Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017 - Trần Xuân Ngọc

Chính tả (Nghe - viết)

 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. Mục tiêu bài học:

 - Viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật. Làm được BT2a, hoặc BT3a.

 - Rèn kĩ năng nghe- viết trình bày sạch đẹp.

 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng và PP dạy- học chủ yếu:

 1. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ.

 - HS: Vở viết.

 2. PP dạy học chủ yếu: - PP động não, làm việc theo nhóm đôi,làm việc cá nhân,

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

 - Gv đọc cho HS viết một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng

2. Dạy bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. Các hoạt động học tập:

* Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả:

- Gv đọc bài.

- Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nói gì?

* Em đã làm gì để bảo vệ môi trường?

- Cho HS đọc thầm lại bài.

- Gv đọc những từ khó, dễ viết sai cho Hs viết nháp: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục.

- Gv nhắc nhở cách viết.

- Gv đọc từng câu (ý) cho HS viết.

- Gv đọc lại toàn bài.

- Gv thu một số bài nhận xét.

* Hướng dẫn HS làm bài tập .

* Bài tập 2 (Tr.104)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gv cho HS làm bài.

- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.

- Gọi đại diện 3 tổ trình bày.

- Cả lớp và Gv nhận xét, bổ sung.

* Bài tập 3 (Tr.104)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng phụ, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Gv và HS nhận xét.

- Gv kết luận nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố - dặn dò::

- Gv nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

- 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào nháp.

- HS theo dõi SGK. 1 HS đọc.

- Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.

- HS liên hệ thực tế.

- HS đọc thầm lại bài

- HS viết luyện viết từ khó.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

- HS còn lại tự đổi vở soát.

- HS đọc bài và chữa bài vào vở bài tập

a) Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái nấm.

-1 HS đọc đề bài.

- HS làm bài trong nhóm.

- Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao, nao,.

 

doc 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017 - Trần Xuân Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n gọi học sinh làm bài rồi chữa.
Bài 2(Tr 106): 
- GV viết lời giải đúng vào ô trống.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn.
+ Thỏ xưng hô là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, tự trọng lịch sự với thỏ.
- Học sinh đọc thầm to đoạn văn.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Một, hai học sinh đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ đại từ xưng hô.
Thứ tự cần điền vào ô trống
1- tôi; 2 - tôi; 3 - nó; 4 - tôi; 5 - nó;
 6 - chúng ta.
3. Củng cố- dặn dò:
- Một học sinh đọc lại nội dung phần ghi nhớ trong bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Toán (Tiết 52)
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
	- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế
	- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ thành thạo, nhanh, đúng.
	- GD HS ý thức học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: - Phiếu học tập.
 2. Phương pháp: trao đổi, thảo luận.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra Vở bài tập.
2. Dạy bài mới:	
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Các hoạt động học tập:
* Hướng dẫn trừ 2 số thập phân.
+Ví dụ 1:
- Tính BC làm như thế nào?
- Đổi sang cm được: 
4,29 m = 429 cm
 1,84 m = 184 cm
- Giáo viên kết luận: Thông thường ta đăt tính rồi làm như sau:
+ Ví dụ 2: 
- Ta đặt tính rồi làm như sau:
g Đưa ra qui tắc trừ 2 số thập phân.
c. Luyện tập - Thực hành:
Bài 1/53:
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2/53:
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Còn lại làm nháp
- Nhận xét.
Bài 3/53:
- Nhận xét, đánh giá.
* Gọi HS lên bảng chữa 2 cách. 
- Đọc ví dụ 1.
+ Ta phải thực hiện phép trừ:
4,29 – 1,84 =  (m) ?
 Hay 429 – 184 = 245 (cm)
 Mà 245 cm = 2,45 m
Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
 (m) 
+ Thực hiện phép trừ như trừ số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
- Đọc ví dụ 2:
+ Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
sgk trang 53)
- 2 đến 3 học sinh nhắc lại.
- Đọc yêu cầu bài 1.
a) b) c)
- Đọc yêu cầu bài 2
a) b) c)
- Đọc yêu cầu bài 3:
Bài giải:
Cách 1:
Số ki-lô- gam đường đã lấy tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
 Số ki-lô-gam còn lại trong thùng là:
 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
Cách 2: 
Số ki-lô-gam đường còn lại sau khi lấy 10,5 kg đường là:
28,75 – 10,5 = 18,25 (kg)
Số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng là:
18,25 – 8 = 10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25 kg
3. Củng cố- dặn dò:
- Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thết nào? 	
- Nhận xét giờ. HD về nhà
Âm nhạc (tiết 11)
 (Giáo viên bộ môn soạn- giảng)
Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. Mục tiêu bài học: 
	- Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện.
	- Hiểu ý nghĩa truyện: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, không săn bắt các loại động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp môi trường thiên nhiên.
	- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ trong sgk.
 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 Kể chuyện một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương.
 2. Dạy bài mới:	
 a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động học tập:
 * Giáo viên kể chuyện “Người đi săn và con nai”
- Giáo viên kể 4 đoạn + tranh (2 g 3 lần)
- Đoạn 5: Học sinh tự phỏng đoán.
 - GV HD kể: Giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn.
* Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Kể từng đoạn câu chuyện.
- Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào?
- Kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán đúng không?
- Giáo viên kể tiếp đoạn 5.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
- Ý nghĩa câu chuyện?
- Học sinh kể gắn với tranh.
- Kể theo cặp.
- Kể trước lớp.
- Học sinh trả lời.
+ Kể theo cặp g kể trước lớp.
- 1 g 2 học sinh kể toàn câu chuyện.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
 * Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện “Người đi săn và con nai”.
Lịch sử - Tiết 11:
 ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 
XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ ( 1858 – 1945) 
I/ Mục tiêu bài học:
 - Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1958 đến năm 1945.
 - Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc ta.
 - GD ý thức học tập.
II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng:
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS: Bảng thống kê các sự kiện đã học ( từ bài 1 đến bài 10).
2. Phương pháp dạy học chủ yếu:
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động học tập:
* Hướng dẫn HS ôn tập:
a) Thời gian, diễn biến chính của các sự kiện tiêu biểu:
- Chia lớp thành hai nhóm.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đối đáp nhanh” để ôn tập như sau:
+ Lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời.
+ Nội dung: 
a)Thời gian diễn ra và diễn biến chính của các sự kiện sau:
* TD Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
* Phong trào chống Pháp cuối thế kỉ nào? 
* Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
* Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm chơi tốt.
b) ý nghĩa lịch sử của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cách mạng tháng Tám.
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với Cách mạng Việt Nam?
+Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng
Tám?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về tiếp tục ôn tập . 
- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên.
-Thời gian diễn ra các sự kiện:
+ Năm 1858: TDP xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối TK XIX: phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương; Đầu TK XX: Phong trào Đông du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 19 - 8 - 1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
- Ngày 2-9-1945: Chủ tịch HCM đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước VN DCCH thành lập.
- Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.
- Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Ngày soạn: 11/11/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016
Tập đọc
TIẾNG VỌNG 
(không dạy - theo điều chỉnh)
ÔN: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
 - Vân Long
I. Mục tiêu bài học: 
	- Học sinh đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu), giọng hiền từ 
( người ông)
	- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4) 
- Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm  đâu hả cháu”
2. PP dạy học chủ yếu: Động não, làm việc theo cặp, cá nhân 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:	
 a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động học tập:
* Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung.
- Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
- Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
- Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công. Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
- Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào?
* Nêu nội dung bài.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- GV bao quát- nhận xét.
- 3 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng và đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc lại toàn bài.
-  để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công.
- Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
- Hoa ti gôn: Thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
- Hoa giấy: Bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng.
- Cây đa Ấn Độ : bật ra những búp đỏ hang nhọn nhất, xoè những tán lá nâu rõ to, 
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn hoa.
- Là nơi đất tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đều sinh sống làm ăn.
- Học sinh nêu.
*Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 
- HS đọc nối tiếp 
- Lớp theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
3. Củng cố - Dặn dò
	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
Toán: tiết 53
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
- Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
- GD HS ý thức học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: thước
 2. PP dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành, cá nhân 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Học sinh chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:	
 a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động học tập:
Bài 1/54 
- Gọi học sinh lên bảng chữa.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2/54 
- HD HS cách tìm thành phần chưa biết.
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3/54 
Tóm tắt:
3 quả dưa: 14,5kg
Quả thứ nhất: 4,8 kg
Quả thữ hai: nhẹ hơn 1,2 kg
Quả thứ ba: kg?
Bài 4/54 
a) Giáo viên vẽ bảng bài 4.
- GV cho học sinh nêu nhận xét.
- GV cho HS làm tương tự với các trường hợp tiếp theo.
b) Cho học sinh tự làm rồi chữa.
- Cho HS nhận xét để nhận ra làm theo cách 2 thuận tiện hơn cách 1.
- Học sinh chữa bài .
Nêu cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân.
a) b) d) 
- Học sinh tự làm rồi chữa.
- Học sinh lên bảng chữa.
a) + 4,32 = 8,67
 = 8,67 – 4,32
 = 4,35
b) 6,85 + = 10,29 
 = 10,29 – 6,85
 = 3,44
c) - 3,64 = 5,86
 = 5,86 + 3,64
 = 9,5
- Học sinh đọc đề toán.
- Học sinh tóm tắt rồi giải.
Bài giải
 Quả thứ hai cân nặng là:
4,8 – 1,2 = 3,6 (kg)
 Quả thứ ba cân nặng là:
14,5 – (4,8 + 3,6) = 6,1 (kg)
 Đáp số: 6,1 kg.
- Học sinh nêu và tính giá trị biểu thức.
với a = 8,9; b = 2,3 ; c = 3,5
Thì: a - b - c = 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 và 
 a – (b + c) = 8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1
 a – b – c = a – (b + c)
Cách 1: 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6
 = 3,3
Cách 2: 8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - (1,4+3,6)
 = 8,3 - 5
 = 3,3
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Làm các bài tập trong vở bài tập toán.
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
	- Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ).
	- Có khả năng nhận biết và sửa lỗi trong bài.
 - Viết lại một đoạn văn cho đúng và hay hơn.
	- GD HS ý thức học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: Bảng phụ ghi lỗi 
 2. PP dạy học chủ yếu : Động não, cá nhân 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1. Kiểm tra bài cũ:	
 2. Dạy bài mới:	
 a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động học tập:
* Nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.
- Viết đề lên bảng.
- Nêu 1 số lỗi sai điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu hoặc về ý.
- Nhận xét về kết quả làm bài:
* HD học sinh chữa bài:
* Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Viết các lỗi cần chữa lên bảng.
- Nhận xét.
* HD từng học sinh sửa lỗi trong bài:
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho học sinh đọc bài, đoạn hay.
+ Ưu điểm: xác định yêu cầu của đề bài, bố cục bài tốt.
- Chữ viết đẹp chỉ còn 1 số bạn còn cẩu thả.
+ Tồn tại: sai chính tả còn nhiều...
- Học sinh lên bảng chữa.
- Nhận xét.
- Đọc lời nhận xét, phát hiện lỗi sai trong bài.
- Tự chữa 1 đoạn trong bài cho hay hơn.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn viết lại.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Khoa học (Tiết 21)
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
 - Biết vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông)
 - KN phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn
 - KN cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn GT đường bộ.
 - GD HS ý thức học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ
2. Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cu: 
 Sự chuẩn bị của học sinh.
2. Dạy bài mới:	
a)Giới thiệu bài: 
b) Các hoạt động học tập:
 * Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về phòng tránh sử dụng chất gây nghiện
* Chất gây nghiện:
- Nêu ví dụ các chất gây nghiện?
- Tác hại của các chất gây nghiện?
* Xâm hại trẻ em.
- Lưu ý phòng tránh bị xâm hại?
* HIV/ AIDS
- HVI là gì?
- AIDS là gì?
* Hoạt động 2: Vẽ tranh:
- Cho học sinh thảo luận tranh ảnh sgk và đưa ra đề xuất rồi cùng vẽ.
- Nhận xét.
+ Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là những chất gây nghiện.
+ Gây hại cho sức khoẻ người dùng và những người xung quanh. Làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hội.
+ Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ..
+ Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
+ Không nhận quà, tiền 
+ HIV là 1 loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể sẽ bị suy giảm?
+ AIDS là giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV.
- Chia nhóm – chọn chủ đề.
- Học sinh vẽ.
- Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ.
- Dặn về hoàn thiện và vận dụng những điều đã học.
Đạo đức (Tiết 11)
BÀI 6: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học:
 - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
 - Rèn kĩ năng giao tiếp và kĩ năng nhận thức để vân dụng kiến thức vào thực tế tốt.
 - Có ý thức đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 
1. Đồ dùng: - Gv: Phiếu học tập cho hoạt động1.
 - HS: SGK.
2.PP dạy học chủ yếu: - PP động não, làm việc theo nhóm đôi,làm việc cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động học tập:
- Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
* Bài tập 1: 
- Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột.
- Gv phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
* Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp.
- Gọi một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
* Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- Gv cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Gọi một số HS trình bày.
- Cả lớp và Gv nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học. 
- HD về nhà
- 2 HS nêu lại.
- HS thảo luận nhóm theo HD của Gv. 
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
Ngày soạn: 12/11/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016
Thể dục ( T22)
( GV bộ môn soạn - giảng)
Luyện từ và câu
QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
	- Bước đầu nắm được khái niệm về “Quan hệ từ”(ND ghi nhớ); nhận biết được các quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3)
	- GD HS ý thức học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: - Bảng phụ, phiếu học tập.
 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: trao đổi nhóm
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nội dung về đại từ xưng hô và làm bài 2.
 - Nhận xét, đánh giá.
 2. Dạy bài mới:	
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Các hoạt động học tập:
* Phần nhận xét:
- Gọi 1 HS đọc mục I phần nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
- Từ in đậm được dùng làm gì?
g Nối các từ trong câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ ý giữa các câu.
- Ý ở câu được nối với nhau bởi cặp từ biểu thị quan hệ nào?
* Ghi nhớ:
c) luyện tập - thực hành:
+ Bài 1: Nhóm đôi.
- Gọi nhóm trưởng đại diện từng nhóm lên trả lời.
- Nhận xét, chữa.
+ Bài 2: Nhóm bàn.
- Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày.
- Nhận xét giờ.
+ Bài 3: Cho HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét.
- Lớp đọc thầm.
a) và nối say ngây với ấm nóng.
b) của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi.
c) như nối không đơm đặc với hoa đào.
d) nhưng nối 2 câu trong đoạn.
a) Nếuthì: (điều kiện, giả thiết kết quả)
b) Tuy  nhưng: (quan hệ tương phản)
- 2, 3 học sinh đọc.
-Thảo luận - trả lời tác dụng của từ in đậm.
- và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
- của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
- rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
- và nối to với nặng.
- như nối rơi xuống với ai ném đá.
- với nối ngồi với ông nội.
- về nối giảng với từng loài cây.
+ Đọc yêu cầu bài.
a) “Vì  nên” (quan hệ nguyên nhân- kết quả)
b) “Tuy  nhưng” (quan hệ tương phản)
- Cá nhân làm
Ví dụ: Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Lan vẫn học giỏi.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau
Toán (Tiết 54)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
	- Biết cộng, trừ số thập phân.
 -Tính giá trị của một biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính
	- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- GD HS ý thức học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: - Vở bài tập toán tập 1.
 2. PP dạy học chủ yếu: Luyện tập , cá nhân 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 2. 
	 - Nhận xét.
2. Dạy bài mới:	
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Các hoạt động học tập:
*Bài 1/55 
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 2/ 54
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 3/54
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 4/54
- Đại diện lên bảng.
* Bài 5/54: HS thi làm nhanh.
- Cho 2 học sinh xung phong lên làm nhanh.
- Nhận xét, đánh giá.
- 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm nháp
a) 605,26 + 217,3 = 822,56
b) 800,56 – 384,48 = 416,08
c) 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3
 = 11,34
- 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm nháp
a) 
- 5,2 = 1,9 + 3,8
 - 5,2 = 5,7
 = 5,7 + 5,2
 = 10,9
b)
 - 2,7 = 8,7 + 4,9
 - 2,7 = 13,6
 = 13,6 - 2,7
 = 10,9
- 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm nháp
a) 12,45 + 6,98 + 7,55 
 = (12,45 + 7,55)+ 6,98
 = 20,00 + 6,98
 = 26,98
b) 42,37 - 28,73 - 11,27 
 = 42,37 - (28,73 + 11,27)
 = 42,37 - 40 
 = 2,37
- HS làm vở
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là:
13,25 - 1,5 = 11,75 (km)
 Quãng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu là:
13,25+11,75=25 (km)
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
 36 - 25 = 11 (km)
 Đáp số: 11 km
- Đọc yêu cầu bài 5.
Bài giải
 Số thứ ba là:
8 - 4,7 = 3,3
 Số thứ nhất là:
8 - 5,5 = 2,5
 Số thứ hai là:
 8 - (3,3 + 2,5) = 2,2
 Đáp số: 3,3; 2,5; 2,2
3.Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau. 
§Þa lÝ: tiết 11
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. Môc tiêu bài học:
 Häc xong bµi nµy häc sinh.
 - Nªu ®­îc một số đặc điểm nổi bật về t×nh h×nh ph¸t triÓn vµ ph©n bè cña l©m nghiÖp và thuû s¶n ở nước ta. 
 - Sử dụng s¬ ®å, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ ®Ó nhận biết về cơ cấu và phân bố về l©m nghiÖp và thuû s¶n cña n­íc ta. 
 - Khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
 - GD HS ý thức học tập tích cực, tự giác.
II. §å dïng và phương pháp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: - Tranh ¶nh vÒ trång vµ b¶o vÖ rõng, khai th¸c vµ nu«i trång thuû s¶n.
	 - B¶n ®å kinh tÕ ViÖt Nam.
 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chủ yếu:
 1. KiÓm tra bµi cò:
 - Ngµnh trång trät cã vai trß nh­ thÕ nµo trong s¶n xuÊt n«ng nghiÖp ë n­íc ta?
 2. D¹y bµi míi:
 a) Giíi thiÖu bµi:
 b) Các hoạt động học tập:
1. L©m nghiÖp
* Ho¹t ®éng 1: Lµm viÖc c¶ líp.
- H·y kÓ tªn c¸c ho¹t ®éng chÝnh cña ngµnh l©m nghiÖp?
- Em h·y nªu nhËn xÐt vÒ sù thay ®æi diÖn tÝch rõng cña n­íc ta?
2. Ngµnh thuû s¶n.
* Ho¹t ®éng 2: Ho¹t ®éng nhãm.
- N­íc ta cã ®iÒu kiÖn nµo ®Ó ph¸t triÓn ngµnh thuû s¶n?
- Ngµnh thuû s¶n ph©n bè chñ yÕu ë ®©u?
- Gi¸o viªn tãm t¾t néi dung chÝnh.
® Bµi häc sgk.
- HS quan s¸t h×nh 1 vµ tr¶ lêi c©u hái.
- L©m nghiÖp gåm cã c¸c ho¹t ®éng trång vµ b¶o vÖ rõng, khai th¸c gç vµ lÇm s¶n kh¸c.
- Tõ n¨m 1980 ® 1995: diÖn tÝch rõng bÞ gi¶m do khai th¸c bõa b·i, ®èi xøng lµm n­¬ng rÉy.
- Tõ n¨m 1995® 2004: diÖn tÝch rõng t¨ng do nhµ n­íc, nh©n d©n tÝch cùc trång rõng.
- Häc sinh quan s¸t h×nh 4, 5 vµ tr¶ lêi c©u hái.
- Vïng biÓn réng cã nhiÒu h¶i s¶n.
- M¹ng l­íi s«ng ngßi dµy ®Æc.
- Ng­êi d©n cã nhiÒu kinh nghiÖm.
- Nhu cÇu vÒ thuû s¶n ngµy cµng t¨ng.
- Ph©n bè chñ yÕu ë nh÷ng n¬i cã nhiÒu s«ng, hå ë c¸c ®ång b»ng.
- HS nhắc lại.
3. Cñng cè- dÆn dß:
- NhËn xÐt giê häc.
- Häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau
Kĩ thuật (Tiết 11)
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. Mục tiêu bài học:
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
	- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
	- GDHS có ý thức giữ gìn vệ sinh các dụng cụ nấu ăn.
II. Đồ dùng và PP dạy- học chủ yếu: 
1. Đồ dùng: - Gv : Tranh minh họa, bát đũa và nước rửa bát.
 - HS : SGK.
2. PP dạy học chủ yếu: - PP động não, là

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc