TIẾT 2: TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn : Sau 80 năm công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- HS trên chuẩn đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- Rèn kỹ năng đọc cho Hs (tất cả hs trong lớp đều được đọc), và rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm, giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em.
- Giới thiệu bài, ghi đề
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Các em . nghĩ sao?
+ Đoạn 2: còn lại
- Gọi 2 HS đọc bài
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ Thế nào là tựu trường ?
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
+ Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
+ Em hãy giải thích rõ hơn về câu của Bác Hồ "Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em".
+ Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở học sinh điều gì khi đặt câu hỏi "Vậy các em nghĩ sao?"
- Nêu ý chính của đoạn 1?
+ Sau Cách mạng Tháng tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
+ Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và mong đợi ở HS điều gì?
- Nêu nội dung chính của đoạn 2?
- Nêu nội dung chính của bài
- Chốt lại, ghi nội dung lên bảng: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.
* Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài và nêu cách đọc đoạn.
- HDHS đọc diễn cảm đoạn 2: “Trong năm học tới đây, các em .kết quả tốt đẹp”
- GV treo bảng phụ và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS nêu các từ nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa ý kiến cho HS.
- Gọi HS đọc thể hiện
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn thư "Sau 80 năm . công học tập của các em"
- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
+ Em đã làm gì để xứng đáng với lời dạy của Bác Hồ?
- Tuyên dương HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS xem tranh trong SGK và nói những điều các em thấy trong bức tranh.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: Đọc - sửa lỗi phát âm.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: Đọc - giải nghĩa từ khó.
+ Tựu trường là ngày đầu năm học của khóa học.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe tìm cách đọc đúng.
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, ngày khai trường đầu tiên nước ta giành được độc lập.
- Từ tháng 9/1945 các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN. Để đạt được điều đó, dân tộc ta đã phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống TDP đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần phải nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có được ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.
+ Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9 năm 1945 với các ngày khai giảng trước đó.
- Sau Cách mạng tháng Tám toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.
- HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.
- Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.
+ Nhiệm vụ của toàn dân tộc và toàn dân trong công cuộc kiến thiết đất nước.
- HS nêu.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại nội dung chính của bài.
- 2 HS nối tiếp đọc bài nêu giọng đọc từng đoạn.
- HS theo dõi GV đọc mẫu
- HS thực hiện, HS khác bổ sung.
+ Trong năm học tới đây,/ các em hãy cố gắng siêng năng. chúc các em một năm đầy vui vẻ và đạt kết quả tốt.”
- 1 HS đọc thể hiện lại
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn.
- HS tự học thuộc, sau đó 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra lẫn nhau.
- 3 HS lần lượt đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS liên hệ bản thân : ngoan ngoãn, chăm chỉ, nghe thầy yêu bạn, siêng năng học tập.
- Lắng nghe
động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sách, VBT của học sinh. - Nhận xét 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Hoạt động 1: Trò chơi "Bé là con ai?" * Mục tiêu: Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. * Cách tiến hành - Phổ biến cách chơi: Mỗi HS được phát một phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó. - Ngược lại, ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con của mình. Ai tìm được đúmg trước thời gian quy định là thắng. - Kết thúc trò chơi, tuyên dương các cặp thắng cuộc, yêu cầu HS trả lời câu hỏi. + Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? + Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. Hoạt động 2: * Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. * Cách tiến hành - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - Yêu cầu các em liên hệ đến gia đình mình. - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. - Yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản qua các câu hỏi. + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ? + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS - HS để đồ dùng lên bàn. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS chơi trong thời gian 5 phút. + Vì mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố, mẹ. + Trong một gia đình, nếu đã biết bố, mẹ sẽ dễ dàng nhận ra con của gia đình đó và ngược lại. - HS lắng nghe hướng dẫn và quan sát các hình, đọc lời thoại. - HS tự liên hệ đến gia đình mình và nói cho nhau nghe. - Đại diện vài cặp báo cáo kết quả. - Sự sinh sản nhằm duy trì nòi giống trong mỗi gia đình, dòng họ. - Nếu con người không có khả năng sinh sản sẽ không duy trì được nòi giống trong gia đình, dòng họ. Và như vậy sẽ khó giữ được hạnh phúc gia đình. - Lắng nghe. -----------------***----------------- TIẾT 5: THỂ DỤC (Đ/c Lương) -------------------------------------------------***---------------------------------------------- Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ) ; đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu (BT3). - HS trên chuẩn đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3). II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn các từ in đậm ở BT1 phần Nhận xét. III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT của HS, nêu yêu cầu môn học. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm. - Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm. - Chỉnh sửa câu trả lời cho HS. + Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên? - Kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp, HS khác theo dõi bổ sung ý kiến. - GV kết luận lại. + Thế nào là từ đồng nghĩa? + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? * Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK - Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa - GV ghi nhanh các từ lên bảng - Kết luận: Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau. Những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn không phải lưu ý khi thay thế cho nhau. 3. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc những từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. 1 cặp HS làm bài trên phiếu - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng - Nêu đáp án và hỏi: + Tại sao em lại xếp các từ: Nước nhà, non sông vào một nhóm? + Từ Hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung là gì? Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Chia HS thành nhóm, phát bảng nhóm, bút dạ và yêu cầu làm bài theo nhóm. - Gọi nhóm làm xong trước dán bảng nhóm, đọc bài của mình, yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung - Ghi nhanh các từ bổ sung để có một bài hoàn chỉnh. - Nhận xét kết luận các từ đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nói câu mình đặt, yêu cầu HS khác nhận xét. - Nhận xét HS đặt câu, khen ngợi những HS đặt câu hay. 4. Củng cố, dặn dò + Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví dụ. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS để đồ dùng lên bàn. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - HS phát biểu ý kiến + Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra một hay nhiều công trình kiến trúc. + Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau. - HS nêu ý kiến. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cạnh nhau thực hiện trao đổi làm bài. - HS phát biểu về từng đoạn, lớp nhận xét và thống nhất. + Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế) + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. - Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn hoặc không giống nhau hoàn toàn. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau có thể thay thế cho nhau. - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là từ có nghĩa không hoàn toàn giống nhau. - 2 HS đọc - HS nêu ví dụ + Từ đồng nghĩa: tổ quốc – đất nước + Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn - heo + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đỏ tươi – đỏ ối. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc: Nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để cùng làm bài. - Nhận xét và chữa bài. + Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống. + Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới. - 1 HS đọc: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập. - 2 bàn tạo thành 1 nhóm trao đổi thảo luận, tìm từ đồng nghĩa. - 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét nêu ý kiến bổ sung. - HS viết đáp án vào vở. + Đẹp : xinh, đẹp đẽ, xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp... + To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, vĩ đại... + Học tập: học hành, học hỏi... - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm bài vào vở. - HS nêu câu của mình, lớp nhận xét câu của bạn. Ví dụ: + Bé Nga xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu. + Chúng em thi đua học tập. + Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè. - Vì trong mỗi hoàn cảnh cụ thể, sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi. HS nêu ví dụ. - Lắng nghe. ----------------***------------------ TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT (Học sinh lên thư viện đọc sách) ----------------***------------------ TIẾT 3: TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự. - BTCL: 1, 2. II. Chuẩn bị - Bảng nhóm III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - Gọi HS đứng tại chỗ nêu tính chất cơ bản của phân số. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề * Ôn tập cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số - Ghi ví dụ lên bảng yêu cầu HS thực hiện. - Hãy so sánh các phân số sau: và ; và ; và - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét chốt lại: So sánh 2 phân số cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, ... * So sánh hai phân số khác mẫu số - Đưa ra ví dụ: So sánh hai phân số và + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số? + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, chốt lại: Muốn QĐMS hai phân số khác mẫu số ta phải QĐMS 2 phân số đó rồi so sánh như hai phân số cùng mẫu số. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét lại, chữa bài. + Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu + Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước kết chúng ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi HS nêu cách làm - Nhận xét, chốt: Để sắp xếp đúng ta phải so sánh các phân số đó. 4. Củng cố, dặn dò + Hãy nêu lại cách so sánh hai phân số? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng chữa bài tập 2 (SGK/6) - HS nêu - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Lớp làm bài vào vở, 1 hs làm bài trên phiếu. - HS nêu kết quả và giải thích cách làm. - HS lắng nghe - Hai phân số khác mẫu số - Ta phải QĐMS hai phân số đó rồi so sánh tử số. - Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng - 1 HS nhận xét. - 1 HS đọc: >.<, = - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét. - Ta so sánh các tử số với nhau phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn - Ta phải QĐMS hai phân số đó rồi so sánh tử số. - 1 HS đọc. - Cần so sánh các phân số với nhau. a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được Giữ nguyên ta có Vậy - HS nêu cách so sánh. - Lắng nghe. ----------------***------------------ TIẾT 4: KỂ CHUYỆN LÝ TỰ TRỌNG I. Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa kế được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa truyện sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2.Giới thiệu bài 3. Bài mới * Hướng dẫn Hs kể chuyện. - Gv kể lần 1 Nhân vật: Lý tự trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư - Giải nghĩa từ khó - Gv kể lần 2 - Gv kết hợp tranh: + Tranh1: LTT rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập. + Tranh 2:Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu. + Tranh 3:Trong công việc, anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí. + Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám, và bị bắt. + Tranh 5: Trước tòa án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình; Tranh 6: Ra pháp trường, LTT hát vang bài Quốc tế ca. * Hướng dẫn Hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - K/c theo cặp - K/c trước lớp Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau - HS ổn định - Lắng nghe - Hs quan sát tranh, nghe kể - Hs nghe - Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện - Hs kể từng đoạn, kể nối tiếp - Cả lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Lắng nghe ----------------***------------------ TIẾT 5: ĐỊA LÝ VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. Mục tiêu - Mô tả tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam. + Trên báo đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp gần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. -Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khỏng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). - HS trên chuẩn biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. * Giáo dục biển, hải đảo: + Biết đặc điểm về địa lia nước ta: có biển bao bọc, vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho giao lưu... + Biết tên một số đảo, quần đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơm phần đất liền của nước ta. + Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải. II. Chuẩn bị - Quả địa cầu (hoặc bản đồ của các nước trên thế giới). - Lược đồ VN trong khu vực Đông Nam Á - Các hình minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sách, VBT của HS - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta + Các em có biết nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu. - Treo lược đồ VN trong khu vực Đông Nam á, yêu cầu HS cùng quan sát lược đồ trong SGK trao đổi cặp theo hướng dẫn của GV. + Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ. + Nêu tên các nước giáp với phần đất liền của nước ta. + Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. - Gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét và hỏi: Đất nước VN gồm có những bộ phận nào? - Kết luận: VN nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và quần đảo. Hoạt động 2: Một số thuận lợi vị trí địa lí mang lại cho nước ta. + Vì sao nói VN có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không? - Gọi HS nêu ý kiến trước lớp. - Nhận xét câu trả lời của HS và chính xác lại câu trả lời cho HS. Hoạt động 3: Hình dạng và diện tích. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một phiếu thảo luận và yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận và hoàn thành phiếu. + Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ? + Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? + Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao nhiêu km? + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2? + So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu ? - Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng, trình bày kết quả. - Nhận xét kết quả làm việc của HS. - Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo đường Bắc - Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 km. Diện tích của nước ta là 330000 km; Diện tích nước ta lớn hơn diện tích các nước Lào, Cam - pu - chia và lớn hơn diện tích các nước TQ, Nhật Bản. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải. - Dặn dò. - HS để đồ dùng lên bàn. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu và trả lời: VN thuộc Châu Á, nằm trên bán đảo Đông Dương; nằm trong khu vực ĐNA. - HS quan sát lược đồ, nghe giới thiệu. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược đồ, lần lượt từng em chỉ lược đồ và nêu câu trả lời cho bạn nhận xét. + Dùng que chỉ, chỉ theo đường biên giới của nước ta. + Vừa chỉ, vừa nêu tên các nước: Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia. + Vừa chỉ vào phần biển của nước ta vừa nêu: Biển Đông bao bọc các phía Đông, Nam, Tây Nam của nước ta. + Chỉ vào từng đảo và quần đảo vừa chỉ vừa nêu tên: Các đảo là Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Dảo, Phú Quốc, ... Các quần đảo là Hoàng Sa, Trường Sa. - 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược đồ vừa trình bày về vị trí địa lí và giới hạn của VN theo các yêu cầu trên. HS cả lớp nhận xét bổ sung. - Đất nước VN gồm phần đất liền, biển, các đảo và quần đảo. + Phần đất liền của VN giáp với các nước Trung Quốc, Lào , Cam - pu - chia có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này. + VN giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước khác bằng đường biển. + Vị trí địa lí của VN có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới. - Một vài HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp nghe, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất câu trả lời. - Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành phiếu của nhóm mình. + Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo đường Bắc - Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. + Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km. + Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 km. + Diện tích của nước ta là 330000 km; + Diện tích nước ta lớn hơn diện tích các nước Lào, Cam - pu - chia và lớn hơn diện tích các nước TQ, Nhật Bản. - Nhóm được yêu cầu dán phiếu của nhóm lên bảng và trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. - Về nhà chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------***---------------------------------------------- Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: KHOA HỌC NAM HAY NỮ(T1) I. Mục tiêu - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không cần phân biệt nam nữ. Kns: + Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng cử nam và nữ. + Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về quan niệm nam nữ trong xã hội. + Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. Chuẩn bị - Các hình minh hoạ trong SGK/6,7 - Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung 3 cột cho trò chơi "Ai nhanh, ai đúng". Nam Cả nam và nữ Nữ - HS chuẩn bị hình vẽ (đã giao từ tiết trước). III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ + Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? + Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào? + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Nhận xét lại. 2. Bài mới + Con người có mấy giới ? - Giới thiệu bài, ghi đề * Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học. - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. - Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và bạn nữ, sau đó nói cho bạn biết vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ? + Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ. + Khi một em bé mới sinh dựa vào đặc điểm nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - Nhận xét các ý kiến của HS, sau đó gạch chân các đặc điểm khác biệt về mặt sinh học mà HS nêu được, rồi đưa ra kết luận. - Cho HS quan sát ảnh chụp trứng và tinh trùng trong SGK. + Hãy cho thêm ví dụ điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. * Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Yêu cầu HS mở SGK/8, đọc và tìm hiểu nội dung trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?" - Hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi. Mỗi nhóm sẽ nhận được một bộ phiếu và 1 bảng dán tổng hợp. Các em cùng nhau thảo luận và lí giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu xem vì sao đó là đặc điểm riêng của nam (nữ) hay đặc điểm chung của cả nam và nữ đó dán vào cột thích hợp trong bảng. Nhóm thắng cuộc là nhóm hoàn thành bảng nhanh và đúng, có giải thích hợp lí. - Cho các nhóm dán kết quả làm việc theo thứ tự thời gian hoàn thành 1, 2, 3 ... - Yêu cầu cả lớp đọc và tìm điểm khác nhau giữa các nhóm. - Yêu cầu HS các nhóm làm khác nêu lí do vì sao mình làm như vậy? - Nhận xét thống nhất kết quả đúng. Tổ chức cho HS thi nói về từng đặc điểm trên. + Vì sao em cho rằng nam có râu còn nữ thì không? + Người ta thường nói dịu dàng là nét duyên con gái, tại sao em lại cho rằng đây là đặc điểm của cả nam và nữ? - Khuyến khích HS tự hỏi đáp, khen ngợi HS có câu hỏi, trả lời hay. - Tổng kết: Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có rất nhiều điểm chung về mặt xã hội. 3. Củng cố, dặn dò + Người ta dựa vào đâu để phân biệt nam và nữ? + Vì sao cần phải thay đổi một số quan điểm về nam và nữ? - Nhận xét tiết học - Dặn dò. - Trẻ em và bố mẹ có những đặc điểm giống nhau. - Để duy trì nòi giống giữa các thế hệ. - HS nhận xét. - Con người có hai giới: nam và nữ. - Lắng nghe, nhắc lại. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp cùng làm việc theo hướng dẫn. + Giữa bạn nam và bạn nữ khác nhau vì giữa nam và nữ có nhiều điểm khác nhau. + Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nhau như các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng có thể học, chơi, thể hiện tình cảm ...nhưng cũng có nhiều điểm khác nhau như nam thì thường cắt tóc ngắn, nữ thì lại để tóc dài; nam mạnh mẽ, nữ lại dịu dàng ... + Khi một em bé mới sinh ra người ta dựa vào bộ phận sinh dục để nhận biết đó là bé trai hay bé gái. - 1 cặp HS báo cáo, các cặp khác nêu bổ sung các ý kiến không trùng lặp. - HS cùng quan sát. - Nam: cơ thể thường rắn chắc, khoẻ mạnh, cao to hơn nữ. - Nữ: cơ thể thường mềm mại, nhỏ nhắn hơn nam. - HS đọc SGK - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi, sau đó chia nhóm và thực hiện trò chơi. Kết quả bảng dán đúng: - HS cả lớp làm việc theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Một số HS nêu ý kiến của mình trước lớp. + Do tác động của hoóc môn sinh dục nam nên đến một độ tuổi nhất định thì ở các bạn nam có râu. + Các bạn nam cũng thể hiện tính dịu dàng khi động viên giúp đỡ các bạn nữ. - Chủ yếu dựa vào các đặc điểm sinh học và các đặc điểm xã hội. - Vì hiện nay, nam nữ đều bình đẳng, đều có thể phấn đấu trở thành những người có địa vị trong xã hội. - Lắng nghe. Về nhà chuẩn bị bài sau. -----------------***------------------ TIẾT 2: TẬP ĐỌC QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (TL được các câu hỏi trong SGK). - HS trên chuẩn đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. - Rèn kỹ năng đọc cho Hs (tất cả hs trong lớp đều được đọc), và rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm, giải quyết vấn đề. Bvmt: HS hiểu thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam Giảm tải: Không hỏi câu hỏi 2. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Sưu tầm thêm những bức ảnh về quanh cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa. III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thư "Sau 80 năm giời nô lệ ... ở công học tập của các em" và trả lời các câu hỏi về nội dung. + Nêu nội dung chín
Tài liệu đính kèm: