Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013

TOÁN

TIẾT 41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (TR50)

I - MỤC TIÊU :

HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .

Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc .

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Ê – ke, thước kẻ (cho GV & HS)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.

GV kẻ lên bảng các góc và cho HS xác định tên của từng góc.

HS nêu lại vd các góc có trong đời sống hàng ngày.

Nhận xét

2/ Bài mới:

*Giới thiệu:

Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.

GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.

GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này.

GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

 A B

 D C M

 N

GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ )

Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)

 C

 A B

 D

+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB

+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.

Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1:

Yêu cầu HS dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng trong mỗi hình có vuông góc với nhau không.

Bài tập 2:

Cho HS thực hiện rồi nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật đã cho.

Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi.

3/ Củng cố

GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.

Cho HS nêu ví dụ xung quanh những đường thẳng vuông góc.

4/ Dặn dò:

Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song

-2 HS nêu

-3 HS nêu.

-Lắng nghe

HS dùng thước ê ke để xác định.

HS dùng thước ê ke để xác định.

-HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.

-HS tự liên hệ: hai cạnh liền kề cửa sổ, hai cạnh liền kề cửa ra vào, hai cạnh kiền kề của bảng lớp,

-Quan sát trên bảng lớp

-HS thực hiện vẽ vào giấy nháp hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV

-HS làm bài trong SGK

HS kiểm tra chéo sửa & thống nhất kết quả

-HS làm bài trong SGK, đặt tên điểm và đọc được tên từng cặp cạnh vuông góc.HS sửa sai.

HS làm bài

HS sửa bài

-Cả lớp cùng tham gia trên giấy nháp rồi báo cáo với GV

-5 HS nêu

-Lắng nghe.

 

doc 40 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iêu:
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ.
Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2)a /b.
2/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ ảnh hai bác thợ rèn.
Bảng phụ.
3/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: ‘Trung thu độc lập’
- GV đọc từ: mơ tưởng, phấp phới, chi chít, cao thẳm.
- GV nhận xét
C/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: Qua bài tập đọc thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết ý muốn được học nghề rèn của anh Cương, quang cảnh hấp dẫn của lò rèn. Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết bài thơ Thợ rèn, biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề này. Gìơ học còn giúp các em luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn 
- GV ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV rút ra từ khó 
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV đọc từng câu, từng dòng 
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm 7 vở - Nhận xét
Hoạt động 2 :Bài tập chính tả:
 *Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.
Hởi: Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?
Bài thơ thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn 
3/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài ôn tập
 - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
 - Lớp tự tìm một từ có vần iên/yên/iêng.
-Lắng nghe
- 1HS đọc yêu cầu bài .
 - HS đọc đoạn văn cần viết
 - HS phân tích từ và ghi vào bảng: nhọ lưng, quệt ngang, quai, ừng ực, bóng nhẫy, nghịch.
-Lắng nghe.
- HS viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
-HS làm việc cá nhân điền bằng bút chì vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng l hay n
- 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
-Lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ
I - MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT 1, 2); ghép được tư ngữ sau tư ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT 3), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ (BT 4); hiểu được 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT 5 a, c).
II Đồ dùng dạy học 
- GV : Bảng phu ï, SGK
III Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Bài cũ : Dấu ngoặc kép
- GV cho HS ghi nhớ và nêu ví dụ 
- Nhận xét
2/ Bài mới 
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc lập”
 - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ 
- Lớp nhận xét --- GV tổng kết
 Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài :
Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ ,
GV hướng dẫn HS : 
 Ta có thể tìm theo 
 Bắt đầu = tiếng mơ
 2 cách 
 Bắt đầu = tiếng ước
 - GV nhận xét 
Bài tập 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài : 
 - Ghép thêm từ vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể .
 - GV ghi bảng hàng loạt từ cho HS thi đua 
 ghép từ ước mơ .
 - GV nhận xét + tổng kết 
 Bài tập 4 :
- HS nêu yêu cầu của bài .
- GV hướng dẫn HS nêu một ví dụ cụ thể
- Hs thảo luận nhóm 
 HS trình bày – lớp nhận xét – GV tổng kết
 Bài tập 5 : Bỏ
3/ Củng cố – dặn dò 
 - Nhắc lại nội dung luyện tập 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị “ Động từ”
- 3 HS thực hiện
-Lắng nghe
- HS đọc và thực hiện .
+Mơ tưởng , mong ước, mong muốn
- 1 HS đọc yêu cầu của bài :
- HS tìm từ và nêu .
+mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng
+ước mơ, ước ao, ước muốn
-Lắng nghe.
-1 HS nêu 
-HS thi đua ghép theo 3 lệnh : 
Đánh giá cao
Đánh giá thấp 
Đánh giá không cao
-Lắng nghe.
-1HS nêu yêu cầu của bài .
- Thảo luận nhóm .
- HS trình bày .
- Nhóm trình bày
-Lắng nghe
BÀI SOẠN
MÔN: KHOA HỌC – LỚP 4
BÀI 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC 
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được một sô việc nên và không nên làm để phòng tránh bệnh đuối nước:
+ Không chơi đùa gần sông, hồ, ao, giếng, chum vại, bể nước phải có nắm đậy.
+Chấp hành các quy địnhvề an toàn giao thông đường thủy.
+ Thực hiện được các quy tắc về phòng tránh đuối nước.
+Tập bơi khi cĩ người lớn và phương tiện cứu hộ.
-PTTNTT: GD HS phải cĩ ý thức thực hiện theo sự hướng dẫn của người lớn khi tắm hoặc khi đi tàu, thuyền, đị,.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-HÌnh trang 36,37 SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Bài cũ:
-Khi gặp người bị bệnh em hãy chỉ cho họ nên ăn gì và thực hiện như thế nào?
Nhận xét.
2/Bài mới:
*Giới thiệu: Bài “Phòng tránh tai nạn đuối nước”
*Phát triển:
Hoạt động 1:Thảo luận về các biện pháp phịng tránh tai nạn đuối nước 
-Chia nhóm thảo luận: Nên và không nên làm gì để phàng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
-Kết luận:
-Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
-Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện gieo thông đưởng thuỷ. Tuyệt đối không được lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
Hoạt động 2:Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi 
-Cho các nhóm thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
-Nhận xét ý kiến các nhóm và giảng thêm:
+Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi:trước khi xuống nước phải vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, “chuột rút”
+Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo các nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và giữ vệ sinh các nhân.
+Không bơi khi vừa ăn no hoặc quá đói.
*Kết luận:
-Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vựa bơi.
3/Củng cố:
-Cho hs đóng vai, GV giao cho mỗi nhóm một tình huống:
+Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm.Nếu là Hùng bạn sẽ làm thế nào?
+Lan thấy em bé đánh rơi đồ chơi xuống hồ nước ở công viên, nếu là Lan em sẽ làm gì?
+Trời mùa hè nóng nực, Bảo rủ Minh đi bơi, Minh đồng ý và Bảo dẫn Minh ra con sông gần nhà. Em hãy nói suy nghĩ của Minh.
-Nhận xét và đưa ra cách ứng xử đúng.
*PTTNTT: Để tránh các tai nạn xảy ra đáng tiếc, em phải làm gì?
4/Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau: Ơn tập
Nhận xét tiết học.
- Khi gặp người bị bệnh em hãy chỉ cho họ nên ăn nhiều thức ăn cĩ giá trị dinh dưỡng như: thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh và quả chín để bồi bổ cơ thể.
- Thực hiện một cách hợp lí theo chỉ dẫn của bác sĩ.
-Lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng trình bày.
+Nên: Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện gieo thông đưởng thuỷ. Tuyệt đối không được lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão
+Khơng nên: chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
-Lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại.
-Thảo luận, trả lời: Ở hồ bơi, sơng (cĩ người lớn trơng giữ).
-Lắng nghe.
-2 HS nhắc lại .
-3 nhĩm thảo luận phân vai và trình bày trước lớp , thời gian 8 phút.
-Lớp nhận xét.
-2 HS trả lời: phải cĩ ý thức thực hiện theo sự hướng dẫn của người lớn khi tắm hoặc khi đi tàu, thuyền, đị,.
+ Khơng nên chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
-Lắng nghe.
TẬP ĐỌC (Tiết 18)
 ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I - MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật( lời xin, khan cầu của vua Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt)
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mạng lại hạnh phúc cho con người.(trả lời các CH SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK.
2/Bài mới: 
*Giới thiệu bài: 
* Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn nữa.
+Đoạn 2: tiếp theo đến để cho tôi được sống.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: khủng khiếp, phán.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng phân biệt lời nhân vật.
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Vua Mi đát xin thần Đi ô dốt điều gì?
Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
Tại sao vua Mi đát lại xin thần Đi ô ni dốt lấy lại điều ước?
Vua Mi đát đã hiểu điều gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Mi đát..ước muốn tham lam”
- GV đọc mẫu
3/ Củng cố: 
Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? 
4/ Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Ôn tập.
-3 HS dđäc và trả lời câu hỏi
-Lắng nghe
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
+Làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng.
+ Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là ngưới sung sướng nhất trên đời.
+ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước : vua không thể ăn uống được gì, tất cả thức ăn, thức uống của nhà vua khi đụng vào đều biến thành vàng.
+Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
-3 HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-3 học sinh đọc theo cách phân vai.
+Người nào có lòng tham vô đáy như nhà vua Mi đát thì không bao giờ hạnh phúc...
-Lắng nghe
TOÁN
TIẾT 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC(TR52) 
I - MỤC TIÊU : 
-HS biết một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước . vẽ đường cao của hình tam giác .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Thước kẻ & ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Bài cũ: Hai đường thẳng song song.
GV cho HS ví dụ hai đường thẳng song song 
nhận xét
2/ Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & vuông góc với một đường thẳng cho trước.
a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB
Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường thẳng AB.
Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với AB.
b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng.
Bước 1: tương tự trường hợp 1.
Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với AB.
Yêu cầu HS nhắc lại thao tác.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV cho HS thi đua vẽ trên giấy nháp.
Bài tập 2: HS vẽ đường cao của hình tam giác ứng với mỗi hình trong SGK .
Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi.
3/ Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song song.
-3 HS thực hiện, VD: các song cửa sổ, cửa ra vqò lớp, các cạnh bàng, bàn,..  ..
-Lắng nghe.
HS thực hành vẽ vào VBT
 D
 A E B
 C
 E
 A B
 D
HS thực hiện.
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS thực hàh vào vở, 1 HS vẽ vào bảng phụ, lớp nhận xét.HS sửa
-HS thực hành vào SGK
-Lắng nghe.
 ĐỊA (Tiết 9)
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu ở Tây Nguyên và lâm sản.
-Nêu được vai trò của rừng với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý.
-GDBVMT: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.(Củng cố)	
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
-Mô tả sơ lược rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm,nhiều loại cây, nhiều tầng), rừng khộp.
- Chỉ trên bản đồ, lược đồ và kể tên những con sông bắt nguồng từ Tây Nguyên: sông Xê xan, sông Xrê Pôk, sông Đồng Nai.
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam
-Tranh, ảnh về vùng trồng cà phê, một số sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột.(nếu có)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 1)
Kể tên những loại cây trồng & vật nuôi ở Tây Nguyên?
Dựa vào điều kiện đất đai & khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi & khó khăn gì?
-Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc có sừng?
2/ Bài mới: 
 *Giới thiệu bài:
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
Những con sông này bắt nguồn từ đâu & chảy ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi)
Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu, lắm thác ghềnh?
Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì?
Chỉ vị trí các nhà máy thủy điện Ya-li & Đa Nhim trên lược đồ hình 4 & cho biết chúng nằm trên con sông nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7
- Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh & các từ gợi ý sau: rừng rậm rạp, rừng thưa, một loại cây, nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm.
- Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp
- GV giúp HS xác lập mối quan hệ địa lí giữa khí hậu & thực vật: Nơi có lượng mưa khá thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng rụng lá mùakhô gọi là rừng khộp.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
- Gỗ được dùng làm gì?
- Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?(HSK-G)
-Nêu nguyên nhân khiến rừng Tây Nguyên bị tàn phá.(HSK-G) 
-Thế nào là du canh, du cư?
-Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
 3/ Củng cố- dặn dò
Cho HS nêu lại nội dung bài học trong SGK.
-GDBVMT: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
Chuẩn bị bài sau: Thành phố Đà Lạt
-Cây trồng: cao su, cà phê, hồ tiêu, chè 
–Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
-Thuận lợi: Đất có màu đỏ, tơi xốp, phì nhiêu.
-Khó khăn: Vào mùa khô, khi nắng nóng kéo dài, nhiều nơi thiếu nước trầm trọng.
-Tây Nguyên có những đồng cỏ xanh tốt.
-Lắng nghe.
-HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo luận theo nhóm theo các gợi ý của GV
-HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng, Đồng Nai) & 2 nhà máy thủy điện (Y-a-li, Đa Nhim) trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh.
-Người ta đắp đập, ngăn sông tạo thành hồ lớn và dùng sức nước chảy từ trên cao xuống để chạy tua-bin sản xuất ra điện.
-Các hồ chứa này có tác dụng giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường.
-HS quan sát hình 6, 7 & trả lời các câu hỏi 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- Rừng rậm, rừng khộp (hay khộc). Vì nơi có lượng mưa nhiều thì rừng rập phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng rụng lá mùa khô có tên là rừng khộp (hay khộc)
- HS quan sát ảnh và tự miêu tả.
-HS so sánh
-Lắng nghe.
-Rừng ở Tây Nguyên cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Có một số loại gỗ quý như: cẩm lai, giáng hương, kền kền,.
-Đóng tủ, bàn, ghế và các vật dụng khác
-HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK & vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi
+Các công việc cần phải làm là: đốn cây, cưa cây, bàu, đóng thành sản phẩm, sơn màu- đánh bóng,..
-Việc khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rtừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lí,.. .. .. .. ..
-Chỗ ở của người dân không ổn định.
-Khai thác rừng hợp lí và trồng lại rừng ở những nơi đất trống , đồi trọc.
-3 HS nêu
-Lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN (không dạy)
TIẾT17 : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN .
I - MỤC TIÊU:
Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong sách giáo khoa , biết kể một câu chuyện theo trình tự không gian .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	Tranh như SGK
	Bảng phụ viết ba đoạn như bài tập 2a SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: HS đọc trích đoạn. 
Cảnh 1 có những nhân vật nào? 
Cảnh 2 có những nhân vật nào? 
Yết Kiêu là người như thế nào? 
Cha Yết Kiêu là người như thế nào? 
Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào? 
Bài tập 2: 
Kể chuyện theo gợi ý trong SGK
GV gợi ý: Những câu đối thoại quan trọng có thể giữ nguyên văn, dưới dạng lời dẫn trực tiếp, đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. 
Nhắc nhở HS : Khi kể chuyện cần hình dung thêm động tác, cử chỉ, nét mặt, thái độ của các nhân vật. 
-Khi kể từ đoạn trước đến đoạn sau cần có sự chuyển tiếp để liên kết đoạn. 
Cho HS thực hành thi kể
GV nhận xét, bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, hấp dẫn.
3/ Củng cố – dặn dò:
Khen ngợi những HS kể chuyện hay. 
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc chuyển thể thành câu chuyện, viết lại vào vở. 
-Lắng nghe.
HS đọc và trả lời các câu hỏi của giáo viên. 
- Cảnh có những nhân vật: Yết Kiêu, cha của Yết Kiêu.
- Cảnh có Yết Kiêu và Nhà vua.
-Yết Kiêu là người căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc.
- Tuổi già, cô đơn, bị tàn tật nhưng vẫn động viên con đi đánh giặc.
-Theo trình tự thời gian: Sự việc giặc Nguyên sang xâm lược nước ta, Yết Kiêu xin cha lên đường đánh giặc diễn ra trước. Sau đó đến cảnh Yết Kiêu đến kinh đô yết kiến vua Trần Nhân Tông.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
- HS chuẩn bị trong thời gian 10 phút.
-4 HS thi kể chuyện.
HS khác nhận xét. 
-Lắng nghe.
MÔN : KĨ THUẬT(TIẾT: 9)
BÀI: KHÂU ĐỘT THƯA
A. MỤC TIÊU :
 HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. 	 HS khâu được các mũi khâu đột thưa các mũi khâucó thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm,(HSkhéo tay khâu young đối đều, đường khâu ít bị dúm).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :
Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ;
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; 
Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch .
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/.Bài cũ:
Yêu cầu hs nêu lại quy trình khâu đột thưa.
2/ .Bài mới:
* Giới thiệu bài: Bài “Khâu đột thưa” (tiết 2)
*Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành khâu đột thưa
-Nhận xét và nêu lại các bước thực hiện:Vạch dấu; khâu theo đường dấu nhớ quy tắc”lùi 1 tiến 3”.
-Hướng dẫn thêm những lưu ý khi thực hiện.
-Quan sát giúp đỡ những hs yếu.
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của hs 
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá để hs tự đánh giá và nhận xét bạn.
3/ Củng cố:
-Nhận xét chung, tuyên dương những sản phẩm đẹp.
4/ Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-4 HS nêu.
-Lắng nghe.
-Thực hành theo hướng dẫn của GV.
-Trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau.
-Lớp nhận xét đánh giá các sản phẩm của bạn.
-Lắng nghe.
KỂ CHUYỆN (Tiết 9)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I – MỤC TIÊU:
- Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người than.
- B

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc