Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Trần Xuân Ngọc

Toán (Tiết 56)

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, .

I. Mục tiêu bài học: HS biết

 - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000.

 - Chuyển đổi các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

 - GD HS ý thức học tập tích cực, tự giác.

II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:

 1. Đồ dùng: Thước kẻ

 2. PP dạy học chủ yếu : Động não, luyện tập thực hành, cá nhân

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra:

 - Học sinh làm bài tập 3 (56)

 2. Dạy bài mới:

 a) Giới thiệu bài:

 b) Các hoạt động học tập:

* Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, .

*Ví dụ 1:

27,867 x 10 = ?

- Cho học sinh nhận xét:

27,867 x 10 = 278,67

*Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?

- GV hướng dẫn học sinh như ví dụ 1.

- Cho hs nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, .

* Chú ý: Thao tác chuyển dấu phẩy sang bên phải.

c. Luyện tập - Thực hành.

Bài 1/57 Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.

- Giáo viên nhận xét- đánh giá.

Bài 2/57 Hướng dẫn HS trao đổi cặp.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 3/57 HD HS làm vào vở

- Nhận xét, đánh giá.

- Học sinh đặt tính rồi tính.

- Nếu ta chuyển dấu phảy của số TP 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67.

- HS đặt tính rồi tính.

- HS thao tác như ví dụ 1.

- Học sinh nêu.

- Nhẩm thuộc quy tắc.

- HS làm, chữa bảng, trình bày.

a)

1,4 x 10 = 14

2,1 x 100 = 210

7,2 x1000 = 7200 b)

9,63 x 10 = 96,3

25,08 x 100 = 2508

5,32 x 1000 = 5320

- HS trao đổi - trình bày - nhận xét.

10,4 dm = 104 cm

12,6 m = 1260 cm

0,856 m = 85,6 cm

5,75 dm = 57,5 cm

- Học sinh, làm bài, chữa bải.

10 lít dầu hoả cân nặng là:

10 x 0,8 = 8 (kg)

Can dầu hoả cân nặng là:

8 + 1,3 = 9,3 (kg)

 Đáp số: 9,3 kg

 

doc 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Trần Xuân Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i.
- HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để thay thế cho câu văn.
- Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
Toán (Tiết 57)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
	- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ...
 - Nhân một số thập với một số tròn chục ,tròn trăm
	- Vận dụng vào giải bài toán có ba bước tính.
	- GD HS ý thức học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: Thước
 2. PP dạy học chủ yếu : Động não, luyện tập thực hành, cá nhân 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi học sinh lên làm lại bài 3.	 2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài: 
b) Các hoạt động học tập.
*Bài 1/58: Làm miệng.
- Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài.
- Nhận xét.
*Bài 2/58 : Lên bảng.
- Gọi 4 học sinh TB lên bảng làm.
- Lớp làm nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3/58: Làm vở.
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 4/58: Làm vở.
- Cho học sinh làm nháp.
- Gọi lên chữa. Nhận xét:
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thế nào. 	
- Nhận xét giờ. HDVN
Bài 1/58 Đọc yêu cầu bài.
a)	
1,48 x 10 = 14,8
15,5 x10 = 155
2,571 x 1000 = 2571
0,9 x 100 = 90
5,12 x 100 = 512
0,1 x 1000 = 100
b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100, 
Bài 2/58 Đọc yêu cầu rồi làm.
- Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
 Ba giờ đầu người đó đi được là:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Bốn giờ sau người đó đi được là:
9,52 x 4 = 38,08 (km)
 Quãng đường Người đó đã đi được là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số: 70,48 km.
- Đọc yêu cầu bài. 2 HS chữa bài
2,5 x < 7
 < 7 : 2,5
Vậy = 0, 1, 2
 - 2 đến 3 học sinh trả lời.
Âm nhạc:
(GV bộ môn soạn – giảng)
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu bài học: 
	- Học sinh kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
	- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
 2. Phương pháp: kể chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kể lại một đoạn câu chuyện “Người đi săn và con nai”, ý đoạn đó nói gì?
 2. Dạy bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b. Các hoạt động học tập:
+ Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
*Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
- Yếu tố tạo thành môi trường?
- Giới thiệu câu chuyện mình chọn? 
- Đó là truyện gì? 
- Em đọc truyện đó trong sách, báo nào? - Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu?
- Học sinh đọc gợi ý SGK trang 1 đến 3
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn trong bài tập 1 (tiết luyện từ và câu trang 115) và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời.
- Làm dàn ý ra nháp.
- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa truyện.
- Học sinh thi kể trước lớp.
Lớp nhận xét và bình chọn, đánh giá.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường.
Lịch sử - Tiết 12:
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO 
I/ Mục tiêu bài học:
 - Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó nhăn to lớn: “ giặc đói’, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”
 - Các biện pháp nhân dân ta thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”; quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ,.
 - HS tích cực học tập.
II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
 - GV: SGK; Phiếu học tập.
 - HS: SGK.	
2. Phương pháp dạy học chủ yếu:
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu những sự kiện chính của nước ta từ năm 1858 đến năm 1945.
2. Day bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động học tập:
*Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- Giới thiệu bài, nêu tình huống nguy hiểm ở nước ta ngay sau cách mạng tháng Tám.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- Hướng dẫn HS tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám và giao nhiệm cho các nhóm
- Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (ND câu hỏi như SGV-Tr.36)
- Cho HS thảo luận trong thời gian từ 5 đến 7 phút.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*Hoạt động 3 (làm việc cá nhân)
- HD HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu:
- Cho HS quan sát ảnh ( cảnh chết đói năm 1945)
+ Nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân? Từ đó liên hệ với Chính phủ ta đã chăm lo cho đời sống nhân dân.
- Cho HS quan sát hình 3- SGK:
+ Em có nhận xét gì về tinh thần “diệt giặc dốt của nhân dân ta” ?
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học.. HD về nhà
- 2HS nêu.
- Theo dõi.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a) Nguyên nhân của tình thế hiểm nghèo:
- Các lực lượng thù địch bao vây, chống phá CM.
- Lũ lụt, hạn hán, nạn đói, hơn 90% đồng bào mù chữ.
b) Diễn biến của việc vượt qua tình thế hiểm nghèo:
- Bác Hồ kêu gọi lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm”
- Dân nghèo được chia ruộng.
- Phong trào xoá nạn mù chữ được phát động khắp nơi.
- Đẩy lùi quân Tưởng, nhân nhượng với Pháp.
c) Kết quả, ý nghĩa:
Từng bước đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”
- HS quan sát ảnh và nêu những nhận xét của mình theo những câu hỏi gợi ý của GV.
- Quan sát và nhận xét.
- 2HS đọc Ghi nhớ SGK - Tr 26.
Ngày soạn: 17/11/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016
Tập đọc
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
 (Nguyễn Đức Mậu)
I. Mục tiêu bài học:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
 - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.
 ( TL được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. 1 số HS đọc thuộc và diễn cảm toàn bài).
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài trong sgk,..
Phương pháp dạy học chủ yếu: Đọc sáng tạo, trao đổi, thảo luận.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài “Mùa thảo quả”
 2. Dạy bài mới:
	a) Giới thiệu bài:
	b) Các hoạt động dạy học:
* Luyện đọc:
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men)
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong ?
+ Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
+ Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ?
+ Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
+ Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?
- GV HDHS nêu nội dung chính.
 Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.
* HD HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
- HD các em đọc đúng giọng bài thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Từng tốp nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc cả bài.
- HS đọc thầm khổ thơ đầu.
+ Thể hiện sự vô tâm của thời gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đường xa.
+ Thể hiện sự vô tận của thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về vô tận.
- HS đọc thầm khổ thơ 2 và 3.
+ Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi giang: giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để mang vào mật thơm.
- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trằng ...
- Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão 
- Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên.
- Học sinh đọc khổ thơ 3.
- Đến nơi nào, bây ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ .
- Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ lớn lao. Ong giữ hộ người những mùa hoa
- Học sinh đọc lại.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc diễn cảm 
- Thi đọc thuộc lòng.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà: Học thuộc lòng bài thơ.
Toán (Tiết 58)
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu bài học:
 - Giúp học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. 
	- GD HS ý thức học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: - Bảng phụ cho BT2, thước,
 2. PP dạy học chủ yếu : Động não, luyện tập thực hành, cá nhân 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 Học sinh chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động học tập:
* Hình thành quy tắc nhân.
- GV HD cách giải.: Diện tích vườn bằng tích của chiều dài và chiều rộng " từ đó nêu phép tính giải
- Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân 2 số tự nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm được kết quả cuối cùng.
- GV viết 2 phép tính lên bảng.
* Nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng để thực hiện phép nhân.
4,75 x 1,3
* Quy tắc: (SGK)
c. Luyện tập - Thực hành.
*Bài 1/59 
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
*Bài 2/59 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.
6,4 x 4,8 = ? m2
6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm
64 x 48 = 3072 (dm2)
3072 dm2 = 30,72 m2
Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
- HS nhận xét cách nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- Học sinh thực hiện phép nhân.
4,75 x 1,3 = 6,175
- Học sinh đọc lại.
- HS thực hiện các phép nhân. làm bảng 
a.38,7 ; b.108,875 ; c.1,128 ; d.35,217
- HS tính các phép tính nêu trong bảng:
- Gọi HS nêu nhận xét chung từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân 2 số thập phân.
* HD HS vận dụng tính chất giao hoán để tính kết quả.
*Bài 3/59 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- HS nêu
- Học sinh đọc bài toán.
- Làm vào vở.
Bài giiải
Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
 Đáp số: 48,04 m; 131,208 m2 
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Giao bài về nhà.
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu bài học: 
 - Nắm được cấu tạo của bài văn tả người. Mở bài, hân bài, kết bài (ND ghi nhớ)
 - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình. 1 dàn ý với những ý riêng; nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả.
	- GD HS ý thức học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài.
 2. PP dạy học chủ yếu : Luyện tập thực hành, thảo luận,...
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - 1, 2 học sinh nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học.
 2. Dạy bài mới:	
 a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động học tập:
* Phần nhận xét.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Xác định phần mở bài.
- Ngoại hình của anh Cháng có những đặc điểm gì nổi bật?
- Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của anh Cháng, em thấy anh Cháng là những người như thế nào?
- Tìm phần kết và nêu ý nghĩa chính?
- Qua nhận xét trên rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người?
- Giáo viên kết luận.
c. Luyện tập - Thực hành.
- Giáo viên HD HS làm bài
- Nhận xét.
- GV nhấn mạnh cấu tạo của một bài văn tả người có 3 phần.
- HS đọc mục I- sgk trang 119, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 2- trả lời cầu hỏi.
+ “Từ đầu g đẹp quá!” Giới thiệu bằng cách đưa ra lời khen.
+ Ngực nở vòng cung; do đỏ như lim; bắp tay bắp chân rắn như trắc gụ; vóc cao, vai rộng; ...
+ Người lao động khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động, tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào một việc.
+ Phần kết: câu văn cuối.
*Ca ngợi sức lực của anh Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng.
Học sinh nêu:
- Mở bài: Giới thiệu người định tả.
- Thân bài: Tả ngoại hình. Tả tính tình.
- Kết luận: Nêu cảm nghĩ về người định tả.
+ Học sinh đọc ghi nhớ.
- Nhắc lại ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm cá nhân.
- Nối tiếp đọc dàn ý.	
 3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài - Dặn chuẩn bị bài sau.
Khoa học (Tiết 23 )
SẮT, GANG, THÉP
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận biết một số tính chất của sắt, thép, gang và một số tính chất của chúng.
- Nêu được một số ứng dụng trong trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép 
- Quan xát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
- Biết một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- GD HS ý thức học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: tranh ảnh 1 số đồ dùng làm từ gang hoặc thép.
 2. PP dạy học chủ yếu: Trao đổi, thảo luận, ...
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 Kể tên những vật được làm từ tre, mây, song? 
 2. Dạy bài mới:	
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Các hoạt động học tập.
* Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép
Thực hành xử lý thông tin.
- Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
- Gang, thép đều có thành phần nào chung?
- Gang, thép, khác nhau ở điều nào?
- Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, thép trong đời sống và cách bảo quản chúng
Quan sát và thảo luận.
- Cho học sinh hoạt động nhóm đôi.
- Gang hoặc thép được sử dụng làm gì?
- Sau đó cho học sinh nối tiếp kể tên 1 số dụng cụ được làm bằng gang, thép.
- Thảo luận, đọc sgk- trả lời câu hỏi.
+ Trong các quặng sắt.
+ Đều là hợp kim của sắt và các bon.
+ Thành phần của gang có nhiều các bon hơn thép. Gang rất cứng giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có tính chất cứng, bền, rẻo ...
- Học sinh quan sát tranh- trả lời câu hỏi.
+ Thép được sử dụng:
Hình 1: Đường ray tàu hoả.
Hình 2: Lan can nhà ở.
Hình 3: Cầu (cầu Long Biên bắc qua sông Hồng)
Hình 5: Dao, kéo, dây thép.
Hình 7: Các dụng cụ được dùng để mở.
+ Gang được sử dụng: 
Hình 4: nồi. 
 3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Dặn về hoàn thiện và vận dụng những điều đã học.
Đạo đức - Tiết 12:
 KÍNH GIÀ YÊU TRẺ 
I/ Mục tiêu bài học:
 - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
 - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ
 - KN: tư duy phê phán, ra quyết định, giao tiếp ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội.
 - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. HS biết kính già yêu trẻ theo gương Bác Hồ.
II/ Đồ dùng và phương pháp dạy - học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
 - GV: Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động1.
 - HS : SGK,VBT.
2. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đóng vai.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Day bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động học tập:
- 2 HS nêu.
+) Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa
* Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ.
* Cách tiến hành:
- Đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK.
- Cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện
- Cho lớp thảo luận câu hỏi:
+Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
+Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
* Kết luận: Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng, 
- Mời HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK 
+)Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
- Theo dõi SGK.
- HS đóng vai theo nội dung truyện.
- Nhường đường, dắt em nhỏ
- Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. 
- Những việc lầm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ.
- 2HS đọc phần ghi nhớ
* Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
* Cách tiến hành:
- Mời HS đọc bài tập 1.
- HD HS cách giơ thẻ
+ Thẻ đỏ là đồng ý
+ Thẻ xanh là không đồng ý.
- Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy?
* Kết luận chung:
+ Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
+ Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài
- 1HS đọc.
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ.
- HS giải thích
Ngày soạn:1 7/11/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016
Thể dục ( Tiết 24)
(GV bộ môn soạn - giảng)
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
	- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị những quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
	- Biết tìm được quan hệ thích hợp theo yêu cầu của bài tập 3, biết đặt câu với quan hệ từ đã cho BT4.
	- GD HS ý thức học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1.Đồ dùng: - Bảng phụ.
 2. PP dạy học chủ yếu : Luyện tập thực hành, thảo luận,...
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 Quan hệ từ là những từ như thế nào? 
 2. Dạy bài mới:	
 a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động học tập:
* Bài 1( 121): Lên bảng.
- Cho HS lên gạch chân và nêu tác dụng của quan hệ từ.
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 2( 121): Thảo luận đôi.
- Gọi lần lượt từng đôi trả lời.
- Giáo viên chốt lại lời giải.
*Bài 3( 121): Làm vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 4( 122): Làm vở
- Cho học sinh bình cá nhân đọc
Gv nhận xét câu đúng và hay nhất.
- Đọc yêu cầu bài 1.
+ Của nối cái cày với người H’mông.
+ Bằng nối bắp cày với gõ tối màu đen.
+Như (1) nối vòng với hình cánh cung.
+ Như (2) nối hùng dũng với chàng hiệp sĩ cố đeo cung ra trận.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
+ Mà: biểu thị quan hệ tương phản.
+ Nếu, ... , thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả.
- Đọc yêu cầu bài 3.
a- và c- thì; thì.
b- và, ở, cửa d- và, nhưng
- Đọc yêu cầu bài 4.
- lớp làm vở
- Nối tiếp các thành viên trong tổ đọc câu mình đặt.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
Toán (Tiết 59)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
	- Biết kĩ năng nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001;...
	- Vận dụng vào làm bài tập.
 - GD HS ý thức học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: Thước kẻ.
 2. PP dạy học chủ yếu : Động não, luyện tập thực hành, cá nhân 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 	
- Gọi học sinh lên làm bài 1.
- Nhận xét, đánh giá. 
- HS lên bảng làm bài 
2. Dạy bài mới:	
 a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động học tập. 
*Bài 1( 60): Lên bảng
a) Gọi 2 học sinh lên đặt tính và tính
142,57 x 0,1 = ?
- Nhận xét gì về dấu phẩy của tích vừa tìm được và thừa số thứ nhất.
g Nhân 1 số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào? Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
- Gọi HS nối tiếp đọc kết quả bài tập.
+ Nhận xét.
*Bài 2( 60): Làm vở
- Gọi 4 học sinh lên bảng.
Dưới làm vào vở.
*Bài 3( 60): 
- Tỉ lệ 1: 1000 000 cho biết gì?
- Học sinh lên bảng còn lớp làm vào vở.
- Học sinh lên làm.
- Dấu phấy ở tích lùi về bên trái 1 chữ số so với thừa số thứ nhất.
b) Tính nhẩm
579,8 x 0,1 = 57,98
805,13 x 0,01 = 8,0513
362,5 x 0,001 = 0,3625
38,7 x 0,1 = 3,87
67,19 x 0,01 = 0,6719
20,25 x 0,001 = 0,02029
6,7 x 0,1 = 0,67
3,5 x 0,01 = 0,035
Bài 2/60 
1000 ha = 10 km2
125 ha = 1,25 km2
12,5 ha = 0,125 km2
3,2 ha = 0,032 km2
Bài 3: 
- Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm
Bài giải
Độ dài thật của quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Thiết là:
19,8 x 1000 000 = 19800 000 (cm)
 19800 000 cm = 198 km
 Đáp số: 198 km
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau.
§Þa lÝ: tiết 12
CÔNG NGHIỆP
I. Môc tiêu bài học: 
Häc xong bµi nµy gióp cho häc sinh:
- BiÕt ®­îc n­íc ta cã nhiÒu ngµnh c«ng nghiÖp vµ thñ c«ng nghiÖp.
- Nêu tªn s¶n phÈm cña 1 sè ngµnh c«ng nghiÖp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu nông nghiệp.
- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số nghành công nghiệp ở nước ta. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, than, dầu mỏ, điện,
II. §å dïng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: - Tranh ¶nh vÒ 1 sè ngµnh c«ng nghiÖp, thñ c«ng nghiÖp.
	 - B¶n ®å hµnh chÝnh ViÖt Nam.
 2. PP dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận nhóm.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 1. KiÓm tra bµi cò:
 Nªu c¸c ho¹t ®éng chÝnh trong ngµnh l©m nghiÖp?
 2. D¹y bµi míi:	
 a) Giíi thiÖu bµi.
 b) Các hoạt động học tập.
1. C¸c ngµnh c«ng nghiÖp.
* Ho¹t ®éng 1: Ho¹t ®éng theo cÆp.
- H·y kÓ tªn 1 sè ngµnh c«ng nghiÖp ë n­íc ta vµ c¸c s¶n phÈm cña c¸c ngµnh ®ã?
- Ngµnh c«ng nghiÖp cã vai trß nh­ thÕ nµo ®èi víi ®êi sèng vµ s¶n xuÊt?
2. NghÒ thñ céng.
* Ho¹t ®éng 2: Lµm viÖc c¶ líp.
- Nªu ®Æc ®iÓm nghÒ thñ c«ng cña n­íc ta?
- Vai trß cña nghÒ thñ c«ng cña n­íc ta?
- GV tãm t¾t néi dung chÝnh.
g Bµi häc ( SGK)
- Khai th¸c kho¸ng s¶n, than, dÇu mì, quÆng s¾t 
- §iÖn (nhiÖt ®iÖn, thuû ®iÖn): ®iÖn.
- LuyÖn kim: Gang, thÐp, ®ång, 
- C¬ khÝ: c¸c lo¹i m¸y mãc, 
- Ho¸ chÊt: ph©n bãn, thuèc trõ s©u, 
- DÖt may mÆc: c¸c lo¹i v¶i, quÇn ¸o,
- ChÕ biÕn l­¬ng thùc, thùc phÈm: g¹o, ®­êng b¸nh kÑo, 
- S¶n xuÊt hµng tiªu dïng: dông cô, y tÕ ®å dïng gia ®×nh.
- Cung cÊp m¸y mãc cho s¶n xuÊt, c¸c ®å dïng cho ®êi sèng vµ s¶n xuÊt.
- Häc sinh quan s¸t h×nh 2 sgk.
- N­íc ta cã nhiÒu nghÒ thñ c«ng. §ã lµ nghÒ chñ yÕu dùa vµo truyÒn thèng, sù khÐo lÐo cña ng­êi thî vµ nguån nguyªn liÖu s½n cã.
- N­íc ta cã nhiÒu hµng thñ c«ng næi tiÕng tõ xa x­a.
- TËn dông lao ®éng, nguyªn liÖu, t¹o nhiÒu s¶n phÈm phôc vô cho ®êi sèng s¶n xuÊt vµ xuÊt khÈu.
- Häc sinh ®äc l¹i.
3. Cñng cè- dÆn dß:
 - NhËn xÐt giê häc.
 - Häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau.
Kỹ thuật (Tiết12):
CẮT, KHÂU THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN
I/ Mục tiêu bài học:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Rèn luyện đôi bàn tay khéo léo
	 - GD HS ý thức học tập tíc

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc