Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017

Tiết 2: (Theo TKB)

Môn: Toán

Tiết 81: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm (3 dạng).

II. Chuẩn bị:

 - Phấn màu, bảng phụ, bảng con, SGK, VBT.

III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

5'

1’

4’

1’

29’

3'

1’ A. Mở bài:

1. Khởi động:

2. Bài cũ: Luyện tập.

- 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).

- Giáo viên nhận xét và tuyên dương.

3.Giới thiệu bài: Luyện tập giải toán.

B. Bài mới:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.

 * Bài 1 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Tìm 36% của 4,5

A.1,52; B. 12,5; C. 16,2; D. 1,62

GV chốt lại D. 1,62

* Bài 2:Một cửa hàng bán đc 2,5 tạ gạo nếp và gạo tẻ, trong đó 32% là gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo nếp?(Đối với HS KG Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg mỗi loại?)

GV chốt lại: Bài giải

2,5 tạ = 250kg

Số kg gạo nếp là:

250: 100 x 32= 80(kg)

Số kg gạo tẻ là:

250- 80 = 170 (kg)

* Bài 3: từ một thùng chứa dầu người ta lấy ra 15 l, chiếm 48% lượng dầu trong thùng. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu? Bài giải

Số dầu đã lấy ra là:

15 : 48 x 100 = 31,25 (lít)

Số dầu còn lại trong thùng là:

31,25 - 15 = 16,25(lít)

 Đáp số : 16,25 lít

C. Kết bài:

- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.

- Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “

- Nhận xét tiết học

- Hát

- Lớp nhận xét.

Hoạt động cá nhân, lớp.

- Học sinh đọc đề.

- Thực hiện phép chia tìm tỉ số % viết vở và nêu KQ.

- Học sinh chữa bài.

- Đổi tập sửa bài.

- Học sinh đọc đề

- Học sinh lên bảng sửa bài

- Nêu cách thực hiện.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề.

- Nêu tóm tắt và giải bài toán vào vở.

- Học sinh chữa bài.

Hoạt động nhóm đôi

- Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72.

 

docx 22 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i thiệu bài: 
Nêu MĐ yêu cầu của tiết học.
B. Giảng bài:
1. Hướng dẫn viết bài:
- GV đọc bài lần 1. 
Giải thích một số từ khó: bươn chải (vất vả lo toan)
- 1 HS đọc lại đoạn viết.
? Nêu nội dung chính đoạn các em cần viết.
? Các em thấy trong đoạn này, những từ ngữ nào chúng ta viết hay bị sai?
- GV hướng dẫn HS viết từ khó.
? Khi viết những từ ngữ nào chúng ta phải viết hoa?
- GV chỉnh đốn tư thế, tác phong và đọc lần 2 cho HS viết bài vào vở.
GV đọc bài cho hs viết.
- GV đọc lần 3, cho HS theo dõi và soát lỗi bài mình.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở dùng chì soát lỗi cho nhau.
- GV thu một số vở và nhận xét nhanh trước lớp.
2. Luyện tập:
*BT2: 
a) Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát dưới đây vào mô hình cấu tạo vần 
- GV đưa bảng phụ có vẽ mô hình vần và hướng dẫn mẫu như SGK.
- Lớp làm vở bài tập, đại diện 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, đưa kết quả đúng và yêu cầu HS chữa bài vào vở.
b) Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên.
- Đọc và nêu yêu cầu.
- Em có nhận xét gì về phần vần của hai tiếng xôi; đôi?
* Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
- Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8.
C. Kết luận:
-Nêu cấu tạo của vần?
- GV nhận xét giờ học và hướng dẫn HS học ở nhà.
- Nhớ mô hình cấu tạo vần của tiếng. Viết lại những chữ sai CT.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
HS lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe GV đọc lần 1.
- Chú ý đánh dấu thanh.
- 1 HS đọc đoạn viết và nêu ND.
* Ca ngợi đức hi sinh của người mẹ Việt Nam, tiêu biểu là mẹ Nguyễn Thị Phú đã hi sinh cả hạnh phúc riêng tư của mình cho những đứa trẻ mồ côi.
- HS nêu một số từ ngữ hay viết sai. Lý Sơn; Quảng Ngãi; thức khuya; bươn chải; cưu mang; ...
- Lớp viết vào vở nháp.
- Chữ đầu câu, tên riêng.
-Hs viết bài
- Dùng chì soát lỗi.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở soát lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc đề bài.
- Quan sát GV hướng dẫn mẫu.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Đối chiếu, chữa bài vào vở.
- 1 HS đọc bài.
- Có phần vần giống nhau là ôi.
- Nghe.
-Vần gồm có âm đệm, âm chính, âm cuối.
..................................š&›....................................
Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: Luyện từ và câu
Tiết 33: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu: 
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm theo yêu cầu của các BT trong SGK. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi các nội dung cần thiết cho BT1, BT2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5’
32’
 3’
A. Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu bài tập 1, BT3 tiết trước.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
B.Giảng bài:
* BT1: Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau
- GV giúp HS nắm vững YC BT
- HS nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 4:
+ Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ ntn?
- GV mở bảng phụ đã chuẩn bị cho HS đọc.
- Nhận xét chốt lời giải đúng
- Cho HS tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại.
* BT2: Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ thế nào?
- Lời giải:
(Dành cho các đối tượng HS).
* BT3: HS đọc yêu cầu
- GV giúp HS nắm yêu cầu.
(Dành cho các đối tượng hs).
- Vì sao không thay từ tinh ranh bằng từ tinh nghịch hay tinh khôn... 
- Vì sao không thay từ dâng bằng những từ đồng nghĩa khác? - Vì sao không thay từ êm đềm bằng những từ đồng nghĩa khác?
(Dành cho HS khá giỏi).
GV: chữa bài thống nhất kết quả.
* BT4: Tìm từ trái nghĩa thích hợp 
- HS tự làm bài.
- HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
C. Kết bài:
- Thế nào là từ phức?
- Hướng dẫn HS học ở nhà.
- 3 HS lên bảng làm bài.
Dòng sông Hồng vắt ngang thành phố như một dải lụa đào.
HS theo dõi
- HS đọc y/c.
- Có hai kiểu cấu tạo từ là từ đơn và từ phức: từ đơn gồm một tiếng, từ phức gồm hai hay nhiều tiếng; từ phức gồm hai loại là từ ghép và từ láy
- 2, 3 HS đọc
- HS làm bàivào vở, 3 HS làm trên phiếu dán bảng.. 
- Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn.
- Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch.
- Từ láy: rực rỡ, lênh khênh.
- HS tìm
- HS nêu y/c.
- Đánh trong các từ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là từ nhiều nghĩa.
- Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau.
- Đậu trong các từ ở câu c là những từ đồng âm với nhau.
Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đây
 - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. Đại diện vài HS trình bày từ 
a) Từ đồng nghĩa với các từ:
- tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh ...
- dâng: hiến, tặng, biếu, cho, đưa...
- êm đềm: êm ả, êm ái. êm dịu ...
- Vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn, còn tinh khôn nghiêng về nghĩa khôn nhiều hơn.
- Dùng dâng là đúng nhất vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã.
- Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của tinh thần con người.
- 1 HS đọc y/c.
- Lớp làm bài vào vở.
- Vài học sinh trình bày, lớp nhận xét.
- Có mới nới cũ.
- Xấu gỗ, tốt nước sơn.
- Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
Từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng ghép lại với nhau
..................................š&›....................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Môn: Toán
Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
25
5
A. Mở bài
- GV ghi bảng: tính 23,3 x 2
- GV nhận xét.
- Ôn lại các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
B Giảng bài
Bài tập 1
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Muốn biết ngày thứ ba máy bơm đó hút được bao nhiêu phần trăm lượng nước trong hồ ta làm thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 4
- GV hướng dần hs làm bài sau đó chữa bài. Dành cho hs khá giỏi.
C Kết luận 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn hs học bài. chuẩn bị bài sau
- HS thực hiện: 23,3 x 2 = 46,6
- HS đọc yêu cầu
- 1 hs làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 hs làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) x 100 = 1,643 + 7,357
 x 100 = 9
 = 9 : 100
 = 0,09
b) 0,16 : = 2 - 0,4
 0,16 : x = 1,6
 = 0,16 : 1,6
 = 0,1
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Tính số phần trăm hai ngày đầu máy bơm hút được sau đó lấy 100% trừ đi kêt quả.
- 1 hs làm trên bảng, cả lớp làm vở.
Bài giải
Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% = 75%(lượng nước)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75 % =25%%(lượng nước)
 Đáp số: 25% lượng nước trong bể
- HS nhận xét
- HS làm bài trên phiếu.
A 80,5 B 8,05
C 0,805 D 0,0805
..................................š&› ..................................
Thứ tư
 Ngày soạn: 20/12/2016
Tiết 1: (Theo TKB) Ngày giảng: 21/12/2016
Môn: Kể chuyện
Tiết 17: KỂ GHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
- Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng đủ ý, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh, truyện, bài báo có nội dung liên quan.
- Bảng phụ viết đề bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5’
32’
3’
A. Mở đầu:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại một buổi sum họp đầm ấm của gđ em
- Nêu cảm nghĩ của em về buổi sum họp đầm ấm đó.
2. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu, ghi đầu bài. Treo bảng phụ đã ghi đề bài.
B. Giảng bài;
* Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Nắm lại yêu cầu của đề bài.
-Gạch chân những từ quan trọng trong đề:
- Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Câu chuyện các em sắp kể mang nội dung gì?
- Kể tên một số câu chuyện các em chuẩn bị kể cho tiết học này.
- Đọc gợi ý SGK.
- Em hiểu thế nào là người biết sống đẹp?
- Trong các câu chuyện các em đã học có câu chuyện nào có nội dung ca ngợi sống đẹp? Những câu chuyện này các em tìm thấy ở đâu?
b) Thực hành kể chuyện:
- Nháp nhanh ra giấy nháp dàn ý câu chuyện mình định kể.
- Thảo luận nhóm đôi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện của mình.
- HS thi kể chuyện trước lớp. Sau mỗi câu chuyện các em trao đổi về ý nghĩa, nhân vật của câu chuyện như: Em học được gì qua nhân vật A? -Câu chuyện mang đến cho chúng ta thông điệp gì? Sau câu chuyện em có thái độ như thế nào với người xung quanh? ...
C. Kết luận:
-Qua các câu chuyện trên em rút ra điều gì?
- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ học sau.
- 3 HS lần lượt lên kể.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc và nêu yêu cầu.
- Mang nội dung về nét sống đẹp.
- Vài HS nêu tên câu chuyện của mình.
- HS nêu y/c.
- HS nêu theo ý hiểu của mình.
- Bạn Na trong truyện Phần thưởng (lớp 2), những nhân vật trong truyện Chuỗi ngọc lam ...
- Lớp làm việc cá nhân ra giấy nháp.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể chuyện của mình chuẩn bị cho nhau nghe.
- Đại diện một số nhóm kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi, thảo luận với nhau về lời kể hay, câu chuyện tốt. ...
- Biết sống đẹp và mang lại hạnh phúc cho người khác
..................................š&›....................................
Tiết 2: (Theo TKB)
Môn: Tập đọc
Tiết 34: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu: 
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
- Thuộc lòng 2 – 3 bài ca dao.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài: Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét đánh giá
2. Giới thiệu bài
- GV ghi đầu bài 
B.Giảng bài:
 * HD đọc diễn cảm và tìm hiểu bài.
 a) Luyện đọc 
- HS đọc toàn bài
- 3 HS đọc nối tiếp từng bài ca dao
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- HS tìm từ khó GV ghi bảng: ruộng cày, lặng, cày sâu.
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Nêu chú giải
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
? Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
? Những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
Tìm những câu thơ ứng với mỗi ND: 
+ Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày
+ Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất?
+ Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo?
- Em hãy nêu nội dung của bài ca dao?
c) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp, tìm cách đọc hay
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất 
- Tổ chức HS đọc TL từng bài ca dao
- Nhận xét tuyên dương
 C. Kết luận:
- Ngoài bài ca dao trên em còn biết bài ca dao nào về lao động sản xuất? Hãy đọc cho cả lớp nghe?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc lòng bài ca dao.
- 3 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu 
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc
- HS đọc chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc thầm
+ Nổi vất vả: cày đồng vào buổi ban tra, mồ hôi rơi xuống như mưa ruộng cày. bưng bát cơm đầy dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
+ Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: trông trời, trông đất....mới yên tấm lòng.
- Công lênh chẳng quản lâu đâu, Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
+ Những câu thơ:
- Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
- Trông cho chân cứng đá mềm.Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng
- Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
- Lao động vất vả trên ruộng đồng của ngững người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người. 
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nghe
- HS luyện đọc
- HS thi đọc
- HS nhận xét bình chọn
- HS đọc thuộc
- HS có thể nêu 
...................................š&›....................................
Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: Toán
Tiết 83: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân.
II. Đồ dùng học tập
- Ghi bảng phụ 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- GV và HS chuẩn bị máy tính bỏ túi.
III. Hoạt động dạy – học
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
28'
5'
5'
18'
3'
A. Mở bài:
Bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài.
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét chung 
Giới thiệu bài
B. Bài mới: -Dẫn dắt ghi tên bài.
1. HĐ 1: Làm quen với máy tính bỏ túi.
-Câu hỏi thảo luận:
+Máy tính gồm những bộ phận nào?
+Máy tính dùng để làm gì trong thực tiễn?
-Nhận xét chốt ý:
2. HĐ 2: Hình thành kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
a)Thực hành cộng bằng máy.
-Ghi bảng phép cộng SGK.
-HD HS tính.
Thực hiện tương tự với các phép tính trừ, nhân, chia với máy tính.
3. HĐ 3: Thực hành 
+ Bài 1: -Yêu cầu HS thực hiện tính bằng máy tính bỏ túi.
+ Bài 2, 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Các phân số sau so với đơn vị thì như thế nào?
-Vậy có mấy cách để viết phân số đó thành số thập phân?
-C1: về nhà làm.
-C2: Sử dụng máy tính viết nhanh kết quả.
-Cho HS tự thao tác trên máy 
-Gọi HS đọc biểu thức đã được tính 
C. Kết bài:
 -Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò tiết sau.
-HS lên bảng làm bài4.
-Nhắc lại tên bài học.
-Lấy máy tính để lên bàn.
-Hình thành nhóm4 thảo luận theo câu hỏi của GV.
-Đại diện một số nhóm trình bày.
-Nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại.
-Nhấn phím ON/C
-HS thực hành các thao tác bằng cách ấn lần lượt các phím theo HD của GV.
-Thực hiện theo yêu cầu.
a) 126,45 + 796,892=
b)352,19-189,471=
c) 75,54 ×39=
-1HS khá đọc yêu cầu bài tập.
- HS khá, giỏi làm bài
-Bé hơn.
-Có hai cách.
-C1: Đưa về dạng phân số thập phân.
C2: Chia tử số cho mẫu số. Thực hiện chia bằng máy tính bỏ túi.
- HSThực hiện.
...................................š&›....................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB)
Môn: Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu: 
- Củng cố cách giải các dạng toán về tỉ số phần trăm.
II-Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
29’
3'
A. Mở bài:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
- 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
- Giáo viên nhận xét.
3.Giới thiệu bài mới:Luyện tập giải toán.
B. Bài mới:
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết ôn lại và củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.
	* Bài 1 
a) Tìm: 36% của 4,5; 15% của 18
b) Tìm một số biết 25% của số đó là 1
GV chốt lại 
	* Bài 2:Một cửa hàng bán đc 1,5 tạ gạo, bằng 24% lượng gạo của cửa hàng đó. Hỏi lúc đầu cửa hàng đó có bao nhiêu kg gạo?
 GV chốt lại: Bài giải
1,5 tạ = 150kg
Lúc đầu cửa hàng đó có số kg gạo là:
150:24 x 100= 625(kg)
	* Bài 3: Hết năm 2005 số dân khu vực A là 3125 người, năm 2006 số dân tăng thêm 1,6%. Hỏi đến cuối năm 2006 số dân của khu vực đó có bao nhiêu người?
Bài giải
Số dân tăng thêm của khu vực đó là:
3125 : 100 x 1,6 = 50 (người)
Đến cuối năm 2006 số dân là:
3125 + 50 = 3175(người)
 Đáp số : 31755 người
C. Kết bài:
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
- Làm bài nhà 1b ; 2b, / 79 ; 4/80
- Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học 
- Hát 
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Thực hiện phép chia tìm tỉ số phần trăm viết vở và nêu KQ.
- Học sinh chữa bài.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh lên bảng sửa bài 
- Nêu cách thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- Học sinh chữa bài.
Hoạt động nhóm đôi
- Thi đua giải bài tập.
- Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72.
...................................š&›....................................
Tiết 2: (Theo TKB)
Môn: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng đọc đúng, lưu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 16.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu gắp thăm để kiểm tra HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
3’
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 16.
Nhận xét bổ sung
2. Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
1.Luyện đọc:
-Y/c HS đọc các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 16.
GV giúp đỡ HS yếu, kém.
2. Thi đọc trước lớp:
Y/c HS gắp thăm và thi đọc trước lớp kết hợp trả lời câu hỏi cuối bài.
-Thu thích ra ban công để làm gì?
-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
-Vì sao Pi- e nói rằng cô bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? 
GV: nhận xét.
C.Kết luận:
-Khi đọc các em cần chú ý các dấu câu để đọc cho đúng.
Nhận xét giờ học.
Chuyện một khu vườn nhỏ; .
-HS luyện đọc
-HS thi đọc và trả lời câu hỏi.
-Thu thích ra ban công nghe ông rủ rỉ giảng về từng lồi cây.
-Thảo quả báo hiệu vào mùa mùi thơm, gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm,
-Vì em đã trả toàn bộ số tiền em có.
...................................š&›....................................
Thứ năm
 Ngày soạn: 21/12/2016
Tiết 3: (Theo TKB) Ngày giảng: 22/12/2016
Môn: Tập làm văn
Tiết 33: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn của BT 1.
- Phiếu phô tô mẫu đơn của BT 1.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
 3’
A.Mở đầu: 
1.Kiểm tra bài cũ:
Mời HS đọc lại biên bản một cuộc họp.
2. Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích YC tiết học.
B.Giảng bài:
* BT1: Hoàn thành đơn xin nghỉ học theo mẫu dưới đây.
 – GV ghi đề lên bảng
- GV giúp HS nắm vững YC đề
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
* BT2: Em hãy viết đơn gửi Ban Giám hiệu xin được học môn tự chọn về ngoại ngữ hoặc tin học. 
- GV ghi đề bài lên bảng
- Giúp HS nắm vững YC BT: Viết đơn gửi ban giám hiệu xin được học môn tự chọn về ngoại ngữ hoặc tin học.
- Gọi một số HS trình bày bài làm.
- Lớp và GV nhận xét bổ sung.
C. Kết luận:
- GV nhận xét học
- Dặn HS ghi nhớ các mẫu đơn đẻ viết đơn đúng thể thức khi cần thiết.
- 2 HS lần lượt trình bày.
- HS đọc đề.
- HS làm việc cá nhân và báo cáo kết quả.
- Vài HS đọc y/c.
- HS làm bài vào vở
- HS tiếp nối nhau đọc bài.
- HS bình chọn bạn viết đơn tốt nhất.
...................................š&›....................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Môn: Toán
Tiết 84: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM
I . Mục tiêu	
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
- Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2 (dòng 1, 2), bài 3 (a, b).
II.Đồ dùng dạy học:
 - Máy tính bỏ túi.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3'
1’
A. Mở bài:
Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
* GV nhận xét, đánh giá.
- Lớp trưởng báo cáo.
2’
Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
- HS lắng nghe.
- HS ghi vở.
28’
5'
B. Bài mới;
 1. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm .
- GV nêu yêu cầu HS chúng ta cùng tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
- GV yêu cầu HS sử dụng biết máy tính bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40
- Hs nêu.
- HS thực hành.
- GV hỏi: Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm
- GV giới thiệu; Chúng ta có thể thực hiện cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. GV h.dẫn HS bấm
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình
- HS trả lời.
5'
2. Tính 34% của 56
- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 34% của 56
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để tìm 34% của 56.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56
- HS lắng nghe.
- HS nêu cách tìm.
- HS thực hành sử dụng máy tính bỏ túi để tính.
- HS nêu.
18'
3 Thực hành
- Bài số 1: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. 
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và tổng số học sinh của trường An Hà.
Bài số 2:
 * GV tiến hành tương tự như bài 1.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào SGK.
- 1 HS trình bày bài làm.
- HS nêu.
- HS làm và chữa bài.
Bài số 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính ở phần a.
* GV kết luận.
- HS làm .
- HS chữa bài.
- HS nêu cách làm.
3’
C. Kết bài:
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau : Hình tam giác
- HS lắng nghe.
...................................š&›....................................
Chiều
Không soạn lý do làm đồ dùng DH
...................................š&›....................................
Thứ sáu
 Ngày soạn: 22/12/2016
Tiết 2: (Theo TKB) Ngày giảng: 23/12/2016
Môn: Luyện từ và câu
Tiết 34: ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục tiêu: 
	- Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).
	- Phân loại được các kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?; xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ du

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_17_Lop_5.docx