Giáo án Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017

Tiết 2: Thể dục (IG)

T1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ

TRÒ CHƠI : “ KẾT BẠN ”

I, Mục tiêu

- HS biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ học Thể dục.

- Thực hiện tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.

- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “kết bạn”.

II, Địa điểm- phương tiện

- Sân trường: sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.

- GV: Chuẩn bị một còi

- Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm.

III, Nội dung, phương pháp lên lớp

Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức

1, Phần mở đầu

- Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.

- Khởi động.

- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.

2, Phần cơ bản

a, Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5:

- 2 tiết /tuần.

- Học 35 tuần = 70 tiết.

- Học nội dung: ĐHĐN, bài tập phát triển chung, bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và có môn học tự chọn.

b, Nội quy, yêu cầu tập luyện.

+ Khi học giờ thể dục quần áo phải gọn gàng, đeo giày

+ Trong giờ học muốn ra ngoài phải xin phép

c, Biên chế tổ tập luyện:

- Chia lớp thành các tổ tập luyện.

d, Trò chơi:

- Chơi trò chơi: Kết bạn

3, Phần kết thúc

- Hệ thống nội dung bài.

- Thả lỏng toàn thân.

- Nhận xét đánh giá tiết học. 5-7 phút

18-22 phút

3- 4 phút

3-4 phút

5-6 phút

6-8 phút

4-6 phút - Đội hình nhận lớp:

 * * * * * *

 * * * * * *

- Gv và cán sự điều khiển.

- Đội hình: như trên.

- Gv giới thiệu.

- Hs chú ý lắng nghe, nắm được nội dung chương trình.

- Gv phổ biến.

- Hs ghi nhớ nội quy tập luyện.

- Gv chia tổ tập luyện.

- Hs tập hợp theo tổ tập luyện.

- GV phổ biến cách chơi

- Tổ chức cho hs chơi

- Hs chơi thử (1 lần).

- Hs chơi trò chơi.

- Đội hình xuống lớp:

 * * * * * *

 * * * * * *

- GV điều khiển.

