Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. Mục tiêu bài học:
- Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc.
- Tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa của từ Hạnh phúc, nêu được một số từ chứa tiếng hạnh phúc (BT2,BT3); xác định được yếu tố quan trọngnhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4)
- GD ý thức học tập tích cực, tự giác cho HS.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: từ điển, Vở bài tập
2. Phương pháp dạy học chủ yếu: trao đổi, thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc đoạn văn tả mẹ cấy lúa.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động học tập:
Bài 1/146:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Chọn 1 ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc.
Bài 2/147 Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3/147
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4/147
- GV để HS dựa vào hoàn cảnh riêng của gia đình mà phát biểu.
- Giáo viên tôn trọng ý kiến của học sinh xong HD cả lớp đi đến 1 kết luận.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh chọn ý đúng là ý b.
b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Những từ đông nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, may mắn.
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc là: bất hạnh, khổ cực, cực khổ, .
- HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài.
- Để đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc thì yếu tố c) Mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có hạnh phúc.
n. - Bổ sung ý ở bài tập 1 (Bác Hồ chống giặc dốt, Bác Hồ tát nước khi về thăm bà con nông dân) - GD lòng tôn kính những người đã có công với nước, với nhân dân cho HS. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: Đồ dùng : Một số sách truyện, báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. Phương pháp: Kể chuyện, trao đổi, thảo luận ý nghĩa câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Lu-i Paxtơ và ý nghĩa truyện. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: * Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - HD học sinh hiểu yêu cầu đề bài. *Đề bài: hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã học nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. - Giáo viên gạch chân từ trọng tâm - Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh đọc đề và trả lời. - Giới thiệu câu chuyện định kể. - Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể trước lớp: Đại diện nhóm (hoặc xung phong) kể. - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời câu hỏi của thầy (cô) của các bạn. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Lịch sử (tiết 15) CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU- ĐÔNG 1950 I/ Mục tiêu bài học: - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh hùng La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. ...... - Học sinh thích tìm hiểu lịch sử. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam. Phiếu học tập cho HĐ 3 - HS: SGK. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Thảo luạn nhóm,... III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu- đông 1947 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV sử dụng bản đồ - Nêu nhiệm vụ học tập. b. Các hoạt động học tập: a) Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - Dùng bản đồ Việt Nam giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc. - Nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì? b) Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. - Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? - Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? c) ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950. - Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. - Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. d) Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. Gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. - Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta. - Chốt lại ND bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 1,2 HS nêu. - Theo dõi, thảo luận. - Chúng ta cần phá tan âm mưu khoá chặt biên giới của địch khai thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế. - Đọc sgk, thảo luận. - Sử dụng lược đồ để trình bày. - là trận Đông Khê, ngày 16/ 9/ 1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng sáng 18/ 9/ 1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê. - Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy. - Thảo luận theo cặp. - 2, 3 HS trình bày. - Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 địch tấn công, ta đánh lại và giành chiến thắng. - Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế được nối liền. Địch thiệt hại nặng nề. - Xem hình, nêu suy nghĩ của mình. - Bác trực tiếp ra mặt trận, kiểm tra kế hoạch, gặp gỡ đoàn viên cán bộ chiễn sĩ, dân công. - Bác thật gần gũi với chiến sĩ. - 2,3 HS nêu ý kiến. - 1,2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. Ngày soạn: 10/12/2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2016 Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY Đồng Xuân Lan I. Mục tiêu bài học: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngụi nhà đang xây thể hiện sự thay đổi của đất nước (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - GD tình yêu quê hương đất nước, yêu người lao động cho HS. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Phương pháp dạy học chủ yếu: Đọc sáng tạo, trao đổi, thảo luận. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo” Nêu nội dung bài 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: * Luyện đọc: - Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 ngôi nhà đang xây? + Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà. + Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động và gần gũi? + Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? * Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. c) Đọc diễn cảm bài thơ. - HD HS đọc diễn cảm khổ 1, 2. - Một học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Học sinh luyện đoc theo cặp. - Một hai em đọc toàn bài. +HS đọc đoạn 1 - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, .... - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngội nhà như bức tranh ..., - Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. .... - Cuộc sống xây dung trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 công trường xây dựng lớn. .... - HS nêu - Học sinh đọc lại. - HS nối tiếp đọc 2 khổ thơ - HS đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm khổ thơ đó. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau Toán (tiết 73) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính các giá trị của biểu thức - Vận dụng giải các bài toán liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. - GD ý thức học tập tích cực, tự giác cho HS. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Vở BT toán, thước 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập, thực hành,... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh sửa bài tập 4. - Giáo viên nhận xét. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động học tập: Bài 1/73: - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề . - Giáo viên lưu ý học sinh từng dạng chia và nhắc lại cách chia: + Số thập phân chia số thập phân. + Số thập phân chia số tự nhiên . + Số tự nhiên chia số thập phân. +Số tự nhiên chia số tự nhiên. - Gọi HS nối tiếp lên bảng làm bài, hs khác làm vào vở, nhận xét sửa sai . * Gv chốt lại kết quả đúng : a) 7,83; b) 13,8 ; c ) 25, 3 ; d) 0,48 Bài 2/73: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện tính trong biểu thức. - Gọi HS lên bảng làm bài , HS khác làm vào vở, nhận xét sửa sai . *GV chốt lại kết quả đúng : a) 4,68 b ) 8, 12 Bài 3/73: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài. H:Bài toán cho biết gì ? H: bài toán hỏi gì ? - Gọi 1HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở. - Nhận xét, đánh giá. * Giáo viên chốt kết quả đúng: Bài 4/73: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài. - Giáo viên cho HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số hạng, thừa số chưa biết . - Gọi HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở, GV sửa và nhận xét. * Giáo viên chốt kết quả đúng: a) x = 4,27 b) x = 1,5 c) x = 1,2 - Học sinh đọc đề bài - Cả lớp đọc thầm. - HS nhớ lại các dạng chia . - HS nối tiếp lên bảng làm bài , hs khác làm vào vở, nhận xét sửa sai . - HS đọc đề bài và nêu yêu cầu đề. - HS nhắc lại thứ tự thực hiện tính trong biểu thức. - 2 HS cùng lên bảng làm bài, hs khác làm vào vở, nhận xét sửa sai . - HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài. Bài giải Số giờ mà động cơ đó chạy được là: 120: 0,5 =240 (giờ) Đáp số: 240 giờ. - HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài. - 3HS nối tiếp lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở, GV sửa và nhận xét. - HS nhắc lại . 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. HS nhắc lại qui tắc các dạng phép chia đã học . - Nhận xét giờ. Chuẩn bị: “Tỉ số phần trăm”. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Mục tiêu bài học: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). - GD ý thức học tập tích cực, tự giác cho HS. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: Đồ dùng: - Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài 1b. Phương pháp dạy học chủ yếu: trao đổi, thảo luận, III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc lại biên bản cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: Bài 1/150: . - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Bài văn có mấy đoạn? - Nội dung chính của từng đoạn? - Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. Bài 2/150: - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. Đọc yêu cầu bài. Thảo luận đôi- trả lời câu hỏi. Đoạn 1: Từ đầu ... cứ loãng ra mãi. Đoạn 2: Từ “Mảng đương ... khéo như vá áo ấy” Đoạn 3: Phần còn lại. - Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường. - Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. - Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. - Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, 2 tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. - Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền. - HS nối tiếp giới thiệu người định tả các em sẽ chọn tả hoạt động (là cha, mẹ hay cô giáo ...) - Viết và trình bày đoạn văn đã viết. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Dặn về viết lại bài văn. Khoa học (Tiết 29) THỦY TINH I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nhận biết một số tính chất của thủy tinh - Nêu được công dụng của thủy tinh . - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng của thuỷ tinh. - Nêu cách giữ an toàn với các mảnh vụn thuỷ tinh với môi trường - Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Một số đồ dùng thuỷ tinh, hình ảnh trong sgk. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Thảo luận,... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất và công dụng của xi măng ? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: * Hoạt động 1: Nhóm đôi. * Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường * Cách tiến hành; +Bước 1: Quan sát +Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày. - Kể tên 1 số đồ dùng làm bằng thuỷ tinh? - Những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế nào? 1. Quan sát và thảo luận. - li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính ... - Khi va chạm mạnh vào một vật rắn sẽ dễ vỡ. g Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, bóng đèn kính đeo mắt, kính xây dựng. * Hoạt động 2: Nhóm lớn. * Mục tiêu: Kể tên được các vật liệu dùng đế sản xuất ra thuỷ tinh, nêu tính chất, công dụng của thuỷ tinh. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp, đại diện nhóm lên trình bày. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Thuỷ tinh có tính chất gì? - Tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao? - Cách bảo quản đồ dùng? g kết luận: 2. Thực hành, xử lí thông tin. - Thảo luận, trả lời câu hỏi. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút bẩn và không bị axít ăn mòn. + Rất trong; chịu được nóng, lạnh; bền, khó vỡ, được dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng. + Cần nhẹ tay, tránh va chạm mạnh 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. HD về nhà chuẩn bị bài sau. Đạo đức - Tiết 15: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiếp) I/ Mục tiêu bài học: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, khụng phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. - Rèn kĩ năng giao tiếp ứng xử phù hợp với bà, mẹ chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. - GD học sinh biết Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ từ đó HS biết tôn trọng phụ nữ theo gương Bác Hồ. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV: SGK. HS: SGK. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đóng vai. III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Tôn trọng phụ nữ. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: - 1, 2 HS nêu. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( bài tập 3-SGK) *Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống. *Cỏch tiến hành: - Chia lớp 4 nhúm, giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận tình huống ở bài tập 3. + Khi bỏ phiếu bầu trưởng nhóm phụ trách Sao, các bạn nam bàn nhau chỉ bỏ phiếu cho Tiến vì bạn ấy là con trai. Em sẽ ứng xử thế nào nếu là một thành viên trong nhóm? +Trong cuộc họp bàn về kế hoạch gây quỹ lớp, khi cỏ bạn nữ phát biểu ý kiến, Tuấn nhún vai: “ôi dào, bọn con gái biết gì mà phát biểu cơ chứ!”. Em sẽ làm gì khi chứng kiến thái độ của Tuấn? - Mời đại diện các nhóm trình bày. * Kết luận: Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần xem xét khả năng + Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK - HS thảo luận theo nhóm. + Nếu Tiến có khả năng thỡ chọn bạn ấy, không nên chọn vì Tiến là con trai. +Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên. - Các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ; biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. * Cách tiến hành: - Mời HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Cho HS thảo luận nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. *Kết luận: +Ngày 8-3 là ngày Quốc tế phụ nữ. +Ngày 20-10 là ngày Phụ nữ V N. +Hội Phụ nữ, Cáu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho Phụ nữ - 1,2 HS đọc yêu cầu BT. - Thảo luận theo cặp. - 3,4 HS trình bày. + Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam ( bài tập 5-S GK) * Mục tiờu: HS củng cố bài học. * Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu của bài tập 5 và hướng dẫn HS hát múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng. - Chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm thảo luận 5 phút, sau đó thi thể hiện. - Mời các nhóm thi. - Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài và nhớ thực hiện theo nội dung vừa học. - Theo dừi. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm thi. - Các nhóm khác nhận xét. Ngày soạn: 10/12/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2016 Thể dục ( Tiết 24) ( GV bộ môn soạn - giảng) Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nêu được một số từ ngữ tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu bài tập 1,2 . - Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người theo yêu cầu của (BT3). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo y/c của BT4 II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Bảng phụ ghi kết quả bài 1. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập, thực hành,... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh làm bài 1 - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: + Bài 1: HS làm nhóm đôi - nối tiếp nhau đọc bài làm. - Giáo viên ghi vào bảng phụ - Cho HS đọc lại bài làm trên bảng phụ. +Bài 2: Trao đổi nhóm đôi. - Cho HS làm vào vở, mỗi nhóm ít nhất 2 câu. Gọi học sinh đọc bài làm. +Bài 3: - Cách tổ chức tương tự bài 1. +Bài 4: GV nhận xét - Đọc yêu cầu bài. a) cha, mẹ, chú, dì, bố, cố, cụ, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, em, cháu, chắt, ... b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên, các em lớp dưới ... c) Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thuỷ thủ,... d) Kinh, Tày, Nùng, Mường, Thái, Dao, H’Mông, Khơ- Mú, Giáy,... - Đọc yêu cầu bài. a) - Chị ngã, em nâng. - Anh em như thể tay chân. Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần . - Con có cha như nhà có nóc. b) - Không thầy đố mày làm nên. - Kính thầy yêu bạn. - Tôn sư trọng đạo. c) - Học thầy không tày học bạn. - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. - Bán anh em xa mua láng giềng gần. - Bạn nối khố. - Đọc yêu cầu bài 3: a) đen muốt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, ... b) hai mí, bồ câu, lá liễu, lờ dờ, ... c) trái xoan, vuông vức, thanh tú, nhẹ nhõm,, vuông chữ điền. d) trắng trẻo, trắng hồng, nõn nà, ... e) vạm vỡ, to bè bè, thanh mảnh ... - Đọc yêu cầu bài, Viết vào vở - Học sinh đọc đoạn văn đã viết. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ.Dặn hoàn chỉnh hoặc viết lại bài. Toán (Tiết 74) TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm) - Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm - GD ý thức tích cực, tự giác trong giờ học II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập, thực hành,... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng chữa bài 4. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: - Gi¸o viªn treo b¶ng phô. - Giíi thiÖu kh¸i niÖm tØ sè phÇn tr¨m (xuÊt ph¸t tõ tØ sè) - TØ sè gi÷a diÖn tÝch trång hång vµ diÖn tÝch vưên hoa b»ng bao nhiªu? - Gi¸o viªn viÕt b¶ng. - Cho häc sinh tËp viÕt kÝ hiÖu % + ViÕt tØ sè häc sinh nữ so víi häc sinh toµn trưêng? + Bµi 1/74: ViÕt tiÕp vµo chç chÊm. - Gi¸o viªn nãi: TØ sè phÇn tr¨m 20% cho ta biÕt cø 100 häc sinh trong trưêng th× cã 20 häc sinh nam. + Bµi 2/74: Th¶o luËn cÆp. - Gäi häc sinh tr¶ lêi miÖng theo yªu cÇu cña ®Ò bµi theo 2 bưíc. + Bµi 3:/74 Lµm vë. - Gäi häc sinh lªn b¶ng ch÷a. - NhËn xÐt. 25 : 100 hay = 25%; 25% lµ tØ sè phÇn tr¨m. 2. ý nghÜa thùc tÕ cña tØ sè phÇn tr¨m. 80 : 400 = = = 20% - Sè häc nữ chiÕm ... sè häc sinh toµn trưêng (20%) - Häc sinh nh¾c l¹i. - §äc yªu cÇu bµi. = = 25% - §äc yªu cÇu bµi. TØ sè phÇn tr¨m cña sè s¶n phÈm ®¹t chuÈn vµ tæng sè s¶n phÈm lµ: 95 : 100 = = 95% §¸p sè: 95% - §äc yªu cÇu bµi. a) TØ sè % cña c©y lÊy gç vµ c©y trong vưên lµ: 540 : 1000 = = 54% b) Sè c©y ¨n qu¶ trong vưên lµ: 1000 – 540 = 460 (c©y) c) TØ sè phÇn tr¨m cña c©y ¨n qu¶ vµ sè c©y trong vưên lµ: 760 : 1000 = = 46% §¸p sè: a) 54% ; b) 46% 3. Cñng cè - dÆn dß: - HÖ thèng bµi. - DÆn vÒ lµm l¹i bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau. Địa lí- tiết 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I.Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS: - Nêu được một số điểm nổi bật về thương mại, và du lịch của nước ta. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế, Vịnh Hạ Long, Đà Nẵng - GD ý thức học tập tích cực, tự giác cho HS. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: -Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm tương mại. - Bản đồ hành chính Việt Nam. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Thảo luận, III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14. 2- Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động dạy học: Hoạt động1: Hoạt động thương mại: -Cho HS đọc mục 1-SGK, trả lời câu hỏi: + Thương mại gồm những hoạt động nào? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Nêu vai trò của ngành thương mại? + Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta? - HS trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: ý 1 (SGK - 100 ) Hoạt động2: Ngành du lịch: - Mời một HS đọc mục 2. - GV cho HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK và các câu hỏi theo nhóm. + Nêu điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? - GV Kết luận: ý 2( SGK - 100) - HS làm việc cá nhân - Gồm có: nội thương và ngoại thương. - Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. - Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến tay người tiêu dùng. - Các mặt hàng xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp - Các mặt hàng nhập khẩu: máy móc, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu - HS đọc. - HS thảo luận nhóm. - Nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, lễ hội truyền thống, nhiều danh lam thắng cảnh/ - Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch. Số lượng khách tăng do đời sống nâng cao - Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS lên chỉ bản đồ - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Kĩ thuật - Tiết 15: LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I/ Mục tiêu bài học: - Nêu được lợi ích của nuôi gà. Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. - Có ý thức chăm sóc bảo vệ vật nuôi. - HS tích cực học tập. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy - học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV : Phiếu học tập. - HS : SGK 2. Phương pháp dạy - học chủ yếu: Quan sát, thảo luận, vấn đáp. III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: *Hoạt động1:Tìm hiểu lợi ích của viêc nuôi gà. - Nêu cách thực hiện HĐ1 : Thảo luận nhóm về ích lợi của việc nuôi gà. - Hướng dẫn HS tìm thông tin. - Chia 3 nhóm , giao nhiệm vụ . - Đến các nhóm quan sát và gợi ý thêm. +)Nhóm 1:Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà ? +)Nhóm2: Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? *Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . - Em hãy nêu lợi ích của việc nuôi gà ở
Tài liệu đính kèm: