I/ Mục tiêu:
_ Kiến thức:
+ Hiểu nội dung bài
+ Luyện đọc như SGK.
_ Kỹ năng: Hiểu các từ năng nôi, trùm, gió hát, nhọn hoắt, sâu thẳm.
_ Thái độ: Tre tô điểm cho cảnh làng quê Việt Nam thêm đẹp và rất gần giũ, thân thuộc với cuộc sống chúng ta.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên: Tranh, sách giáo khoa
_ Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập
III/ Hoạt động dạy và học:
. _ Ở chai nước lọc rồi nước trong hơn chai nước chưa lọc. _ ..trước khi lọc sạch hơn sau khi lọc. Vì sau khi lọc giấy lọc giữ lại bụi, cặn bẫn, rong rêu có trong nước. _ Chưa đảm bảo vô trùng vì các vi khuẩn rất nhỏ bé có thể chui qua giấy lọc. _ Làm sạch nước bằng cách lọc, khử trùng và đun sôi nước Hoạt động 2: Khử trùng và đun nước sôi (10’) a/ Phương pháp:Thảo luận Hoạt động nhóm b/ Mục tiêu: Biết về nước khử trùng và nước đun sôi. c/ Đồ dùng dạy học: Câu hỏi thảo luận d/ Tiến hành: _ Tại sao nước máy có mùi hắc? Người ta thường dùng khử trùng có tên là gì để sản xuất nước máy? _ Nước máy có đặc điểm gì? _ Tại sao ta không nên uống nước máy khi chưa được đun sôi? _ Để tiếp tục diệt vi khuẩn còn trong nước máy, ta phải làm gì? _ Cần đun sôi nước trong bao lâu để có thể diệt vi trùng? e/ Kết luận: Ngoài tác dụng diệt trùng, khi đun nước, mười diệt khử trùng cũng hay bớt nên dùng nước ta cảm thấy ngon hơn. Hoạt động 3: Bài học (5’) a/ Mục tiêu: Học sinh rút ra bài học b/ Phương pháp: Đàm thoại c: Tiến hành: _ Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì _ Giáo viên chốt ý, ghi bảng d/ Kết luận: Nhắc lại ghi nhớ _ Người ta thường dùng nước Gia-ven để khử trùng sau khi qua các khâu khử sát và loại bỏ. _ Các chất không tan trong nước nên nước máy có mùi hắc, là nước đã được khử sắt, các chất không tan và được khử trùng _ Tuy đã được khử trùng nhưng không phải toàn bộ các loại vi (trùng) khuẩn có hại sống trong nước đã bị tiêu diệt hết. Ngoài ra, bể chứa và ống dẫn nước có thể bị rò rỉ nên nước và các chất lẫn từ bên ngoài có thể ngấm vào. _ Đun sôi nước _ Khoảng mười phút Hoạt động cả lớp _ Học sinh nêu ghi nhớ SGK _ Học sinh nhắc lại 4- Củng cố: (4’) Thế nào là nói dối? Nói dối có hại gì GDTT: Với bất kỳ lý do nào cũng phải nói thật, phải luôn thật thà với bản thân và mọi người. _ Nói không đúng sự thật _ Học sinh nêu 5- Dặn dò: (1’) Học thuộc ghi nhớ Chuẩn bị: Thực hành Nhận xét tiết học: TIẾT 7 TẬP VIẾT BÀI 7 Giảm tải: Bỏ mục 4, bỏ câu hỏi 3 I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Học sinh nắm được cấu tạo, cách viết chữ G,S từ và câu ứng dụng. _ Kỹ năng: Rèn viết đúng, sạch, đẹp _ Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Chữ mẫu _ Học sinh: Bảng con, phấn, tìm hiểu bài III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: C,G (4’) Học sinh nhắc lại cấu tạo cách viết con chữ C,G? Hai học sinh lên bảng viết Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh Tuyên dương bài viết đẹp 3. Bài mới: G,S,O,Q _ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ G,S,Q,O _ Ghi tựa Hát _ Học sinh lắng nghe _ Học sinh nhắc lại Hoạt động 1: Quan sát chữ mẫu (5’) a/ Mục tiêu: Học sinh biết được cấu tạo chữ G,S. b/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại c/ Đồ dùng dạy học: Hoạt động cả lớp d/ Tiến hành: _ Giáo viên treo chữ mẫu lên bảng _ Hỏi: Chữ G,S,O,Q nằm trong khung hình gì? _ Học sinh quan sát, nhận xét _ Nằm trong khung hình chữ nhật, cao 2 thân, rộng 1 thân Chữ G: 3 nét, nét cong trái, _ Giáo viên nhận xét bổ sung e/ Kết luận: Cấu tạo con chữ G,S nét sổ, nét thẳng ngang Chữ S: 2 nét nét cong trái liên kết với nét cong phải Chữ O: 1 nét cong khép kín Chữ Q: 2 nét nét cong kính và nét xiên phải hơi cong cuối nét Hoạt động 2: Hướng dẫn viết (5’) a/ Phương pháp:Thực hành Hoạt động cá nhân b/ Mục tiêu: Viết đúng chữ G,S từ và câu ứng dụng c/ Đồ dùng dạy học: d/ Tiến hành: _ Giáo viên viết mẫu _ Giải thích từ: Quốc Oai _ Phú Quốc _ Sông Gianh _ Sài Gòn _ Giáo viên viết từ ứng dụng e/ Kết luận: Học sinh viết bảng con chữ G,S. Hoạt động 3: Viết bài (18’) a/ Mục tiêu: Viết chính xác, đẹp con chữ, từ, câu ứng dụng b/ Phương pháp: Thực hành c/ Tiến hành: _ Cho học sinh viết vào vở _ Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch G S O Q Sông Gianh Sài Gòn Quốc Oai Phú Quốc Sông sâu sóng cả chớ ngã tay chèo. Ở trường là trò ngoan, về nhà là con ngoan . _ Học sinh viết lên bảng con G,S, từ và câu ứng dụng _ Tên một huyện ở tỉnh Hà Tây _ Tên một hòn đảo ở nước ta _ Tên một con sông ở miền Bắc nước ta. _ Tên gọi cũ của TP.HCM _ Học sinh luyện viết từ vào bảng con Hoạt động cá nhân _ Học sinh tự viết bài vào vở 4- Củng cố: (4’) Học sinh nêu lại cấu tạo các con chữ vừa học Thu và chấm Nhận xét _ Nói không đúng sự thật _ Học sinh nêu 5- Dặn dò: (1’) Về rèn viết thêm ở nhà Chuẩn bị: Kiểm tra định kỳ Nhận xét tiết học: TIẾT 13 THỂ DỤC BÀI 13 (Giáo Viên Bộ Môn) SINH HOẠT TẬP THỂ Thứ tư ngày tháng năm Tiết 21: TẬP ĐỌC NHỮNG CHÚ GÀ XÓM TÔI I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Học sinh đọc giọng vui, hóm hỉnh làm nổi bật những đặc điểm về hình dáng, màu sắc, điệu bộ của từng con gà. _ Kỹ năng: Học sinh nắm được biện pháp nhân hoá trong văn miêu tả loài vật. _ Thái độ: quê hương đất nước chính là những cảnh vật thân thuộc nhất. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Tranh, sách giáo khoa, nội dung bài _ Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Tre (4’) Học sinh đọc bài thơ + TLCH/SGK Nêu đại ý Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Những chú gà xóm tôi _ Giới thiệu bài: Các em đã biết vẻ đẹp của con chuồn chuồn nứơc ở làng quê Việt Nam. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho ta thấy những nét ngộ nghĩnh, di dỏm của những chú gà ở nông thôn dưới ngòi bút miêu tả sinh động của nhà văn Võ Quảng _ Ghi tựa Hát - Học sinh lắng nghe _ Học sinh nhắc lại Hoạt động 1: Đọc mẫu (5’) a/ Mục tiêu: Học sinh cảm thụ được nội dung bài b/ Phương pháp: c/ Đồ dùng dạy học: Hoạt động lớp d/ Tiến hành: _ Giáo viên đọc mẫu 1 lần tóm tắc nội dung e/ Kết luận: Hình dáng và tính nết của những chú gà _ 1 Học sinh đọc to lớp đọc thầm tìm từ khó Hoạt động 2: Tìm hiểu bài a/ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và đọc đúng yêu cầu b/ Phương pháp:Thảo luận c/ Đồ dùng dạy học: Câu hỏi thảo luận d/ Tiến hành: + Đoạn 1: “Từ đầu . ai hết” _ GV giao việc thảo luận (4’) _ Gà của anh Bốn Linh được tác giả miêu tả có gì đặc sắc? _ Ức _ Luyện đọc: Ức, thách thức, phớt lờ _ Giáo viên ghi: Ức, thách thức, phớt lờ Ý 1: Một con gà trống có tiếng gáy tốt, không sợ bất cứ ai. _ Giáo viên đọc mẫu lần 2 + Đoạn 2: Sau gàvào bụng _ Đoạn văn tả con gà của ai? Đặc điểm nổi bật của con gà này là gì? _ Tìm những từ hình dáng và tính nết của con gà ông bảy Hoá. _ Mã _ Đãi _ Luyện đọc: Búp chuối, láo khoét _ Giáo viên ghi bảng: búp chuối, láo khoét Ý 2: Một con gà có bộ mã khá đẹp nhưng hay tán tỉnh, láo khoét. _ Giáo viên đọc mẫu lần 2 + Đoạn 3: còn lại _ Gà bà Kiên có hình dáng như thế nào? _ Tìm từ ngữ tả tính nết và hoạt động của chú gà trông tơ _ Trống tơ _ Luyện đọc: xoè cánh, nghểnh cổ, rặn, hấp tấp. Ý 3: Một chú gà mới lớn tập gáy nhưng lại muốn mọi người chú ý đến mình. * Đại ý: Bài văn miêu ta hình dáng, tính nết của từng con gà trong xóm. _ Hoạt động nhóm _ Học sinh mở sgk _ Học sinh đọc đoạn 1 _ HS thảo luận à trình bày _ Bước đi oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước tiếng dõng dạc nhất xóm, đá cả chó vện ra vẻ thách thức, phớt lờ. _ Phần ngực của chim thú _ Học sinh phân tích tiếng “ức” khi đọc lưu ý âm C ở cuối.Thách thức khi đọc lưu ý vần ức, Từ phớt lờ khi đọc lưu ý ớt và âm l _ Học sinh đọc _ Gà ông Bảy Hoá hay tán tỉnh, lao khoét và trêu chọc bọn gà mái. _ Hình dáng: Lông trắng, mỏ búp chuối, mào cờ, hai chân như hai vỏ trai úp. Tính nết: Hay tán tỉnh , lao khoét. _ Vẻ đẹp bên ngoài _ Mời ăn uống. _ Học sinh phân tích từ búp chuối, láo khoét (khi đọc cần lưu ý) _ Lông đen, chân chì, bộ gió cao, cổ ngắn. _ Nhảy tót, phóng tầm mất nhìn quanh, gáy thật to, thật dài, xà cánh, nghểnh cổ, rặn éc, e e đỏ chín mặt, hấp tấp _ Gà trống mới lớn, chưa thật trưởng thành. _ Học sinh phân tích từ xoè cánh, nghểnh cổ, rặn, hấp tấp (Khi đọc cần lưu ý.) 4- Củng cố: (4’) Học sinh đọc diễn cảm cả bài. Qua bài văn tác giả muốn gởi gấm tình cảm gì? Em thích chú gà của ai vì sao? 5- Dặn dò: (1’) Học bài. Học đại ý. TLCH/ SGK Chuẩn bị: Những cánh bướm bên bờ sông Nhận xét tiết học: Tiết 33: TOÁN CỘNG 2 SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Học sinh biết cách thực hiện phép cộng (có đặc tính và tính kết quả) 2 số có 4,5,6 chữ số trong các trường hợp nhớ và không nhớ. _ Kỹ năng: Học sinh nắm được biện pháp nhân hoá trong văn miêu tả loài vật. _ Thái độ: quê hương đất nước chính là những cảnh vật thân thuộc nhất. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Tranh, sách giáo khoa, nội dung bài _ Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập (4’) Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình đoạn thẳng và hình cọc Sửa bài tập 3/50SGK Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Cộng 2 số có nhiều chữ số _ Giới thiệu bài: Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em cách cộng 2 số có nhiều chữ số. _ Ghi tựa Hát _ Hình đoạn thẳng: Vẽ hai tia số vuông góc với nhau, kết quả tìm được những đoạn thẳng song song với tia số đứng _ Hình cột: Vẽ tia số vuông góc với nhau, kết quả tìm được những hình chữ nhật song song với tia số đứng Hoạt động 1: Đặc tính (5’) a/ Mục tiêu: Biết cách đặt tính b/ Phương pháp: Vấn đáp c/ Đồ dùng dạy học: Hoạt động lớp d/ Tiến hành: _ Giáo viên nêu ví dụ 3512 5247 _ Để thực hiện được phép tính cộng trước hết ta làm gì? _ Nêu cách đặt tính _ Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng đặc tính e/ Kết luận: Đặt số hàng này dưới số hạng kia sao cho các số hạng thẳng cột với nhau _ Đặt tính _ Đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho các số hạng thẳng cột với nhau _ Học sinh nhắc lại Hoạt động 2: Cách thực hiện a/ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép tính b/ Phương pháp:Vấn đáp c/ Đồ dùng dạy học: d/ Tiến hành: Giáo viên hỏi: _ Ta tính như thế nào? _ Học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện * Lưu ý: Đây là phép cộng có nhớ à Rút ra ghi nhớ e/ Kết luận: Muốn thực hiện phép cộng 2 số có nhiều chữ số Bước 1: Đặt tính Bước 2: : Công theo thứ tự từ phải sang trái Hoạt động 3: Luyện tập (15’) a/ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức b/ Phương pháp: Thực hành c/ Đồ dùng dạy học: d/ Tiến hành: _ Giáo viên yêu cầu học sinh mở vở bài tập Bài 1: Tính Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống Bài 4 : Giải toán Tóm tắt: 144325cây Huyện A: Huyện B: ? cây 20169cây _ Nhận xét, sửa bài _ Hoạt động cả lớp _ Cộng theo thứ tự từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị (học sinh nhắc lại) _ Học sinh làm ví dụ khác _ Học sinh làm nháp 853457 + 235836 _ Học sinh nhắc lại, giáo viên ghi bảng _ Hoạt động cá nhân _ Học sinh mở vở bài tập _ Giáo viên ghi đề học sinh làm bảng con _ Giáo viên kẻ khung lên bảng, học sinh điền kết quả _ 1 học sinh đọc đề, 1 học sinh tóm tắt Giải: Số cây huyện B trồng: 144325 + 20169 = 164494cây Số cây cả 2 huyện trồng 144325+164494=308819 cây Đáp số: 308.819 cây 4- Củng cố: (4’) Nêu cách đặt tính và cách cộng số có nhiều chữ số Nâng cao: Tìm tổng lớn nhất có 6 chữ số với số nhỏ nhất có 6 chữ số. 5- Dặn dò: (1’) Làm bài: 3,4,5/51,52 SGK Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học: Tiết 7: LỊCH SỬ ÔN TẬP : BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Học sinh nắm được các biến động lịch sử từ thời gian cách đây 2500 năm à năm 938 SCN. _ Kỹ năng: Nắm được các cuộc khởi nghĩa nổi bật từ năm 40 à 938 SCN _ Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu nước, yêu hoà bình. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Sách giáo khoa,vở bài tập, phiếu giao việc _ Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng (4’) Học sinh đọc bài + TLCH/SGK Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Ôn tập _ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập laị các biến động từ thời dựng nước đến năm 938 SCN _ Ghi tựa Hát - Học sinh lắng nghe _ Học sinh nhắc lại Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức cũ (20’) a/ Mục tiêu: Nắm vững kiến thức đã học b/ Phương pháp: Thảo luận c/ Đồ dùng dạy học: Câu hỏi thảo luận Hoạt động nhóm d/ Tiến hành: _ Giáo viên, học sinh thảo luận 1/ Sự ra đời của nước Văn Lang-Aâu Lạc 2/ So sánh nền nông nghiệp của Văn Lang, Aâu Lạc 3/ Chính quyền cai trị phương Bắc đã cai trị nhân dân ta như thế nào? _ Đại diện các nhóm nhận việc thảo luận à trình bày 4/ Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trung. 5/ Nêu cuộc khởi nghĩa Ngô Quyền và ý nghĩa e/ Kết luận: Biến động lịch sử trải qua. _ Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả Hoạt động 2: Củng cố kiến thức (10’) a/ Mục tiêu: b/ Phương pháp: c/ Đồ dùng dạy học: d/ Tiến hành: _ Nêu lại diễn biến, ý nghĩa của 2 cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và chiến thắng Bạch Đằng. _ Hoạt động nhóm _ Học sinh nêu 4- Củng cố: (4’) Nêu lại nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của từng cuộc khởi nghĩa. Nhận xét 5- Dặn dò: (1’) Học bài. Ôn lại tất cả những kiến thức đã học Chuẩn bị: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Nhận xét tiết học: Tiết 7 MĨ THUẬT TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG (Giáo viênbộ môn) ĐẠO ĐỨC Tiết 7: KHÔNG NÓI DỐI I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu, nói dối là một tính xấu, sẽ mất lòng tin và bị mọi người khinh ghét _ Kỹ năng: Rèn học sinh thói quen thật thà không nói dối _ Thái độ: Giáo dục học sinh luôn thật thà đối với mọi người. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Tranh, minh hoạ truyện “chú bé nói dối” sách giáo khoa _ Học sinh: Sách giáo khoa, tìm hiểu bài III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành (4’) Trong giờ sinh hoạt chung mọi người cần thực hiện giờ giấc như thế nào? Vì sao? Học sinh đọc ghi nhớ Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Không nói dối _ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có một hành vi xấu mà ta cần tránh đó là: Hành vi nói dối, hành vi đó rất có hại chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài “không nói dối” _ Ghi tựa Hát - Học sinh nhắc lại Hoạt động 1: Kể chuyện (5’) a/ Mục tiêu: Nắm sơ lược nội dung câu chuyện b/ Phương pháp: Kể chuyện, trực quan c/ Đồ dùng dạy học:Tranh Hoạt động lớp d/ Tiến hành: _ Giáo viên kể chuyện “chú bé nói dối” + Tranh minh hoạ. e/ Kết luận: Học sinh hiểu sơ lược về nội dung truyện _ Học sinh lắng nghe _ Một học sinh khá đọc lại Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện (18’) a/ Phương pháp:Thảo luận Hoạt động nhóm b/ Mục tiêu: Học sinh nắm được diễn biến và ý nghĩa truyện kể c/ Đồ dùng dạy học: Câu hỏi d/ Tiến hành: _ Yêu cầu học sinh dựa vào câu hỏi sách giáo khoa để thảo luận. _ Chú bé đã chơi trò gì? _ Vì sao khi có sói thật, chú bé kêu cứu lại không có ai ra cứu nữa? _ Trò chơi của chú bé chăn cừu có hại như thế nào? _ Chú bé chăn cứu nói dối vì sự ngịch ngợm, chọc phá mọi người. Còn trong cuộc sống hàng ngày em thấy có người nói dối vì lý do gì? Hoạt động 3: Bài học (5’) a/ Mục tiêu: Học sinh rút ra bài học b/ Phương pháp: Đàm thoại c: Tiến hành: _ Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì _ Giáo viên chốt ý, ghi bảng d/ Kết luận: Nhắc lại ghi nhớ _ Học sinh thảo luận, đại diện nhóm trình bày. _ Chơi trò nói dối _ Chơi trò nói dối (Chú la “Cứu tôi với!Sói!Sói) để đánh lừa dân làng. _ Mọi người tưởng thật chạy ra, chú bé thành công. _ Vì mọi người tưởng chú bé lại nói dối nữa nên họ không tin à không ra cứu giúp chú bé. _ Mọi người không tin lời chú nữa, sói cắn chết cả đàn cừu. _ Nói dối để khỏi bị chê trách, để tự đề cao mình. Hoạt động cả lớp _ Học sinh nêu ghi nhớ SGK _ Học sinh nhắc lại 4- Củng cố: (4’) Thế nào là nói dối? Nói dối có hại gì GDTT: Với bất kỳ lý do nào cũng phải nói thật, phải luôn thật thà với bản thân và mọi người. _ Nói không đúng sự thật _ Học sinh nêu 5- Dặn dò: (1’) Học thuộc ghi nhớ Chuẩn bị: Thực hành Nhận xét tiết học: Hát (GIÁO VIÊN BỘ MÔN) Tiết 7 Thứ 5 ngày tháng năm TỪ NGỮ QUÊ HƯƠNG (11) I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Củng cố, bổ xung kiến thức về chủ đề quê hương _ Kỹ năng: Rèn học sinh sử dụng đúng từ ngữ miêu tả, chính xác khi làm TLV. _ Thái độ: Học sinh thêm yêu cảnh đẹp làng quê Việt Nam. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Sách giáo khoa, vở bài tập – Tranh ảnh thuộc chủ đề (nếu có). _ Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: quê hương (4’) Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Quê hương (11’) _ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm về chủ đề Quê hương _ Học sinh đọc phần từ ngữ + TLCH Hoạt động 1:. giải thích từ mới (5’) a/ Mục tiêu: Học sinh nắm rõ nghĩa của từ b/ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp c/ Đồ dùng dạy học: tranh quê hương d/ Tiến hành: _ Luỹ tre là gì: _ Ta có thể nối với từ nào? _ Ta tìm 1 từ nói về các loài chim. _ ta có thể nới với từ nào? _ Ríu rít là từ gì? _ Tìm danh từ chung chỉ cây cối? Có thể ghép với từ nào? _ Tìm danh từ có 2 tiếng chỉ loài vật? Nó có thể ghép với từ nào? _ Con đường dùng làm lới đi, đi chung cho cả làng ta gọi là? Các con đường làng thường thì ra sao? _ Hoạt động cá nhân _ Tre được trồng dày đặc để làm hàng rào _ Rì rào _ Chim chóc _ ríu rít _ Từ láy gợi tả tiếng chim kêu. _ Cây cối xanh tươi _ Ông bướm _ Rập rồn _ Đường làng, mát rượi Hoạt động 2: Thực hành a/ Mục tiêu: Lám đúng các bài tập b/ Phương pháp: Gợi ý, giảng giải. c/ Đồ dùng học sinh: d/ Tiến hành: _ Bài 2: “Rì rào” từ láy gợ tả tiếng gió thế nào? + Ngoài ra còn có những từ nào? + Đặt câu + Nhận xét + Bài 3: _ Tìm 1 bài từ láy tả tiếng gà tiếng chim hót, tiếng gió. e/ Kết luận: Vẽ được biểu đồ hình cột _ Hoạt động cả lớp _ Gợi tả tiếng gió thổi nhẹ _ Ào ào, ù ù, vù vù _ Học sinh đặt câu _ Gà: ò ó o, chiêm chíp. _ Chim: ríu rút. líu lo, thánh thoát _ 2 học sinh 4- Củng cố: (5’) Cho học sinh đọc lại các câu van đã ghép Nhận xét 5- Dặn dò: (1’) Tập đặt thêm câu ở nhà Chuẩn bị: thắng cảnh Nhận xét tiết học Tiết 34: TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: _ Kiến thức: Củng cố về cách cộng 2 số có nhiều chữ số _ Kỹ năng: Cộng thành thạo 2 số có cùng chữ số. _ Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: sách giáo khoa, vở bài tập _ Học sinh: Sách giáo khoa, vở, vở bài tập bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Cộng 2 số có nhiều chữ số (4’) Nêu cách cộng 2 số có nhiều chữ số ? GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Luyện tập _ Hôm nay chúng ta cùng ôn lại cách cộng 2 số có nhiều chữ số _ Ghi tựa Hát _ Học sinh trả lời sửa bài 4,5/5 SGK Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ (10’) a/ Mục tiêu: Học sinh nắm vững cách cộng 2 số b/ Phương pháp: Vấn đáp c/ Đồ dùng dạy học: _ Hoạt động cá nhân d/ Tiến hành: _ Giáo viên hướng dẫn, học sinh làm bài tập. e/ Kết luận: Học sinh nắm cách cộng _ Đặt số hạnh này dưới số hạng kia sao cho các số cùng hàng thì chẵng cột với nhau. Cộng từ phải sang trái. Hoạt động 2: Luyện tập (18’) b/ Mục tiêu: a/ Phương pha
Tài liệu đính kèm: