Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu bài học:
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn ở bài tập 1
- Nêu được qui tắc viết hoa danh từ riêng đã học ở bài tập 2
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu ở bài tập 3,thực hiện được yêu cầu của bài tập 4 (a,b,c)
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: 3 phiếu như SGK
2. Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hãy đặt câu sử dụng các cặp từ quan hệ từ đã học.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động học tập:
Bài 1/137:
- Giáo viên cho học sinh ôn lại định nghĩa danh từ riêng cà chung ở lớp 4.
- Giáo viên cho học sinh làm việc cá nhân.
Bài 2/137:
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
Bài 3/137:
- Giáo viên gọi 1 vài học sinh nhắc lại những kiến thức về đại từ.
Giáo viên nhận xét chữa bài
Bài 4/137: HS làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu riêng cho 4 học sinh để thực hiện 4 phần của bài tập 4.
- Giáo viên nhận xét.
a) 1 danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
b) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu cầu: Ai thế nào?
c) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu: Ai là gì?
d) Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.
+ Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật.
+ Danh từ riêng là tên của 1 sự vật.
- Cả lớp đọc thầm bài văn để tìm danh từ riêng và danh từ chung.
+ Danh từ riêng: Nguyên.
+ Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, moi, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh đọc lại.
+ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
Ví dụ: Nguyễn Văn Hà; Võ Thị Lan, .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó.
- Cả lớp đọc thầm bài tập 1 và tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Chị, em, tôi, chúng tôi.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp phát biểu ý kiến.
a) Nguyên (danh từ), Tôi (đại từ),
Chúng tôi (đại từ)
b) Một năm mới (cụm danh từ)
c) Chị (đại từ gốc danh từ)
chị (đại từ gốc danh từ)
d) chị là chị gái của em nhé
chị sẽ là chị của em mãi mãi.
= 2,95 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 - Đọc yêu cầu bài. 8,3 x 0,4 = 3,32 8,3 x 10 : 25 = 3,32 - 2 kết quả bằng nhau. Vì 10 : 25 = 0,4 - Đọc yêu cầu bài. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 24 x = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2 m; 230,4 m2 - Đọc yêu cầu bài. Bài giải Một giờ xe máy đi được là: 93 : 3 = 31 (km) Một giờ ô tô đi được là: 103 : 2 = 51,5 (km) Ô tô đi nhanh hơn xe máy là: 51,5 - 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau. Âm nhạc – tiết 14 ( GV bộ môn soạn – giảng) Kể chuyện PA- XTƠ VÀ EM BÉ I. Mục tiêu bài học: - Dựa vào lời kể thầy (cô) giáo và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa-xtơ và em bé bằng lời của mình. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. - GD hs học tập tấm gương của Pa-xtơ. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: Đồ dùng: Tranh minh hoạ trong sgk phóng to. Phương pháp: kể chuyện, trao đổi, thảo luận. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại việc làm tốt bảo vệ môi trường em đã làm hoặc chứng kiến. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Các hoạt động học tập: + GV kể lại câu chuyện. - HD giọng kể. - Kể lần 1. Pa-xtơ (1822 - 1895)- Pháp - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ sgk. - GV kể lần 3 (tương tự lần 2- nếu cần) + HD HS kể truyện, trao đổi về nghĩa câu chuyện. *Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. - HS nghe g viết lên bảng các tên riêng từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ- dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-xtơ), 7/ 7/ 1885 (ngày những giọt vắc- xin chống bệnh dại đầu tiên được thử nghiệm trên cơ thể con người) - Quan sát tranh. - HS đọc một lượt yêu cầu bài. - Kể theo nhóm đổi theo tranh: từng đoạn g toàn bài câu chuyện và trao đổi ý nghĩa truyện. - Thi kể trước lớp (đoạn g toàn bộ câu chuyện) - Lớp nhận xét và bình chọn. -HS nêu 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị giờ sau. Lịch sử - Tiết 14: THU – ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP" I/ Mục tiêu bài học: - Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến) - Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc ta. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam; Phiếu học tập . - HS: SGK. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Trao đổi cặp, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút,... III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 13. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiẹu bài: b. Các hoạt động học tập: *Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - Đưa ra bản đồ, giới thiệu bài căn cứ Việt Bắc. - Nêu nhiệm vụ học tập. *Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm) - Chia lớp 3 nhóm - Giao việc. + Nhóm 1: Nguyên nhân tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc. + Nhóm 2: Kể lại một số sự kiện về chiến dịch VB thu- đông 1947. + Nhóm 3 : Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc Thu- đông 1947. *Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp ) - Sử dụng lược đồ để kể lại một số sự kiện về chiến dịch VB thu- đông 1947. - Cho HS đọc ghi nhớ SGK. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. HDVN - 2 HS nêu. - Lớp nhận xét. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. a) Nguyên nhân của chiến dich thu-đông: - TDP muốn tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta để kết thúc chiến tranh. - Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng đã họp và quyết định phải phá tan cuộc tấn công của giặc. b) Một số sự kiện về chiến dịch VB thu- đông 1947: - Tháng 10-1947 TDP tấn công lên Việt Bắc. - Quân ta chặn đánh địch ở cả ba mũi tấn công. - Sau hơn một tháng địch phải rút lui. - Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của quân Pháp lên VB, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến. c) Ý nghĩa: Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta. - 2 HS kể lại một số sự kiện về chiến dịch VB thu- đông 1947. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc ghi nhớ SGK. Ngày soạn: 2/12/2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2016 Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA Trần Đăng Khoa I. Mục tiêu bài học: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - Thuộc lòng 2,3 khổ thơ. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1.Đồ dùng: Tập thơ góc sân. 2. Phương pháp: Luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Chuỗi ngọc lam” 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động dạy học: * Luyện đọc: - GV giải nghĩa các từ ngữ: Kinh Thầy, hào giao thông, ... sửa lỗi phát âm. - HD HS nghỉ hơi giữa các dòng thơ, phù hợp với ý thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ: * Tìm hiểu bài. + Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? + Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? + Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo là hạt vàng”? - GV tóm tắt nội dung chính. *. Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. * Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - HD HS đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu nhất. -Tổ chức cho HS thi đọc TL từng khổ, cả bài thơ. - Một học sinh khá, giỏi đọc 1 lượt bài thơ. - Từng lớp (5 học sinh) nối tiếp đọc từng khổ thơ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc cả bài. - HS đọc khổ thơ 1. - Làm nên từ tính tuý của đất (có vị phù sa); của nước (có hương xen thơm trong hồ nước đầy) và công lao của con người, của cha mẹ. - Giọt mồ hôi xa/ Những trưa tháng sáu? Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy. - Thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. - Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất đã có gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo. - Vì hạt gạo rất đáng quý. Hạt gạo làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. - Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc. - Học sinh đọc lại. - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. - Nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta” 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán (Tiết 68) CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu bài học: - HS nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn - GD ý thức học tập tích cực, tự giác cho HS. II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng: thước kẻ 2. Phương pháp: Luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng: Tính 167 : 25 : 4 8,76 4 : 8 - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu khi nhân SBC và SC cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi -Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả 25 : 4 và ( 25 5) : ( 4 5) 4,2 : 4 và ( 4,2 10) : ( 7 10) 37,8 : 9 và (37,8 : 100) : (9 100) - HD nhận xét để rút ra kết luận Giá trị hai biểu thức bằng nhau Khi nhân cả SBC và Sc với cùng 1 số khác 0 thì thương không thay đổi * VD 1(sgk) Tóm tắt - cách tìm Gv thực hiện từng bước, dẫn dắt từ nhận xét trên Gọi 1 số HS nêu miệng các bước. Gv nhấn mạnh chuyển phép chia 57 : 9,5 thành 570 : 95 * VD2: 99 : 8,25 - Gv hướng dẫn HS tìm ra 99 : 8,25 = 9900 ; 825 - Số chia 8,25 có mấy chữ số ở phần thập phân? - Cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99? * Nêu qui tắc Gv đặt câu hỏi để gợi ý HS tự tìm ra qui tắc Gv nhận xét, bổ sung Mở bảng phụ( có ghi quy tắc) c. Luyện tập - Thực hành Bài 1/70 Gv viết lần lượt các phép tính Gọi 1 số HS nêu miệng kết quả Bài 2/70 - HD HS tính nhẩm chia một số cho 0,1; 0,01; Rút ra nhận xét; chia 1 số tự nhiên cho 0,1; 0,01; ... chỉ việc thêm vào bên phải số đó 1.2.... chữ số 0 Bài 3/70 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài vào vở 3. Củng cố – Dặn dò - Cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân - HD HS về nhà chuẩn bị bài -2 HS lên bảng lớp theo dõi nhận xét - HS làm nháp - HS kết luận - Nêu phép tính 57 : 9,5 = ? - HS làm nháp - HS thực hiện phép tính chia theo HD - HS nêu quy tắc - 1 số HS nhắc lại - Lớp thực hiện từng phép chia vào vở - HS nêu kết quả: 2; 97,5; 2; 0,16 - HS thực hiện chia rồi so sánh số bị chia với kết quả vừa tìm được Bài giải 1m thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 20 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số : 3,6 kg Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN CỦA CUỘC HỌP I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản.(ND ghi nhớ ) - Kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề ( hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập bien bản). KN tư duy phê phán. - Xác định được trườmg hợp nào cần ghi biên bản, biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1,BT2. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: Đồ dùng: - Phiếu viết nội dung bài 2. Phương pháp: Phân tích mẫu, Làm việc nhóm III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2- 3 HS lên đọc đoạn văn tả ngoại hình 1 người mà em thường gặp. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: *Nhận xét. - Gọi nối tiếp trả lời. - Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì? - Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu đơn? - Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống, khác cách kết thúc đơn? - Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản. *Ghi nhớ: - Rút ra kết luận. c. Luyện tập- Thực hành. + Bài 1/138: - Giáo viên kết luận: - Treo bảng phụ ghi nội dung bài. + Bài 2/138: HS thảo luận đặt tên - HS đọc mục I. - Thảo luận đôi, trả lời câu hỏi. + Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự viếc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất . + Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. + Khác: biên bản không có nơi nhận (kính gửi); thời gian. địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung. + Giống: có tên, chữ kĩ của người có trách nhiệm. + Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (của chủ tịch và thư kí), không có lời cảm ơn như đơn. - Thời gian, địa điểm họp; thành phần tham dự; chủ toạ, thư kí; nội dung họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp); chữ kí của chủ tịch và thư kí. - Học sinh đọc ghi nhớ. - Thảo luận đôi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. a) Đại hội chi đội: Cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện. b) Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng. - e, g Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông; Xử lí việc xây dựng nhà trái phép; cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. - Các trường hợp b, d không cần ghi biên bản. - VD: Biên bản đại hội chi đội - Biên bản bàn giao tài sản - Biên bản việc xây dựng nhà trái phép... 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. HDVN Chuẩn bị bài giờ sau. Khoa học (Tiết 27): GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I/ Mục tiêu bài học: - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. - GD ý thức học tập, ý thức bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy - học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV: Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước. - HS : SGK. 2. Phương pháp dạy - học chủ yếu: Quan sát, thảo luận, vấn đáp. III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần Bạn cần biết. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: +)Hoạt động 1: Thảo luận. - 1,2 HS nêu. *Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch ngói với các loại đồ sành, sứ. *Cách tiến hành: - Chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về các loại đồ gốm . - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV hỏi: +Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì? +Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào? *Kết luận: Đồ gốm làm bằng đất sét; gạch ngói làm từ đất nung ở nhiệt độ cao và không tránh men. Đồ sành +)Hoạt động 2: Quan sát - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. - HS trình bày. - Đều được làm bằng đất sét. - Đồ sành sứ là những đồ gốm được tráng men. *Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch, ngói. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình: +Làm các bài tập ở mục Quan sát SGK-Tr.56, 57. Thư kí ghi lại kết quả quan sát. +Để lợp mái nhà H.5, 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở H.4? - Mời đại diện các nhóm trình bày. *Kết luận: Gạch dùng để xây tường, lát sân, Ngói dùng để lợp nhà. +)Hoạt động 3: Thực hành. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. +Mái nhà H.5 được lợp bằng ngói ở H.4c +Mái nhà H.6 được lợp bằng ngói ở H.4a - HS trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. *Mục tiêu: HS thực hành để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói. *Cách tiến hành: - Cho HS thực hành theo tổ. Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành: +Thả một viên ngói, gạch khô vào nước. +Nhận xét hiện tượng xảy ra. Giải thích hiện tượng đó. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành. - Tiếp theo GV nêu câu hỏi: +Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, viên ngói? +Nêu tính chất của gạch, ngói? *Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có nhiều lỗ nhỏ li ti, dễ vỡ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm báo. - Bị vỡ. - Thường xốp, có lỗ nhỏ li ti, dễ vỡ. Đạo đức - Tiết 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ I/ Mục tiêu bài học: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội. Những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hành ngày. - Rèn KN tư duy phê phán,giao tiếp ứng xử phù hợp với bà, mẹ chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. - GD học sinh biết Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ từ đó HS biết tôn trọng phụ nữ theo gương Bác Hồ. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy - học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV: Thẻ các màu sử dụng cho hoạt động 3. - HS : SGK ; Tranh, ảnh nói về người phụ nữ Việt Nam. 2. Phương pháp dạy - học chủ yếu: - Thảo luận nhóm, xử lý tình huống, đóng vai. III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: - 1,2 HS nêu Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu th«ng tin (trang 22-SGK) * Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội. *Cách tiến hành: *Cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm và giao việc. Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh. - Mời đại diện các nhóm trình bày. *Kết luận: Các bức ảnh trên đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò trong gia đình mà còn góp phần - Thảo luận cả lớp: +Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết? +Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? - Mời HS đọc phần ghi nhớ. +)Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK - Các nhóm thảo luận. Nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định. Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm. Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền. Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nội trợ, làm quản lý, nghiên cứu khoa học - Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và xã hội. - 1,2 HS đọc phần ghi nhớ SGK *Môc tiªu: HS biÕt c¸c hµnh vi thÓ hiÖ sù t«n träng phô n÷, sù ®èi xö b×nh ®¼nggi÷a trÎ em g¸i vµ trÎ em trai. *Cách tiến hành: - Mời HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày. *Kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b. + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân. - 3,4 HS trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Ho¹t ®éng 3: Bµy tá th¸i ®é ( bµi tËp 2-S GK) * Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó. * Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu của BT 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - Lần lượt nêu từng ý kiến. -Mời một số HS giải thích lí do. * Kết luận: Tán thành với các ý kiến: a, d Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ. 3. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét giờ học, dặn HS về tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. - Theo dõi. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - 3,4 HS giải thích lí do. Ngày soạn: 3/12/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2016 Thể dục(Tiết 28): (GV bộ môn soạn – giảng) Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I/ Mục tiêu bài học: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2). - HS tích cực học tập. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy - học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV : Bảng phụ. - HS : SGK, VBT. 2. Phương pháp dạy - học chủ yếu: Thảo luận, thực hành, vấn đáp. III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Lấy ví dụ về DT chung, DT riêng. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động hoạc tập: +)Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1:(tr142) - Cho HS trình bày những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ - Cho HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS trình bày kết quả phân loại. - Nhận xét. *Bài tập 2:(143) - Mời một vài HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta. - Cho HS làm việc cá nhân vào vở. - Nhắc HS: dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó, chỉ ra một động từ, một tính từ, một quan hệ từ - Mời HS nối tiếp nhau đọc kq bài làm. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn tập và chuẩn bị bài . - 2HS trả lời. - 2HS đọc nội dung BT. - Lớp theo dõi SGK - 3HS trả lời. - Làm bài cá nhân vào VBT. - 3HS trình bày K.quả phân loại. - N.xét. Động từ Tính từ Quan hệ từ Trả lời, vịn, nhìn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ xa, vời vợi, lớn qua, ở, với - 1HS nêu yêu cầu. - 2HS đọc khổ thơ. - HS suy nghĩ và làm vào VBT - HS đọc phần bài làm của mình. - Lớp nhận xét, bình chọn. Toán (Tiết 69): LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu bài học: Biết: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. - HS tích cực học Toán. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy - học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV: SGK. - HS : SGK, vở Toán. 2. Phương pháp dạy - học chủ yếu: Động não, luyện tập thực hành. III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: *Bài tập 1 ( Tr 70): Tính rồi so sánh kết quả tính - Cho HS làm vào nháp. - Mời HS lên chữa bài - Nhận xét, rút ra quy tắc: Chia cho 0,5: Nhân số đó với 2 Chia cho 0,2: Nhân số đó với 5 Chia cho 0,25: Nhân số đó với 4 *Bài tập 2 ( Tr70): Tìm x - Chia lớp 2 nhóm, thi giải nhanh. - Nhận xét. *Bài tập 3 ( Tr 70): Tóm tắt: Thùng to: 21 lít Thùng bé :15 lít 1 chai : 0,75 lít - Cho HS làm bài vào vở. - Thu bài nhận xét, chữa bài. *Bài tập 4(70): - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HD HS về làm BT và chuẩn bị bài sau. - 2HS nêu. - 1HS đọc đề bài. - Lớp làm nháp. - 4 HS lên bảng chữa bài. *Kết quả: a) 5: 0,5 = 10 5 x 2 = 10 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104 b) 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72 +)Quy tắc: Khi chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể lần lượt nhân số đó với 2, 5 ,4. - 1HS nêu yêu cầu. - Làm bài theo nhóm. - 2HS lên bảng thi giải nhanh. a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x =399 x = 387 : 8,6 x = 399:9,5 x = 45 x = 42 - 1HS đọc đề toán - Nêu tóm tắt. - Làm bài vào vở. Bài giải: Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 ( l ) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu. - 1HS lên bảng chữa bài. - 1HS đọc đề bài. Lớp làm ra nháp. - 1 HS lên bảng làm. Bài giải: Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: ( 25x 25) : 12,5 = 50 (m) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125m Địa lí - tiết 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Mục tiêu bài học: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta: Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. Tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước - Chỉ ra được tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: -Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. - Bản đồ Giao thông Việt Nam. 2. Phương pháp: trao đổi thảo luận. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập * Hoạt động 1: Các loại hìn
Tài liệu đính kèm: