NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
07.11 Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử Ôn tập
Luyện tập chung
Tình bạn (tiết 2)
Bác Hồ đọc “Tuyên Ngôn Đôc Lập”
Thứ 3
08.11 L.từ và câu
Toán
Khoa học Ôn tập
Kiểm tra
Phòng tránh tai nạn giao thông.
Thứ 4
09.11 Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí Ôn tập
Cộng hai số thập phân
Ôn tập: Văn miêu tả
Nông nghiệp .
Thứ 5
10.11 Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập
Luyện tập
Kiểm tra
Thứ 6
11.11 L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn Ôn tập
Tổng nhiều số thập phân
Ôn tập: Con người và sức khỏe (T1)
Bài luyện tập
ép cộng hai số thập phân. - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu , phiếu học tập. + HS: SGK , bảng con. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV chữa bài kiểm tra. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. • Giáo viên nêu bài toán dưới dạng ví dụ. Giáo viên theo dõi ở bảng con, nêu những trường hợp xếp sai vị trí số thập phân và những trường hợp xếp đúng. Giáo viên nhận xét. • Giáo viên giới thiệu ví dụ 2. Giáo viên nhận xét. Giáo viên nhận xét chốt lại ghi nhớ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành phép cộng hai số thập phân, biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. Bài 1: (phần c,d dành cho HS khá, giỏi) Gọi HS đọc bài. Giáo viên nhận xét. Bài 2: (phần c dành cho HS khá , giỏi) Giáo viên nhận xét. Bài 3: Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Chuẩn bị bài ở nhà. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh thực hiện. + 1,84 m = 184 cm 2,45 m = 245 cm 429 cm = 4,29 m Học sinh nhận xét kết quả 4,29 m từ đó nêu cách cộng hai số thập phân. + 1,84 2,45 3,26 Học sinh nhận xét cách xếp đúng. Học sinh nêu cách cộng. Lớp nhận xét. Học sinh rút ra ghi nhớ. Học sinh đọc đề. HS nêu cách đặt tính. HS làm bảng con. - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Học sinh đọc đề – phân tích đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 : TOÁN LUYỆN TẬP (trang 50) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết : Cộng các số thập phân . - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân -Giải bài toán có nội dung hình học . 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh đặt tính chính xác, thực hành cộng nhanh. Nắm vững tínhchất giao hoán của phép cộng. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu , phiếu học tập. + HS: SGK , bảng con. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh nêu cách cộng 2 số thập phân. Cho VD Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kỹ năng cộng số thập phân, nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Bài 1: Giáo viên chốt lại: Tính chất giao hoán : a + b = b + a Bài 2: Giáo viên chốt: vận dụng tính chất giao hoán. Bài 3: Giáo viên chốt: Giải toán Hình học: Tìm chu vi (P). Củng cố số thập phân v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất cộng một số với 0 của phép cộng các số thập phân, và dạng toán trung bình cộng. Dãy A tìm hiểu bài 3. Dãy B tìm hiểu bài 4. *Bước 1: Đọc đề, tóm tắt đề. *Bước 2: Nêu cách giải. Các nhóm khác bổ sung. Giáo viên chốt ý: nêu cách giải phù hợp nhất. Giáo viên tổ chức sửa bài thi đua cá nhân. v Hoạt động 3: Củng cố Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung vừa học. -Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: -Dặn dò: Học sinh về nhà ôn lại kiến thứcvừa học. Chuẩn bị: Xem trước bài tổng nhiều số thập phân. -Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời . Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh lần lượt sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh nêu tính chất giao hoán. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài áp dụng tính chất giao hoán. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh tóm tắt. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Giải toán. Học sinh bổ sung. Lớp làm bài. H sửa bài thi đua. H S nêu lại kiến thức vừa học. Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 : TOÁN TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN (trang 51) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tính tổng của nhiều số thập phân. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân .Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất . 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh tính nhanh, chính xác, nắm vững vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh. 3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ . + HS: Bảng con, SGK. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự tính tổng của nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân). • Giáo viên nêu: 27,5 + 36,75 + 14 = ? • Giáo viên chốt lại. Cách xếp các số hạng. Cách cộng. *Bài 1: (phần c,d dành cho HS khá, giỏi) • GVtheo dõi cách xếp và tính. • Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng và biết áp dụng tính chất của phép cộng vào số thập phân tính nhanh. * Bài 2: Giáo viên nêu: 5,4 + 3,1 + 1,9 = (5,4 + 3,1) + = 5,4 + (3,1 + ) = • Giáo viên chốt lại. a + (b + c) = (a + b) + c • Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất kết hôp của phép cộng. * Bài 3: (phần b,d dành cho HS khá, giỏi) Giáo viên theo dõi HS làm – Hỏi cách làm của bài toán 3, giúp đỡ những em còn chậm. • Giáo viên chốt lại: để thực hiện cách tính nhanh của bài cộng tình tổng của nhiều số thập phân ta áp dụng tính chất gì? v Hoạt động 3: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Học thuộc tính chất củaphép cộng. Chuẩn bị: Luyện tập. Giáo viên dặn học sinh về nhà xem trước nội dung bài. -Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh tự xếp vào bảng con. Học sinh tính (nêu cách xếp). 1 học sinh lên bảng tính. 2, 3 học sinh nêu cách tính. Cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên. Viết dấu phẩy của tồng thẳng cột dấu phẩy của các số hạng. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Học sinh lên bảng làm. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh rút ra kết luận. • Muốn cộng tổng hai số thập phân với một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. Học sinh nêu tên của tính chất: tính chất kết hợp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Nêu tính chất vừa áp dụng. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi (thi đua). Tính nhanh. 1,78 + 15 + 8,22 + 5 TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 4: LỊCH SỬ BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch HCM đọc “Tuyên ngôn độc + Ngày 2- 9 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sỉnh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời .Đến chiều buổi lễ kết thúc . 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác Hồ. II. Chuẩn bị: + GV: Hình ảnh SGK: Aûnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. + HS: SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Cách mạng mùa thu”. Tại sao nước ta chọn ngày 19/ 8 năm 1945 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8? Ý nghĩa của cuộc Tổng khởi nghĩa năm 1945? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thuật lại diễn biến buổi lễ “Tuyên ngôn Độc lập”. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Ngày 2/ 9/1945. Bắt đầu đọc bản “Tuyên ngôn Đọc lập”. ® Giáo viên gọi 3, 4 em thuật lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập. ® Giáo viên nhận xét + chốt + giới thiệu ảnh “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”. v Hoạt động 2: Nội dung của bản “Tuyên ngôn độc lập”. • Nội dung thảo luận. Trình bày nội dung chính của bản tuyên ngôn độc lập”? Thuật lại những nét cơ bản của buổi lễ tuyên bố độc lập. - Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập , Bác Hồ thay mặt nhân dân VN khẳng định điều gì ? ® Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên tổ chức cho học sinh phát biểu ý kiến về: + Ý nghĩa của buổi lễ tuyên bố độc lập. + Nêu cảm nghĩ, kỉ niệm của mình về ngày 2/ 9. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập.” Nhận xét tiết học Hát Họat động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập. Học sinh thuật lại. Hoạt động nhóm. Học sinh thảo luận theo nhóm, nêu được các ý. Gồm 2 nội dung chính. + Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc VN. + Dân tộc VN quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. Học sinh thuật lại cần đủ các phần sau: + Đoạn đầu. + Bác Hồ đọc “ Tuyên ngôn Độc lập”. + Buổi lễ kết thúc trong không khí vui sướng và quyết tâm của nhân dân: đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững độc lập dân tộc. Hoạt động cá nhân, lớp. Ngày 2/ 9/ 1945 trở thành ngày lễ Quốc Khánh của dân tộc ta, đánh dấ thời điểm VN trở thành nước độc lập. Học sinh nêu + trưng bày tranh ảnh sư sưu tầm về Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độ độc lập” tại quảng trường Ba Đình. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP (tiết 4) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Lập được bảng từ ngữ (danh từ , động từ , tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). 2. Kĩ năng: - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu(BT2) 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý tìm từ thuộc chủ điểm đã học. II. Chuẩn bị: + GV: Kẻ sẵn bảng từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. + HS: SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 30’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Đại từ” • Học sinh sửa bài 1, 2, 3 • Giáo viên nhận xétù 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã học (Việt Nam – Tổ quôc em; Cánh chim hòa bình; Con người với thiên nhiên) (thảo luận nhóm, luyện tập, củng cố,ôn tập). * Bài 1: Nêu các chủ điểm đã học? Nội dung thảo luận lập bảng từ ngữ th theo các chủ điểm đã học. • Bảng từ ngữ được phân loại theo yêu cầu nào? v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, hướng vào các chủ điểm ôn tập (thảo luận nhóm, đàm thoại). * Bài 2: Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa? Tìm ít nhất 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ đã cho. ® Học sinh nêu ® Giáo viên lập thành bảng. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua tìm từ đồng nghĩa với từ “bình yên”. Đặt câu với từ tìm được. ® Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Hoàn chỉnh bảng bài tập 2 vào vởû. Chuẩn bị: “Ôn tập tiết 6” Hát Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh nêu. Hoạt động các nhóm bàn trao đổi, thảo luận để lập bảng từ ngữ . Đại diện nhóm nêu. Nhóm khác nhận xét – có ý kiến. 1, 2 học sinh đọc lại bảng từ. -Học sinh nêu. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Hoạt động cá nhân. Học sinh làm bài. Cả lớp đọc thầm. Lần lượt học sinh nêu bài làm, HS nhận xét . Lần lượt học sinh đọc lại . Học sinh thi đua. ® Nhận xét lẫn nhau. TuÇn 10 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số việc nên lám và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ . 2. Kĩ năng: - HS có kỹ năngthực hiện một số biện pháp để đảm bảo an toàn giao thông. 3. Thái độ: -Giaó dục học sinh ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. II. Chuẩn bị: - GV: Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông. Hình vẽ trong SGK trang 40, 41 . - HSø: SGK, sưu tầm các thông tin về an toàn giao thông. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: • Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân? • Nêu những người em có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo cặp. Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2 , 3 , 4 trang 40 SGK, chỉ ra những vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình. * Bước 2: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên chốt: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật Giao thông đường bộ. v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo cặp. Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau cu quan sát các hình 3, 4, 5 trang 37 SGk và phát hiện những việc làm đố với người tham gia giao thông được th thể hiện qua hình. * Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các biện pháp an toàn giao thông. ® Giáo viên chốt. v Hoạt động 4: Củng cố Thi đua (2 dãy) Trưng bày tranh ảnh tài liệu sưu tầm và thuyết trình về tình hình giao thông . Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Ôn tập: Con người và sức kh khoẻ. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh trả lời Hoạt động nhóm, cả lớp. Học sinh hỏi và trả lời . • Chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông? • Tại sao có vi phạm đó? • Điều gì có thể xảy ra đối với người tham gia giao thông? Đại diện nhóm lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS làm việc theo cặp - 2 HS ngồi cặp cùng quan sát H 5, 6 , 7 Trang 41 SGK - H 5 : Thể hiện việc HS được học về Luật Giao thông đường bộ - H 6: Một bạn đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm - H 7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định - Một số HS trình bày kết quả thảo luận -HS trưng bày -nghe Tiết: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP (Tiết 5) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trao dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học. - Nắm được tính cách của các nhân vật trong vở kịch “Lòng dân”; thể hiện đúng tính cách nhânvật 2. Kĩ năng: - Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bì văn miêu tả đã học (BT2) 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ mọi người dân đủ màu da đứng lên đấu tranh. + HS: Vẽ tranh về nạn phân biệt chủng tộc. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trau dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học (đàm thoại). * Bài 1: Phát giấy cho học sinh ghi theo cột thống kê. Giáo viên yêu cầu nhóm dán kết quả lên bảng lớp. Giáo viên nhận xét bổ sung. Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn kết quả làm bài. * Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm vở kịch “Lòng dân” v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình ảnh được miêu tả trong bài . • Thi đọc diễn cảm. • Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn, chọn đọc diễn cảm một đoạn mình thất nhất. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học thuộc lòng và đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Chuyện một khu vườn nhỏ”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc từng đoạn. Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh ghi lại những chi tiết mà nhóm thích nhất trong mỗi bài vă– Đại diện nhóm trình bày kết quả. Học sinh đọc nối tiếp nhau nói chi tiết mà em thích. Giải thích – 1, 2 học sinh nhìn bảng phụ đọc kết quả. Học sinh nêu yêu cầu bài tập Tổ chức thảo luận phát biểu ý kiến về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch - Mỗi nhóm chọn diễn mọt đoạn kịch Thảo luận cách đọc diễn cảm. Đại diện nhóm trình bày có Các nhóm khác nhận xét. Hoạt động nhóm đôi, cá nhân. - Đại diện từng nhóm thi đọc diễn cảm (thuộc lòng). Cả lớp nhận xét. -Học sinh hai dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau. ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta . - Biết nước ta trồng nhiều cây , trong đó lúa, gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng , vật nuôi chính ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ để nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp : lúa gạo ở đồng bằng ; cây công nghiệp ở vùng núi , cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. 3. Thái độ:- GDHS tự hào về nông nghiệp (nhất là trồng trọt) đang lớn mạnh của đất nước. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ phân bố các cây trồng Việt Nam. + HS: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: (khoảng 1’) 2. Bài cũ: (khoảng 4’) Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu? Dân cư nước ta phân bố thế nào? Giáo viên đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: (khoảng 1’) 4. Các hoạt động: (khoảng 32’) 1. Ngành trồng trọt v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV nêu câu hỏi : +Dựa vào mục 1/ SGK, hãy cho biết ngành trồng trọi có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? Giáo viên tóm tắt : 1/ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. 2/ Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi 2. Ngành chăn nuôi v Hoạt động 2: (làm việc theo cặp) * Bước 1 : Þ Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó, cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều . Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc trồng lúa gạo? Tóm tắt : VN trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới ( sau Thái Lan) v Hoạt động 3: Vùng phân bố cây trồng. Þ Kết luận về vùng phân bố lúa gạo (đồng bằng); cây công nghiệp (núi và cao nguyên); cây ăn quả (đồng bằng). v Hoạt động 4: Củng cố. Công bố hình thức thi đua. Đánh giá thi đua. Þ Giáo dục học sinh. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và thủy sản” Nhận xét tiết học. Hát Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. Hoạt động cá nhân. Quan sát lược đồ/ SGK. HS trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. - HS quan sát H a2 và chuẩn bị trả lời câu hỏi 1/ SGK. Trình bày kết quả. Phù hợp khí hậu nhiệt đới. + Đủ ăn, dư gạo để xuất khẩu Hoạt động cá nhân, lớp. - Quan sát lược đồ phân bố cây trồng, ch
Tài liệu đính kèm: