗi phần là:
 16 :3= 118 (m2) 
Đáp số: 118 m2
C- Kết luận: 
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS làm bài tập.
- Nêu quy tắc cộng (trừ) 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu.
- Hoạt động cả lớp.
- Nêu cách tính, thực hiện phép tính ở trên bảng.
- HS làm nháp, chữa bài.
- Nêu lại cách thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tự làm, chữa bài.
- 4 em lên bảng làm:
 a)310 ×49= 3 ×410 ×9= 1290= 215 
b) 4 × 38= 41 × 38= 128= 32 
- Nhắc lại cách thực hiện phép nhân, chia 2 phân số.
- Quan sát.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 em làm bảng phụ:
b) 625:2120×625×2021=6×2025×21=2×3×4×5 5×5×3×7 =835 c) 407 ×145=40 × 147 × 5=8 × 5 × 7 × 27 × 5=16
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Làm.
- 1 HS lên bảng.
- N.xét
- Sửa bài.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Địa lý (IG)
Tiết 5: Mỹ thuật (GVC)
Sáng thứ năm ngày 08/9/2016
Tiết 1: Âm nhạc (GVC)
Tiết 2: Thể dục (IG)
Tiết 3: Toán
Tiết 9: HỖN SỐ
I- MỤC TIÊU:
	Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
II- CHUẨN BỊ: GV: 3 hìn tròn (như hình vẽ SGK); HS: SGK. 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Mở bài: 
1) Kiểm tra bài cũ:
? Muốn nhân chia 2 phân số ta làm như thế nào.
- HS lên bảng làm BT4.
- Nhận xét.
2) Giới thiệu bài.
B- Giảng bài: 
Hoạt động 1: Giới thiệu các bước về hỗn số.
- GV dán bìa hỗn số: 2 
- GV hướng dẫn HS quan sát.
- Viết gọn: 2 hình tròn, có 2 và hay 2 + 
- 2 gọi là hỗn số.
- GV chỉ vào từng phần của HS để giới thiệu: Hỗn số 2 có phần nguyên là 2 và phân số 
- Đọc : 2 và 
- Nêu cấu tạo của hỗn số?
- Phần phân số so với đơn vị như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Bài 1: Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu).
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ nêu.
Bài 2: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch tia số.
- Lưu ý: Viết hỗn số tránh viết phân số.
C- Kết luận: 
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Thực hiện.
- HS quan sát và nhận xét: Có 2 tấm bìa hình tròn và tấm bìa. Viết thành: 2 
- Đọc, viết phần nguyên trước, phân số sau.
- Nhỏ hơn đơn vị.
- HS nêu các hỗn số, đọc các hỗn số và làm bài. 
- Đọc mẫu: một và một phần hai.
- HS nêu lại lần lượt các ý:
a) Hai và một phần tư
b) Hai và bốn phần năm
c) Ba và hai phần ba
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài và chữa bài.
- Các hỗn số cần điền vào tia số: 
a) 1; ; 1 ; 1 
- HS đọc lại các hỗn số.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Kỹ thuật (IG)
Tiết 5: Luyện từ và câu
Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- MỤC TIÊU:
- Tìm đực các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
II- CHUẨN BỊ: Gv: Phiếu học tập, bảng phụ; Hs: vở bài tập
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
A- Mở bài: 
1) Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs làm bài tập 2, 4 (tiết trước).
- Nhận xét.
2) Giới thiệu bài.
B- Giảng bài: 
Bài 1:
- Tổ chức cho hs thực hiện theo cặp.
- Dán một tờ phiếu lên bảng, mời 1 hs lên bảng gạch dưới các từ đồng nghĩa - Chốt lại lời giải.
Bài 2:
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân.
- Goi HS trình bày.
- Gọi N.xét
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
+ Lung linh, long lanh, long lánh, lấp loáng, lấp lánh.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài tập. Giải thích rõ yêu cầu của bài tập.
- Nhận xét biểu dương những đoạn văn hay.
C- Kết luận: 
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện. 
- Học sinh đọc thầm yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- 1 hs lên bảng gạch chân dưới các từ đồng nghĩa. (mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa).
- 1 hs yêu cầu bài.
- 1 hs giải thích cho các bạn hiểu yêu cầu của bài tập: Đọc 14 từ đã cho xem từ nào đồng nghĩa với nhau thì xếp vào 1 nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Đại diện một số em trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- Sửa bài.
- Nghe hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
- Làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- Từng hs nối tiếp nhau đọc đọan văn đã viết.
- Lắng nghe.
Sáng thứ sáu ngày 09/9/2016
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I- MỤC TIÊU:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: Nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
- Thống kê được số học sinh đơn trong lớp theo mẫu (BT2).
II- CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung bài học
HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Mở bài: 
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số HS đọc phần lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh.
- Nhận xét.
2) Giới thiệu bài.
B- Giảng bài: 
Bài 1:
- Cho HS làm việc cá nhân
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 2.
- Phát phiếu cho từng nhóm làm việc.
- Nhận xét, bổ sung, biểu dương nhóm làm đúng nhất.
- Mời 1 HS nói tác dụng của bảng thống kê.
- Nhận xét, chốt lại.
C- Kết luận: 
- Hệ thống nội dung bài 
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Làm việc cá nhân, đọc bảng thống kê trong bài nghìn năm văn hiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét.
- HS chữa bài theo lời giải đúng.
- Nghe
- Sau thời gian quy định các nhóm cử người dán lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- 1 HS nói tác dụng của bảng thống kê. Giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh.
- Viết vào VBT bảng thống kê.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Lịch sử (IG)
Tiết 3: Toán
Tiết 10: HỖN SỐ (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU:
 Biết chuyển 1 hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm bài tập.
II- CHUẨN BỊ: GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình SGK.	
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Mở bài: 
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cấu tạo 1 hỗn số.
- Nêu 1 VD về hỗn số.
- Nhận xét.
2) Giới thiệu bài.
B- Giảng bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Giúp HS thực hiện vấn đề: Dựa vào hình ảnh trực quan để nhận ra có: 2
- Nêu vấn đề: 2 = tức là hỗn chuyển thành phân số nào?
- Viết gọn là: 2 = = 
- Giúp HS tự nêu cách chuyển 2 thành rồi nêu cách chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số.
- Nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Chuyển các hỗn số thành phân số
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
- Nhận xét.
? Muốn chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số ta làm như thế nào.
Bài tập 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu).
- Hướng dẫn HS làm bài mẫu.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu).
- Hướng dẫn HS làm theo mẫu.
- Gọi 1 HS lên bảng làm phần c.
- Nhận xét chốt lại ý đúng.
C- Kết luận: 
- Hệ thống nội dung bài.
- Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện.
- Phát hiện vấn đề qua trực quan: để có 2
- Tự viết để có:
 2 = 2 + = = 
- Nêu cách chuyển 2 thành 
- Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số: SGK -13
- Làm việc cá nhân.
- HS làm rồi chữa bài:
 213 = 2 ×3+13= 73 ; 425= 4 ×5+25= 225 ;...
- 2 HS nêu.
- Nghe nắm được cách làm.
- 2 hS lên bảng làm.
- HS làm rồi chữa bài:
10310- 4710= 10310- 4710= 5610= 285 
- Nhận xét, chữa bài.
- HS tự làm bài:
 816 : 212= 496 : 52=496 × 25=9830=4915 
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.
- Nêu.
Tiết 4: Khoa học (IG)
Tiết 5: HĐTT
Sinh 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 2.doc