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, tổ chức
1, Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Khởi động.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2, Phần cơ bản
a, Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5:
- 2 tiết /tuần.
- Học 35 tuần = 70 tiết.
- Học nội dung: ĐHĐN, bài tập phát triển chung, bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và có môn học tự chọn.
b, Nội quy, yêu cầu tập luyện.
+ Khi học giờ thể dục quần áo phải gọn gàng, đeo giày 
+ Trong giờ học muốn ra ngoài phải xin phép 
c, Biên chế tổ tập luyện:
- Chia lớp thành các tổ tập luyện.
d, Trò chơi:
- Chơi trò chơi: Kết bạn 
3, Phần kết thúc
- Hệ thống nội dung bài.
- Thả lỏng toàn thân.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5-7 phút
18-22 phút
3- 4 phút
3-4 phút
5-6 phút
6-8 phút
4-6 phút
- Đội hình nhận lớp: 
 * * * * * *
 * * * * * *
- Gv và cán sự điều khiển.
- Đội hình: như trên.
- Gv giới thiệu.
- Hs chú ý lắng nghe, nắm được nội dung chương trình.
- Gv phổ biến.
- Hs ghi nhớ nội quy tập luyện.
- Gv chia tổ tập luyện.
- Hs tập hợp theo tổ tập luyện.
- GV phổ biến cách chơi
- Tổ chức cho hs chơi 
- Hs chơi thử (1 lần).
- Hs chơi trò chơi.
- Đội hình xuống lớp:
 * * * * * *
 * * * * * *
- GV điều khiển. 
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Tìm được từ đồng nghĩa theo y/c BT1, BT2; đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu (BT3).
II- CHUẨN BỊ:
	GV: VBT, phiếu học tập; HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Mở bài: (5’)
1) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2) Giới thiệu bài.
B- Giảng bài: (32’)
1) Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm.
- Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau là những từ đồng nghĩa.
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Xây dựng và kiến thiết có thay thế được cho nhau không? Vì sao?
- Vàng suộm, vàng hoe, vàng lịm có thể thay thế được cho nhau không? vì sao?
- GV chốt lại lời giải đúng.
2) Phần ghi nhớ:
? Thế nào là từ đồng nghĩa.
? Có mấy loại từ đồng nghĩa, kể tên.
* Rút ra ghi nhớ.
3) Luyện tập:
* Bài tập 1( VBT -3):
- 1 HS đọc từ in đậm trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS xếp thành các nhóm từ đồng nghĩa.
- Nhận xét – chốt lại lời giải đúng.
- Vì sao các cặp từ trên là từ đồng nghĩa?
*Bài tập 2( VBT -3):
- Nhận xét – bổ sung cho HS.
*Bài tập 3( VBT -3):
- Nhận xét bài HS.
C- Kết luận: (3’)
Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
- Kiểm tra chéo đồ dùng phục vụ cho môn học.
- HS đọc bài 1, lớp theo dõi SGK
- 1 HS đọc từ in đậm trên bảng.
a, xây dựng – kiến thiết.
b, vàng suộm – vàng hoe - vàng lịm.
- Nghĩa các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hoạt động).
- HS đọc bài.
- Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Có thể thay thế được, vì chúng có nghĩa giống nhau hoàn toàn.
- Không thể thay thế được, vì chúng có nghĩa giống nhau không hoàn toàn.
- 3 HS đọc lại ghi nhớ, học thuộc.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc từ in đậm: nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu.
- Suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- Lời giải: Nước nhà - non sông
 Hoàn cầu – năm châu
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài theo cặp.
- Đọc kết quả làm bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi em đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp đồng nghĩa.
- Làm bài cá nhân.
- Đọc kết quả bài làm.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Kể chuyện
Tiết 1: Lí TỰ TRỌNG
I- MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
II- CHUẨN BỊ:
	GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ; HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Mở bài: (5’)
1) ổn định tổ chức:
2) Giới thiệu bài.
B- Giảng bài: (32’)
1) GV kể chuyện:
* Kể lần 1: Viết tên các nhân vật trong truyện: Lý Tự Trọng, tên đội tây, luật sư, mật thám Lơ- grăng.
- Giúp HS giải nghĩa 1 số từ khó được chú giải sau truyện.
* Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
* Kể lần 3: kể và thể hiện điệu bộ.
2) Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Bài 1:
- GV: Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, các em hãy kể tóm tắt theo từng tranh
- Nhận xét.
- Treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh.
b) Bài tập 2, 3:
- Gọi HS đọc yờu cầu bài.
- Nhắc HS: 
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần kể đúng lời văn.
+ Kể xong, trao đổi với bạn bố về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Vậy sao mọi người coi ngục lại gọi anh là “ông nhỏ”?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét.
C- Kết luận: (3’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xột giờ học.
- Về nhà kể cho người thõn nghe.
- Nghe kể chuyện.
- Sỏng dạ, mớt tinh, luật sư, thành viờn, quốc ca.
- Nghe quan sát tranh minh hoạ.
- Kể chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện.
- 1HS đọc y/c.
- Làm bài cá nhân.
- HS đọc lại lời thuyết minh, chốt lại ý kiến đúng.
- HS kể chuyện theo nhóm (6 em).
+ Kể từng đoạn.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp.
- Nêu.
- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lũng yờu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chớ, hiờn ngang, bất khuất trước kẻ thự.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
- Lắng nghe.
Tiết 5: Chính tả (nghe viết)
Tiết 1: VIỆT NAM THÂN YÊU
I- MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả “Việt Nam thân yêu”; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng BT3.
II- CHUẨN BỊ:
	- GV: SGK-TV5, VBT, phiếu NDBT 3.
	- HS: VBT- TV5
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Mở bài: (5’)
1) ổn định tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng, sgk phục vụ cho phân môn chhính tả của hs. 
3) Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của giờ học. 
B- Giảng bài mới: (32’)
1) Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài sgk. 
- Yêu cầu hs đọc thầm lại bài.
- Nhắc các em chú ý cách trình bày thơ lục bát.
- Nêu cách trình bày thơ lục bát? 
- Lưu ý hs 1 số từ dễ viết sai.
- Gv đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Nêu nhận xét chung.
2) Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 1 (VBT-2):
- Nhắc HS nhớ ô trống số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh, ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc ng, ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
* Bài Tập 2 (VBT - 2) (5):
- HS làm theo cặp: Y/c Làm đúng 
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng. 
- Lưu ý hs: âm (quờ)
C- Kết luận: (3’)
- Hệ thống nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học - dặn dò. 
- HS chuẩn bị vở ô ly.
- HS nghe. 
- HS theo dõi.
- Đọc thầm lại bài thơ.
- Lắng nghe.
- Chữ cái đầu từng dòng thơ viết hoa. Câu 6 tiếng việt lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng việt lùi ra 1 ô.
- Viết nháp.
- Gấp sách, nghe gv đọc ,viết bài. 
- Soát lại bài, tự phát hiện, sửa lỗi.
- Lắng nghe. 
- 1 hs nêu yêu cầu bài.
- Làm vào VBT.
- 1 vài hs tiếp nối nhau đọc bài hoàn chỉnh.
- Lớp soát bài.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- Học sinh làm VBT.
- Hs làm VBT.
- 2 hs nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết :c/k, g/ngh, ng/ngh.
- Nhẩm học thuộc lòng quy tắc.
- Lắng nghe.
Sáng thứ tư ngày 31/8/2016
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I- MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Sưu tầm những những bức ảnh có màu sắc về làng quê.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Y/c HS chia đoạn.
* Đọc nối tiếp đoạn:
- Lần 1:
 + Y/c tìm từ khó đọc.
 + Luyện đọc từ khó.
- Lần 2:
 + Giải nghĩa từ.
 + Luyện đọc câu văn dài.
* Luyện đọc trong nhóm:
- Chia nhóm luyện đọc.
- Gọi các nhóm đọc – N.xét.
- GV n.xét.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- HD tìm hiểu bài theo SGV - T.51-52.
- ND bài nới lên điều gì?
 *Nội Dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS đọc DC.
- Y/c HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc – N.xét.
- GV n.xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. 
- 1 HS đọc.
- Chia đoạn.
- Luyện đọc.
 + Tìm từ khó đọc.
 + Luyện đọc.
- Luyện đọc.
 + Lắng nghe.
 + Luyện đọc.
- Luyện đọc.
- Đọc – N.xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Nêu.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc.
- Đọc – N.xét
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 1: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I- MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của 1 bài văn tả cảnh.
- Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa.
II- CHUẨN BỊ: GV: Đoạn văn mẫu; HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Mở bài: (5’)
 1) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét , ghi điểm. 
2) Giới thiệu bài.
B- Bài mới: (27’)
1) Phần nhận xét:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Giải nghĩa thêm từ hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều,, ánh sáng yếu ớt tắt dần.
- Nói với hs về Sông Hương: Đó là một dòng sông rất lên thơ của Huế mà các em đã biết khi học bài sông Hương (TV2-T2)
*Nhận xét - Chốt lại lời giải đúng
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài: Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của bài văn?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Em rút ra nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ 2 bài văn đã phân tích?
2) Phần ghi nhớ: 
- Cho Hs đọc nội dung phần ghi nhớ.
3) Luyện tập.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập.
- Dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn cấu tạo 3 phần của bài văn:
+ Mở đầu: câu văn đầu
+ Thân bài: gồm 4 đoạn 
+ Kết bài: Câu cuối (kết bài mở rộng)
- Cho 1 hs đọc lại.
C- Kết luận: (3’)
- Hệ thống bài: 1-2 hs nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học - Dặn dò.
- 1 hs đọc nội dung và yêu cầu bài.
- Lớp theo dõi - đọc thầm phần chú giải.
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn mỗi em tự xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Phát biểu ý kiến.
- Lời giải: Bài văn có 3 phần.
Mở bài: Từ đầu- Rất yên tĩnh này.
Thân bài: Mùa thu đến...cũng chấm dứt.
Kết bài: câu cuối
- Nghe
- Cả lớp đọc lướt bài trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét - rút ra ghi nhớ.
- Nêu phần ghi nhớ 
- Cả lớp đọc thầm bài “Nắng trưa”.
- Suy nghĩ làm bài cá nhân.
- Phát biểu ý kiến.
- Cả lớp cùng gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét chung về nắng trưa.
- 2 hs nêu lại ghi nhớ.
Tiết 3: Toán
Tiết3: ÔN TẬP - SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
 I- MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- Làm BT: 1, 2.
 II- CHUẨN BỊ: Giáo án
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Mở bài: (5’)
1) Kiểm tra bài cũ:
- Chữa BT 3 – SGK – 6
 - Nhận xét.
2) Giới thiệu bài.
B- Luyện tập- Thực hành: (32’)
* Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh 2 phân số.
- Gọi HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số và nêu VD.
- Làm tương tự với trường hợp so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- Nhận xét – chốt lại.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: >, <, = ?
- Hướng dẫn HS làm mẫu.
- Cho HS làm bài theo mẫu.
- Nhận xét – chốt lại.
Bài 2: Viết phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét – chốt lại.
C- Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nêu quy tắc so sánh 2 phân số?
- Nhận xét giờ học - dặn dò.
- HS lên bảng làm bài tập.
- Nêu cách tìm các phân số bằng nhau.
- HS nêu.
- Nêu VD và giải thích vì sao. Phân số này > hoặc < hoặc = phân số kia.
- Nêu cách so sánh 2 phân số có mẫu số khác nhau:
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số.
+ so sánh
- Nêu VD, giải thích.
- Nêu yêu cầu bài.
- Quan sát mẫu
- Suy nghĩ làm bài.
- Nêu cách so sánh 2 phân số.
- Nêu yêu cầu bài.
- So sánh các phân số với nhau. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Suy nghĩ làm bài:
a) b)
- HS nêu
Tiết 4: Địa lý (IG)
 T1: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp đất liền với nước ta là: Trung Quốc, Lào và Cam- pu- chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330 000 km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Bản đồ thế giới.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Họa động của HS
1, Mở bài 
- GV giới mục tiêu,nhhiệm vụ của môn học. 
2. Dạy bài mới 
Giới thiệu bài 
2.1, Vị trí địa lí và giới hạn 
* HĐ 1: Làm việc cả lớp 
- GV treo Bản đồ thế giới lên bảng:
+ Các em có biết đất nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí Việt Nam trên Bản đồ thế giới.
HĐ 2: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát Lược đồn VN trong khu vực Đông Nam Á trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ phần đất liền nước ta trên bản đồ?
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
+ Kể tên 1 số đảo và quần đảo của nước ta?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
+ Đất nước VN gồm những bộ phận nào?
* GV kết luận: VN nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và quần đảo.
+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?
2.2. Hình dạng và diện tích 
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 4.
- GV phát phiếu thảo luận, yêu cầu HS trao đổi.
- Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* GV kết luận: Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển cong hình chữ S, diện tích khoảng 330 000 km2.
3. Củng cố dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét giờ học 
- HS lắng nghe.
+ Việt Nam thuộc châu Á, nằm trên bán đảo Đông Dương, nằm trong khu vực đông Nam Á.
- HS quan sát hình 1 SGK trả lời CH.
- 2 em chỉ 
- HS chỉ theo đường biên giới cảu nước ta.
+ HS vừa chỉ và nêu tên các nước: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
+ Biển Đông bao bọc phía đông, nam, và tây nam của nước ta. 
+ Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc,...
Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa 
- 3 Hs lần lượt lên bảng, vừa chỉ bản đồ vừa trình bày vị trí giới hạn cảu VN.
+ Đất nước VN gồm phần đất liền, phần biển, các đảo và quần đảo. 
+ Phần đất liền của VN giáp các nước Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này, cũng có thể qua các nước này giao lưu với các nước khác.
+ VN giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển.
+ Vị trí địa lí của VN có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới.
- HS đọc sgk, quan sát hình 2 và bảng số liệu, thảo luận nhóm và điền vào phiếu thảo luận. 
- 2- 3 nhóm trình bày.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tiết 5: Mỹ thuật (GVC)
Sáng thứ năm ngày 01/9/2016
Tiết 1: Âm nhạc (GVC)
Tiết 2: Thể dục (IG)
T2: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI "CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU" VÀ "LÒ CÒ TIẾP SỨC"
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
- Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi đúng luật.
II. Địa điểm, phương tiện
- Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- GV: 1 còi, 2 lá cờ đuôi nheo.
- Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm.
III, Nội dung, phương pháp lên lớp 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Khởi động.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi Tìm người chỉ huy.
2, Phần cơ bản
a, ĐHĐN: 
- Ôn cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
b, Trò chơi vận động
- TC "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau" và TC "lò cò tiếp sức"
3, Phần kết thúc
- Hệ thống nội dung bài.
- Thả lỏng toàn thân.
- Nhận xét đánh giá tiết học, giao bài về nhà.
6-8 phút
18-22 phút
10-12 phút
7-8 phút
4-6 phút
- Đội hình nhận lớp: 
 * * * * * *
 * * * * * *
- Gv và cán sự điều khiển.
- Đội hình: như trên.
- Lần 1,2: GV điều khiển, HS tập có NX, bổ sung.
- Chia tổ tập luyện - GV theo dõi NX, sửa sai.
- Các tổ thi trình diễn
- GV phổ biến cách chơi
- Tổ chức cho hs chơi 
- Hs chơi thử (1 lần).
- Hs chơi trò chơi.
- Đội hình xuống lớp:
 * * * * * *
 * * * * * *
- GV điều khiển. 
Tiết 3: Toán
Tiết 4: ÔN TẬP – SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU:
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân số có cùng tử số.
- Làm BT: 1, 2, 3.
II- CHUẨN BỊ: Bài soạn
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Mở bài: (5’)
1) Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 1 –SGK -7
- Nhận xét.
2) Giới thiệu bài.
B- Luyện tập- Thực hành: (32’)
*Bài tập 1:
- Bài 1 yêu yêu cầu các em làm gì?
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Hướng dẫn HS tự nêu đặc điểm phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, phân số bằng 1 rồi ghi vào vở.
- Nhận xét – chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2: 
- Cho HS trao đổi bài, làm theo cặp.
- Gọi 3 HS đại diện theo cặp nêu kết quả, so sánh 3 cặp phân số.
- Yêu cầu 1 cặp khác nhận xét.
*Bài tập 3: Phân số nào lớn hơn?
- Cho HS tự so sánh các phân số.
? Vì sao phân số này lại lớn hơn, hoặc bé hơn hoặc bằng phân số kia?
- Nhận xét, chốt lại.
C- Kết luận: (3’)
- Nêu cách so sánh 2 phân số có mẫu số khác nhau, phân số so với 1. 
- Hai phân số có cùng mẫu số, cùng tử số.
- Nhận xét giờ học, dặn dò.
- 1 HS lên bảng làm bài tập.
- 2 HS nêu lại.
- Yêu cầu so sánh 1 phân số với 1.
- HS làm bài cá nhân. Tự làm bài:
- Nêu rồi ghi vào vở đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm việc theo cặp.
- Nêu kết quả 3 cặp phân số.
- Nhận xét, nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số.
- Làm bài theo nhóm.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Kỹ thuật 
Tuần 1, 2 : ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. khuy đính tương đối chắc chắn.
- Học sinh khéo tay đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu, khuy đính chắc chắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
í Giáo viên: Mẫu đính khuy hai lỗ. Chỉ phen và vải sợi: 2 đến 3 chiếc khuy 2 lỗ.
í Học sinh: Vải kích thước 20 x 30cm. Chỉ khâu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động (Ổn định tổ chức)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học sinh
3. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Giảng bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách quan sát các mẫu khuy và nhận xét hình dạng của chúng.
- Cách tiến hành: Gv cho học sinh xem hình a SGK.
- Em hãy quan sát hình 1a và nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng của khuy 2 lỗ?
- Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về đường khâu trên khuy 2 lỗ?
- Gv cho học sinh quan sát khung đính trên sản phẩm may mặc như áo, so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.
- Gv nhận xét bổ sung: khuy hay còn gọi là cúc áo hoặc nút được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, tai, gỗ với nhiều màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau, Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khung để nối khuy với vải.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
Mục tiêu: Học sinh phải hiểu các bước trong quy trình đính khuy.
Cách tiến hành: Gv hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 và đặt câu hỏi.
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ?
- Nêu cách đính khuy 2 lỗ?
- Gv cho học sinh quan sát hình 5 và hình 6.
- Em hãy nêu cách quấn chỉ chân khuy và kết thúc đính khuy?
- Gv hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác quấn chỉ quanh chân khuy.
- Gv cho học sinh thực hành quấn nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu.
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- Chuẩn bị: đính khuy 2 lỗ
- Đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khung đính trên sản phẩm đều nhau.
- Khoảng cách đều nhau.
- Học sinh lắng nghe.
- Đặt vải lên bàn vạch dấu đường thẳng cách mép vải 3cm.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh trình bày
- Lắng nghe.
- Thực hành.
- Về nhà tập làm tiếp.
Tiết 5: Luyện từ và câu
Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- MỤC TIÊU:
 - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ vừa tìm được (BT2).
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
 - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
II- CHUẨN BỊ:
	- GV: SGK, từ điển tiếng việt.
	- HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Mở bài: (5’)
1) Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là từ đồng nghĩa.
? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? cho VD.
 - Nhận xét. 
2) Giới thiệu bài.
B- Bài mới: (32’)
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Phát phiếu học tập và 1 số trang từ điển cho các nhóm làm việc.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
Bài tập 2: 
- Cho HS từng tổ chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1-2 câu.
- Nhận xét.
VD: Vườn rau nhà em xanh mướt.
Bài tập 3: 
- Phát phiếu cho 2 - 3 em.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao em chọn từ này mà không chọn từ kia.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
C- Kết luận: (3’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học- chuẩn bị bài sau.
- Hs trả lời.
- Hs đọc yêu cầu.
- Làm bài theo nhóm.
- Tra từ điển, trao đổi, đại diện báo cáo kết quả.
a) Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, 
b) Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ chói, đỏ bừng,
c) Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, 
d) Chỉ màu đen: đen sì, đen kịt, đen thui,
- HS viết các từ vào VBT theo kết quả đúng.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS chơi tiếp sức.
- HS cùng GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- HS đọc yêu cầu bài. 
- HS làm việc cá nhân, viết từ thích hợp vào chỗ trống.
- Trình bày kết quả làm bài.
- Lắng nghe.
- HS giải thích.
- 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng.
- Lắng nghe.
Sáng thứ sáu ngày 02/9/2016
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- MỤC TIÊU:
- Nêu được những nhận 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 1.doc